Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.5 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2019


Cơng trình được hồn chỉnh tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

Phản biện 1:
TS. Lê Mỹ Dung
Phản biện 2:
TS. Nguyễn Thanh Hùng

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản lý Giáo dục họp tại Trường Đại học Sư phạm


Đà
Nẵng vào ngày 28 tháng 12 năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Trường Đại học Sư phạm
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một nước đang đẩy mạnh q trình cơng nghiệp
hóa và hiện đại hóa trong xu thế hội nhập với các nước trong khu vực
và thế giới. Để khẳng định được vị thế của Việt Nam trên trường quốc
tế, một trong những điều kiện cần phải phát triển tương xứng là trình
độ ngoại ngữ của mỗi cán bộ nói riêng và cho mọi người nói chung.
Đà Nẵng là đơ thị loại I trực thuộc trung ương, trung tâm kinh
tế lớn của quốc gia trong nhiều lĩnh vực, có vị trí quan trọng trong
chiến lược phát triển đô thị quốc gia. Quy hoạch phát triển thành phố
Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là phải xây dựng
tầm nhìn mới theo ý tưởng Đà Nẵng phấn đấu trở thành thành phố
xanh - hiện đại - thông minh. Để đạt được mục tiêu đó, khơng thể
khơng nâng cao trình độ ngoại ngữ của mỗi người dân sống, làm việc
trên thành phố.
Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trong một thời gian rất ngắn
nhưng số lượng TTNN được thành lập tăng nhanh, hiện tại đã có192
trung tâm. Với số lượng tăng nhanh nhưng các điều kiện khác chưa
phát triển đồng bộ, quản lý chưa chặt chẽ, chưa phù hợp, vì vậy hiệu
quả đào tạo chưa cao.

Là người đang công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố
Đà Nẵng, trực tiếp làm việc với các TTNN, với mong muốn góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo của trung tâm nên tôi đã chọn
nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo của các TTNN trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng” làm đề tài luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở việc nghiên cứu lý luận và khảo sát đánh giá thực
trạng quản lí hoạt động đào tạo của các TTNN trên địa bàn thành phố


2

Đà Nẵng, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả đào tạo của các TTNN.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo của các
TTNN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động đào tạo của
các TTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng một cách hợp lý, đồng bộ các biện pháp quản lý
sẽ hướng đến nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo của các TTNN.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo của
các TTNN.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo
của các TTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động đào tạo tại các TTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

- Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Hoạt động đào tạo ngoại ngữ
của các TTNN.
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Các TTNN trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
+ Phương pháp quan sát, tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
+ Phương pháp phỏng vấn.


3

+ Phương pháp yêu cầu hồ sơ
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê nhằm xử lý số liệu điều tra, từ
đó đưa ra những nhận định khách quan về thực trạng, sau đó đưa ra
nhận xét dựa trên số liệu đó.
8. Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo của
các TTNN.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của các
TTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của các
TTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
CỦA CÁC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Với định hướng phát triển giáo dục của nhiều quốc gia, nhiều
đề tài đã nghiên cứu việc phát triển hoạt động đào tạo ngoại ngữ như:
“Cải thiện hoạt động dạy và học tiếng Anh tại Trường


4

Collins, Houston, Texas, Hoa Kỳ” của bà Brooke Elizabeth Kandel.
“Đổi mới phương pháp giảng dạy kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ
cho học sinh” của Yeonhwan Lyu.
“Nghiên cứu thực trạng học tiếng Anh của sinh viên năm hai
tại các trường đại học Hàn Quốc, từ đó đề xuất các biện pháp đổi
mới phương pháp dạy và học tiếng Anh” của John G. Thornton.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Có nhiều đề tài nghiên cứu về thực trạng việc dạy và học
ngoại ngữ như:
“Tìm hiểu thực trạng dạy và học tiếng Anh tại các TTNN khu
vực TPHCM nhằm đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo”,
do Đỗ Huy Thịnh.
“Giáo dục ngoại ngữ trong q trình tồn cầu hóa và hội
nhập” của Bùi Hiền.
Tại Đà Nẵng có đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo tiếng anh
tại các TTNN trên địa bàn quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng”, của

Võ Thị Hữu Hà, bảo vệ năm 2012. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân
khác nhau, nên vấn đề đào tạo ngoại ngữ tại các TTNN chưa có
những giải pháp hợp lý và đồng bộ để nâng cao hiệu quả đào tạo cho
loại hình giáo dục này.
Vì vậy, luận văn này đi sâu nghiên cứu thực trạng việc quản lý
hoạt động đào tạo ngoại ngữ tại các TTNN ở Đà Nẵng, để tìm ra một
số biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo ngoại ngữ ở
các TTNN tại Đà Năng trong thời gian tới.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục


5

Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
tới khách thể quản lý, nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống
giáo dục đạt hiệu quả nhất.
1.2.2. Hoạt động đào tạo
Đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ năng,
giáo dục, thái độ nhằm giúp người học chiếm lĩnh được một năng lực
nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan đến mặt khác của cuộc
sống.
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý hoạt động đào tạo nghĩa là thông qua các chức năng
quản lý mà tác động vào các thành tố của quá trình đào tạo.
1.3. Hoạt động đào tạo của TTNN
1.3.1. Vị trí, vai trị
Trung tâm ngoại ngữ là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ

thống giáo dục quốc dân.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo
- Tuyển sinh và quản lý người học.
- Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn tài liệu dạy học.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và cấp giấy xác nhận hồn thành
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ.
.- Các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo của các trung tâm ngoại
ngữ
1.4.1. Quản lý hoạt động tuyển sinh
Quản lý hoạt động tuyển sinh gồm: Kế hoạch hóa hoạt động
tuyển sinh. Tổ chức thực hiện tuyển sinh; Kiểm tra, đánh giá hoạt
động tuyển sinh và định kỳ điều chỉnh mục tiêu.


6

1.4.2. Quản lý mục tiêu đào tạo
Quản lý mục tiêu đào tạo bao gồm là: Kế hoạch hóa mục tiêu
đào tạo thành các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ; Xây dựng
nội dung, phương thức đào tạo; Kiểm tra, đánh giá mức độ đạt được
mục tiêu và định kỳ điều chỉnh mục tiêu.
1.4.3. Quản lý nội dung đào tạo
Quản lý nội dung đào tạo bao gồm: Xây dựng nội dung
chương trình đào tạo; Triển khai nội dung đào tạo; Điều phối nội
dung đào tạo; Kiểm tra, đánh giá và phát triển nội dung đào tạo.
1.4.4. Quản lý phương thức đào tạo
Quản lý phương thức đào tạo bao gồm: Xác định phương thức
đào tạo phù hợp với nội dung và mục tiêu đào tạo; tổ chức triển khai;

kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện; điều chỉnh, đổi mới.
1.4.5. Quản lý giáo viên
Nội dung của công tác quản lý giáo viên bao gồm: Quy hoạch
đội ngũ giáo viên;Tổ chức tuyển giáo viên, Sử dụng, điều phối giáo
viên; Kiểm tra, giám sát và đánh giá giáo viên.
1.4.6. Quản lý học viên
Quản lý học viên không chỉ là quản lý quá trình học tập mà
cịn là quản lý cơng tác tuyển sinh và quản lý cả học viên sau khi tốt
nghiệp.
1.4.7. Quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ đào tạo
Nội dung của quản lý CSVC-KT bao gồm: xây dựng quy
hoạch, kế hoạch tổng thể về nhu cầu sử dụng cơ sở vật chất, trang
thiết bị; việc xây dựng, sửa chữa, mua sắm theo kế hoạch; chỉ đạo
khai thác sử dụng có hiệu quả; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá
tình hình sử dụng.


7

1.4.8. Quản lý các yếu tố đầu ra
1.4.8.1. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo ngoại ngữ của các TTNN
là quá trình xem xét các hoạt động, kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
các tiêu chuẩn, mục tiêu nhằm phục vụ yêu cầu quản lý.
1.4.8.2 Theo dõi người học sau khi kết thúc khóa học
Kiểm tra, giám sát q trình học tập và kiểm tra. Đồng thời,
TTNN phân công NV phụ trách theo dõi, hỗ trợ học viên trong quá
trình đăng ký dự thi chứng chỉ quốc tế.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo
tại các TTNN

1.5.1. Các yếu tố khách quan
1.5.1.1 Yếu tố kinh tế
1.5.1.2 Yếu tố chính trị, pháp luật
1.5.1.3. Yếu tố khoa học cơng nghệ
1.5.2. Các yếu tố chủ quan
Tiểu kết chương 1
Chương 1 của luận văn tập trung làm rõ các khái niệm có tính
chất cơng cụ: hoạt động đào tạo; quản lý; quản lý hoạt động đào tạo.
Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo trong các
TTNN chịu sự tác động trực tiếp của các yếu tố bên trong đồng thời
cũng chịu sự tác động của các yếu tố bên ngồi như: yếu tố kinh tế,
chính trị, pháp luật và cơ chế quản lý; nhu cầu đào tạo của xã hội,
của người học.


8

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
CỦA CÁC TTNN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của
thành phố Đà Nẵng
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế, xã hội
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.2. Đặc điểm dân cư thành phố Đà Nẵng
2.1.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục, đào tạo của thành
phố

Đà Nẵng

2.1.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà

Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Đà Nẵng phấn đấu trở thành thành phố xanh, hiện đại, thông
minh, mang tính tồn cầu và có bản sắc.
2.2. Khái qt về nghiên cứu khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục tiêu khảo sát
Để có căn cứ đánh giá khách quan hoạt động đào tạo và quản
lý hoạt động đào tạo của các TTNN
2.2.2. Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động đào tạo.
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát
Tiến hành điều tra khảo sát tại 110 TTNN. Đối tượng khảo sát
bao gồm: CBQL, GV, NV và HV đã và đang theo học tại trung tâm
và phụ huynh; trao đổi với một số CBQL giáo dục công tác tại Sở
GDĐT, một số CBQL của ngành giáo dục đã nghỉ hưu.


9

2.2.4. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến.
- Trao đổi trực tiếp với CBQL, GV, NV và HV và phụ huynh.
- Nghiên cứu các sản phẩm giáo dục khác.
- Quan sát thực tế quản lý hoạt động đào tạo tại các TTNN.
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại các TTNN
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
2.3.1. Quản lý việc triển khai thực hiện Quy chế tổ chức hoạt
động của trung tâm

Các TTNN đã được phổ biến, cập nhật và triển khai, tuy nhiên
việc tổ chức thực hiện còn chưa tốt; đánh giá của CBQL, GV, NV và
HV về việc triển khai còn ở mức độ “trung bình”, chiếm trên 33%.
2.3.2. Quản lý hoạt động tuyển sinh
- Về kế hoạch tuyển sinh: các TTNN đã có kế hoạch nhưng
thực hiện với thời gian gấp rút, khơng có kế hoạch dài hạn.
- Về sắp xếp lớp của học viên, nhiều ý kiến cho là “chưa tốt”,
đặc biệt có ý kiến cho là chưa thực hiện, ý kiến này chiếm tỷ lệ cao.
2.3.3. Quản lý mục tiêu đào tạo
Xét về tổng số có 69,60% số ý kiến của GV cho rằng họ đã
nhận thức rất tốt về mục tiêu đào tạo, và có 30,40% là ở mức độ tốt.
Tuy nhiên về phía HV đánh giá thì chỉ có 24,60% nhận thức rất tốt
về mục tiêu đào tạo; 67,50% số ý kiến là ở mức độ tốt, 5,90% số ý
kiến là ở mức độ trung bình, có 2,10% không ghi nhận phần trả lời.
2.3.4. Quản lý nội dung đào tạo
- Về đánh giá mức độ quan trọng xếp thứ tự, đánh giá của các
CBQL, GV, NV và HV xếp thứ bậc tương đối tương đồng.
-Về đánh giá mức độ các nội dung đã thực hiện ở các TTNN
cho thấy:


10

+ Về tính hệ thống của nội dung, tất cả các đối tượng khảo sát
đều đánh giá tốt, rất tốt, chiếm tỷ lệ trên 50%; tuy nhiên tỷ lệ chưa
tốt, cả hai đối tượng khảo sát đều đánh giá từ 15,2% đến 18,3%.
+ Về cung cấp tài liệu, về cơ bản nội dung này được thực hiện
tương đối tốt. Tuy nhiên, theo học viên đánh giá về trung bình và
chưa tốt lên đến 32,6%.
+ Về nội dung giảng dạy phải phù hợp với nhu cầu người học,

, tỷ lệ phần “bình thường” và “chưa tốt” vẫn cịn cao, trên 50%.
+ Về thực hiện chương trình, các đối tượng đều đánh giá đây
là nội dung quan trọng, tuy nhiên việc thực hiện được đánh giá “tốt”
và “rất tốt” còn thấp, mới chỉ ở mức trung bình.
2.3.5. Quản lý phương pháp giảng dạy
Qua khảo sát cho thấy các trung tâm sử dụng các phương pháp
như sau: phương pháp giao tiếp; phương pháp tạo tình huống giao
tiếp, giúp học viên phát triển kĩ năng giao tiếp của họ. Tuy nhiên,
vẫn còn giáo viên sử dụng phương pháp truyền thống để giảng dạy.
2.3.6. Quản lý nhân sự
2.3.6.1. Nhân viên
Hầu hết các vị trí tuyển dụng tại các trung tâm gồm 06 đối
tượng nhân sự với đầy đủ các bộ phận theo cơ cấu : Nhân viên phục
vụ hành chính (giáo vụ, văn thư, phục vụ & bảo vệ) và nhân viên
phục vụ tài chính, tài sản (kế tốn, thủ quỹ).
2.3.6.2. Giáo viên
- Về trình độ chun mơn:,vẫn cịn số lượng giáo viên có trình
độ trung bình, tỷ lệ đánh giá 37,2%.
- Về kinh nghiệm giảng dạy, hầu hết giáo viên dạy tại các
TTNN còn trẻ, số lượng GV hiện tại một số TTNN chưa có nhiều
kinh nghiệm, tỷ lệ trên 30%.


11

- Về tính năng động, sáng tạo, cầu tiến của đội ngũ GV theo
đánh giá của CBQL, GV, NV và HV, phụ huynh với tỷ lệ trung bình
và chưa tốt quá cao.
- Về năng lực sư phạm, khả năng quản lý và tổ chức hoạt động
cho HV chưa đạt hiệu quả cao.

2.3.7. Quản lý học viên
Qua kết quả khảo sát cho ta thấy quản lý học viên rất cần thiết,
rất quan trọng, xếp thứ 1.
2.3.8. Quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ đào tạo
Kết quả khảo sát thực tế cho thấy CSVC – KT còn hạn chế,
các địa điểm hầu hết là thuê mượn, diện tích chật hẹp, bàn ghế và
trang thiết bị chưa thực sự đầu tư, các điều kiện khác như khu vực để
xe, bố trí điểm đỗ, dừng đón học sinh của phụ huynh, phịng cháy
chữa cháy… chưa đảm bảo an tồn cho GV, NV và HV. Công nghệ
thông tin cũng đã sử dụng nhưng cịn ít, các phương tiện cịn thiếu.
2.3.9. Quản lý kiểm tra, đánh giá
- Về xây dựng kế hoạch kiểm tra, một số học viên cho rằng
khơng có kế hoạch kiểm tra, đánh giá từ đầu khóa học và chỉ thơng
báo trước một tuần.
- Về tổ chức các kì kiểm tra, tỷ lệ ý kiến loại “trung bình” và
loại “chưa tốt” còn cao.
- Về mức độ đề kiểm tra, đa số CBQL, giáo viên và nhân viên
cho là tốt, phù hợp; tuy nhiên học viên, phụ huynh cho rằng cịn khó,
chưa thực sự phục vụ tốt cho việc tham dự một số kỳ thi CCQT.
2.4. Thực trang các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động đào tạo tại các TTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Kết quả khảo sát thực tế cho thấy, quản lý hoạt động đào tạo
tại các TTNN ở thành phố Đà Nẵng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:


12

Yếu tố kinh tế; Yếu tố cơ sở vật chất; Yếu tố quản lý nhà nước.
2.5. Đánh giá chung
2.5.1. Về số lượng đào tạo

Trong 3 năm từ 2016 đến 2018, các TTNN tại thành phố Đà
Nẵng đã tổ chức đào tạo mỗi năm cho khoảng 50.000 lượt học viên
theo học.
2.5.2. Chất lượng đào tạo
(có bảng thống kê số lượng cụ thể)
2.5.3. Kết quả đạt được
- Chương trình đào tạo đã từng bước được đổi mới.
- Phương pháp đào tạo đã coi người học là trung tâm.
- Thu hút được ngày càng nhiều giáo viên trẻ, có trình độ
- Quản lý học viên bớt dần tính hành chính áp đặt, tăng dần
tính tự giác của học viên, quan tâm đến học viên cả sau khi tốt
nghiệp .
- Bộ máy quản lý đào tạo gọn nhẹ, phân cơng, tương đối
hợp lý.
- Hình thức đào tạo ngày càng đa dạng hóa, phương thức đào
tạo cũng linh hoạt hơn.
- Đã xây dựng và ban hành tương đối đầy đủ các quy chế và
các quy định từ đầu khóa học.
- Đã có đầu tư cơ sở vật chất, các phòng học, trang thiết bị.
- Đã có đổi mới trong kiểm tra hoạt động dạy-học tập.
2.5.4. Tồn tại, hạn chế
- Các chương trình cịn nặng về lý thuyết nhẹ về thực hành.
- Nội dung các chương trình ở từng học phần cụ thể khơng
tương thích với yêu cầu thực hiện phương pháp giảng dạy mới.
- Phương pháp truyền thụ, chuyển tải kiến thức đến HV vẫn


13

nặng về thuyết trình, độc thoại một chiều.

- Giáo viên cịn thiếu, đặc biệt là giáo viên có kinh nghiệm.
- Cách thức quản lý HV chưa phù hợp với đặc thù của người
học đang đi làm.
- Quy trình tuyển sinh tuy được cải tiến song vẫn còn thiếu sự
thống nhất, nhiều khâu trong quy trình làm chưa tốt.
- Việc đánh giá kết quả học tập chưa thật chính xác, trong đó
có nhiều khâu liên quan: hình thức thi, ra đề thi, coi thi, chấm thi.
- Đầu tư, xây dựng CSVC-KT là sự thiếu đồng bộ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin chưa được tập trung triệt để.
2.5.5. Nguyên nhân
- Giáo viên chưa bổ sung kịp thời những tri thức phù hợp.
- Việc vận dụng và cải tiến phương pháp giảng dạy chưa được
đồng bộ, thường là do nỗ lực cá nhân.
- Việc quản lý tổ chức giảng dạy cịn có những hạn chế.
- Việc quản lý kiểm tra - đánh giá chưa quán triệt chặt chẽ.
- Cơ sở vật chất cịn hạn chế..
- Cịn có tâm lý học để lấy chứng chỉ chứ chưa đầu tư nhiều
cho việc học để nâng cao kiến thức thực thụ.
Tiểu kết chương 2
Bên cạnh những ưu điểm, các TTNN cịn có những vấn đề cần
lưu tâm để nâng cao được hiệu quả đào tạo, chủ yếu là những vấn đề
về: Chương trình đào tạo; đội ngũ giáo viên; phương pháp giảng dạy;
Quản lý kiểm tra, đánh giá; Cơ sở vật chất chưa được đầu tư đúng
mức.


14

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

CỦA CÁC TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của các
TTNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao hiệu quả việc thực hiện Quy
chế tổ chức hoạt động của TTNN
3.2.1.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
- Tăng cường trật tự kỹ cương, xây dựng củng cố nề nếp,
hoạt động của TTNN.
- Làm cho mọi thành viên hiểu rõ về quy chế hoạt động của
trung tâm, từ đó suy nghĩ đúng và hành động đúng.
- Phát huy trách nhiệm, quyền hạn của đội ngũ CBQL, giáo
viên và nhân viên của trung tâm.
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp
- Xây dựng quy định tổ chức và hoạt động của trung tâm và
tổ chức thực hiện các quy định đó.
- Tổ chức triển khai các quy định với các nội dung như trên.
- Phát huy tính dân chủ và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ
CBQL, giáo viên, nhân viên và học viên.
3.2.1.3. Quy trình thực hiện biện pháp


15

a) Xây dựng kế hoạch

Từ thực trạng khảo sát nêu trên cho thấy những mặt làm được,
những nội dung còn xem nhẹ trong các quy chế, quy định giáo dục
và quy chế của trung tâm. Từ đó xác định những nội dung cần làm
hay những nhiệm vụ và mục tiêu cần phải đạt được về các lĩnh vực
để xây dựng kế hoạch thực hiện.
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch
- Phân công cá nhân và tổ chức chuyên môn, các bộ phận
liên quan thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra
- Căn cứ nhiệm vụ được giao để có nhiệm vụ tương ứng trong
việc thi hành các quy chế, quy định về giáo dục.
- Phân công theo dõi, đánh giá việc thực hiện các quy định,
quy chế liên quan.
c) Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch
Thông qua đội ngũ cán bộ cốt cán để giám sát, kiểm tra đánh
giá việc thực hiện các quy chế hoạt động đào tạo của trung tâm.
3.2.1.4. Các yêu cầu thực hiện biện pháp
- Quy định của trung tâm không được trái với Luật, các văn
bản dưới luật như nội quy, quy chế, quy định của trung tâm.
- Nội dung triển khai các quy định phải ngắn gọn, thiết thực,
mang tính cập nhật, phù hợp với điều kiện về thời gian của giáo viên
và học viên
- Lựa chọn đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên có
uy tín làm nịng cốt để trong q trình tổ chức thực hiện.
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng mục tiêu đào tạo, nội dung
chương trình đào tạo sát hợp với nhu cầu và yêu cầu chất lượng
nguồn nhân lực lao động của xã hội
3.2.2.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp


16


Trên cơ sở các quy định hiện hành, tiến hành điều chỉnh bổ
sung, hoàn thiện mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo và phương
pháp giảng dạy, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực.
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp
- Xác định mục tiêu đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế ..
- Xây dựng chương trình đào tạo đáp ứng mục tiêu,
3.2.2.3. Quy trình thực hiện biện pháp
a) Xây dựng kế hoạch
- Kế hoạch khảo sát đánh giá mục tiêu đào tạo, chương trình
đào tạo đang được thực hiện tại trung tâm.
- Kế hoạch xây dựng mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo
mới theo nhu cầu thực tiễn của xã hội.
- Kế hoạch triển khai thí điểm mục tiêu đào tạo, chương trình
đào tạo mới và kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả thực hiện .
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch
- Phân công bộ phận tổ chức khảo sát, lấy ý kiến về mục tiêu
đào tạo, chương trình đào tạo đang thực hiện
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên tham gia vào
việc xây dựng chương trình.
- Phân công bộ phận hỗ trợ công tác đào tạo, giáo viên triển
khai thí điểm chương trình đào tạo mới.
c) Kiểm tra, đánh giá
Đánh giá thông qua quan sát trực tiếp tại các buổi dự giờ, khảo
sát ý kiến học viên, nhà sử dụng lao động, giáo viên giảng dạy trực
tiếp và thông qua bài kiểm tra, đánh giá năng lực học viên.
3.2.2.4. Các yêu cầu thực hiện biện pháp
- Quy mô đào tạo của trung tâm đảm bảo thực hiện khảo sát.



17

- Đội ngũ giáo viên của trung tâm có trình độ chun mơn,
kinh nghiệm giảng dạy để triển khai thí điểm nội dung đào tạo mới.
Có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị.
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học của giáo viên và tổ chức có hiệu quả hoạt động tự
học của học viên
3.2.3.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
- Phát huy hiệu quả bộ máy nhân sự của trung tâm.
- Giúp cho giáo viên có ý thức thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học,
- Tạo điều kiện cho việc thực hiện cải tiến “kiểm tra,

đánh

giá”.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo và năng lực của người học.
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
- Bồi dưỡng để nâng cao nhận thức của đội ngũ giáo viên về
việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
- Bồi dưỡng cập nhật kiến thức, nội dung các chương trình
dạy ngoại ngữ mới.
- Cải tiến quy trình và nội dung kiểm tra, đánh giá.
- Xây dựng môi trường lớp học lấy người học làm trung tâm. .
3.2.3.3. Quy trình thực hiện biện pháp
a) Xây dựng kế hoạch
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch:
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ giáo viên trung tâm;

- Thành lập đội ngũ cốt cán biên soạn các biểu mẫu khảo sát.
- Phân công biên soạn “ngân hàng đề kiểm tra” .
- Tổ chức rút kinh nghiệm sau khi kiểm tra đánh giá
- Tổ chức các buổi dự giờ và rút kinh nghiệm.


18

- Tạo môi trường lớp học, quan sát học viên làm việc .
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ.
c) Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch
Việc kiểm tra, đánh giá phải tiến hành ở nhiều giai đoạn, nhiều
mốc thời gian khác nhau, chứ không phải đợi đến cuối cùng mới
kiểm tra đánh giá.
3.2.3.4 Các yêu cầu thực hiện biện pháp
- Đội ngũ giáo viên cần nắm vững chun mơn, có kinh
nghiệm giảng dạy, có khả năng tiếp nhận chương trình mới và triển
khai đến từng đối tượng học viên khác nhau.
- Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy
đảm bảo để thực hiện chương trình giảng dạy mới.
- Phải có quy chế về kiểm tra, đánh giá cụ thể.
3.2.4. Biện pháp 4: Đầu tư và sử dụng hiệu quả cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy
3.2.4.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
- Tạo điều kiện tốt cho giáo viên thực hiện hoạt động
giảng dạy.
- Đáp ứng quy mô đào tạo và phát triển của trung tâm
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất để chủ động phục
vụ hoạt động đào tạo lâu dài, đáp ứng quy mô tuyển sinh .

- Cân đối tài chính để bổ sung tài liệu tham khảo và mua sắm
trang thiết bị hiện đại đáp ứng chương trình giảng dạy.
- Quản lý, chỉ đạo các bộ phận liên quan hoạt động có hiệu
quả, sử dụng tối đa cơng suất các thiết bị hiện có.
3.2.4.3. Quy trình thực hiện biện pháp
a) Xây dựng kế hoạch


19

b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện:
- Chỉ đạo từng bộ phận thực hiện quy chế đã đề ra.
- Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. từng



nhân
c) Kiểm tra, đánh giá:
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng hiệu quả cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học hiện có của trung tâm. Đánh giá
nguồn kinh phí đầu tư định kỳ .
3.2.4.4. Các yêu cầu thực hiện biện pháp
- Đầy đủ các phòng học, phòng bộ mơn, thư viện...
- Phải có nhân viên phụ trách quản lý
- Đưa việc sử dụng thiết bị dạy học thành tiêu chuẩn thi đua.
3.2.5. Biện pháp 5: Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong hoạt dộng đào tạo ngoại ngữ
3.2.5.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển sinh.
- Truyền thông thông tin về chính trị - xã hội và giáo dục.

- Thực hiện kiểm tra, đánh giá giáo viên, học viên .
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
- Có quy chế cụ thể nhằm quản lý tốt việc xây dựng và

sử

dụng cơ sở vật chất có hiệu quả cao trong lĩnh vực cơng nghệ thông
tin.
- Truyền thông, cập nhật các thông tin về giáo dục.
3.2.5.3. Quy trình thực hiện biện pháp
a) Xây dựng kế hoạch
- Xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết thuận lợi
cho việc kết nối mạng.
- Mua sắm các thiết bị và tài liệu điện tử phục vụ cho việc


20

giảng dạy.
- Kế hoạch cho đội ngũ giáo viên thực hiện giảng dạy có ứng
dụng cơng nghệ thơng tin.
- Kế hoạch tổ chức hội thảo chuyên đề, bồi dưỡng trình độ
ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ giáo viên.
- Kế hoạch đầu tư sử dụng phần mềm kiểm tra, đánh giá cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Kế hoạch xây dựng bài kiểm tra, đánh giá học viên
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch
c) Kiểm tra, đánh giá
3.2.5.4. Các yêu cầu thực hiện biện pháp
- Trung tâm phải có phương tiện tối thiểu về cơng nghệ thơng

tin và có nối mạng Internet.
- Có cán bộ phụ trách chính về các phương tiện.
- Có quy định cụ thể về yêu cầu sử dụng thiết bị dạy học.
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường việc quản lý kiểm tra, đánh
giá và thi cuối khoá
3.2.6.1. Mục tiêu, ý nghĩa của biện pháp
- Giúp giáo viên nhận thức và quán triệt việc thực hiện công
tác kiểm tra, đánh giá một cách khách quan, chính xác.
- Giúp người quản lí kịp thời có biện pháp điều chỉnh, bổ
sung, cập nhật kiến thức đúng trình độ.
- Giúp cho giáo viên đánh giá được kết quả bài dạy và giúp
học viên hình thành thái độ tích cực trong học tập.
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp
- Xây dựng Quy trình đánh giá, kiểm tra và thi cuối khóa học.
- Theo dõi việc dự thi và kết quả thi cấp chứng chỉ quốc tế .
3.2.6.3. Quy trình thực hiện biện pháp


21

a) Xây dựng kế hoạch
- Xây dựng các hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp .
- Xây dựng các quy định, quy trình về kiểm tra, đánh giá .
- Xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, đánh giá.
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch
- Yêu cầu giáo viên chủ động xây dựng nội dung kiểm tra,
đánh giá phù hợp.
- Hướng dẫn và kiểm tra giáo viên trong công tác này.
- Nâng cao mức độ nhận thức của học viên.
- Chỉ đạo các bộ phận liên quan trong công tác phối hợp chuẩn

bị các điều kiện tổ chức kiểm tra, đánh giá.
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
- Tiến độ tổ chức giảng dạy đảm bảo phân phối chương trình.
- Kết quả kiểm tra của học viên sau khi kết thúc khóa học.
3.2.6.4. Các yêu cầu thực hiện biện pháp
- Có khung đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ chuẩn và
phù hợp với điều kiện thực tế của xã hội.
- Đảm bảo các phương tiện, điều kiện thực hiện.
- Đội ngũ giáo viên có đủ chun mơn sư phạm, kinh nghiệm
trong việc biên soạn đề kiểm tra để đánh giá.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất
Các biện pháp trên vừa là tiền đề vừa là kết quả của nhau;
quan hệ gắn bó với nhau, cùng hỗ trợ nhau, bổ sung nhau trong suốt
q trình quản lí hoạt động đào tạo .
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
- Kiểm chứng việc thực hiện đến mức độ nào của các giải pháp


22

đã đề xuất.
- Xác định tình hợp lý của việc đề xuất biện pháp.
- Sử dụng những biện pháp này hiện nay có thuận lợi khơng?
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm
Khảo nghiệm sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã
được tiến hành bằng cách thăm dò ý kiến của 203 CBQL, giáo viên,
nhân viên và học viên ở các TTNN
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm

Tiến hành lấy phiếu trưng cầu ý kiến về mức độ cấp thiết và
mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất. Kết quả khảo nghiệm cho
thấy: Đánh giá mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của 6 biện pháp
quản lý hoạt động đào tạo tại các TTNN ở thành phố Đà Nẵng là
tương đối cao.
Tiểu kết Chương 3
Tác giả luận văn xin đề xuất 6 biện pháp quản lý như sau:
1. Nâng cao hiệu quả việc thực hiện Quy chế tổ chức hoạt
động của TTNN.
2. Xây dựng mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo
sát hợp với nhu cầu và yêu cầu chất lượng nguồn nhân lực lao động
của xã hội.
3. Đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của giáo
viên và tổ chức có hiệu quả hoạt động tự học của học viên.
4. Đầu tư và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ giảng dạy.
5. Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong hoạt dộng đào tạo ngoại ngữ.
6. Tăng cường quản lý kiểm tra, đánh giá và thi cuối khoá.


23

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
- Chất lượng dạy - học ngoại ngữ do nhiều yếu tố quyết định
mà trong đó chất lượng đội ngũ giáo viên, động cơ người học và tổ
chức dạy học là yếu tố quan trọng nhất.
- Xu thế dạy-học đã thay đổi. Phải chú trọng đến người học và
căn bản lấy người học làm trung tâm.

- Phương pháp giảng dạy đóng vai trị quan trọng trong việc
tạo hiệu quả học tập cho học viên.
- Xây dựng các chương trình ngoại khố để tạo mọi điều kiện
thực hành ngoại ngữ trong giao tiếp và nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên mới đảm bảo được
chuẩn đánh giá các kỹ năng ấy trong từng giai đoạn.
- Cần có kế hoạch định kỳ cho giáo viên bồi dưỡng kiến thức
và kỹ năng giảng dạy, tập huấn sử dụng kỹ thuật giảng dạy, dự hội
thảo nước ngoài.
2. KHUYẾN NGHỊ
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Có cơ chế chính sách phù hợp, nhằm phát triển và đảm bảo
công bằng trong giáo dục đối với sự nghiệp xã hội hóa giáo dục.
- Xây dựng bộ tiêu chí kiểm định, đánh giá chất lượng hoạt
động của các TTNN và công bố, công khai chất lượng của các trung
tâm trên các phương tiện truyền thơng chính thống.
- Tổ chức một đơn vị chun ra đề thi và cấp các loại chứng
chỉ cần thiết, qui định thời gian sử dụng của chứng chỉ.
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng:
- Có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, kiến thức cho CBQL, GV.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×