Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 59 trang )

Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 1


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

Lời cảm ơn
Để hồn thành khóa luận này, ngồi sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, chu
đáo của Thạc sĩ Ngơ Thị Bích Thủy cùng sự góp ý q báu
của các thầy cơ khoa Tốn thuộc trường Đại học Sư phạm Đà
Nẵng. Nhân dịp này, cho phép tôi được gửi lòng biết ơn sâu
sắc đến các quý thầy cô.
Đà Nẵng, tháng 5, năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Cẩm Vân

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 2


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
MỤC LỤC
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 4
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 5


3. Nội dung luận văn ........................................................................................ 5
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông .............. 8
1.2. Vai trị của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng trong việc đổi mới phương pháp
dạy học .............................................................................................................. 8
Chương 2: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thông.
2.1. Lịch sử phần mềm ................................................................................... 10
2.2. Cài đặt và kích hoạt chương trình ........................................................... 10
2.2.1.u cầu kĩ thuật ..................................................................................... 10
2.2.2. Cài đặt ................................................................................................... 10
2.3 . Các công cụ cơ bản ................................................................................. 11
2.3.1.Điểm ...................................................................................................... 11
2.3.2. Đường thẳng ......................................................................................... 13
2.3.3. Tia ......................................................................................................... 14
2.3.4. Đoạn thẳng ............................................................................................ 14
2.3.5. Vectơ..................................................................................................... 15
2.3.6. Đường trịn............................................................................................ 15
2.3.7. Cung...................................................................................................... 18
2.3.8. Cơnic ..................................................................................................... 19
2.3.9. Mặt phẳng ............................................................................................. 20
2.4. Các phép dựng hình tương đối ................................................................ 21
2.4.1. Hình tam giác ....................................................................................... 21
2.4.2. Hình vng .......................................................................................... 23
2.4.3. Vng góc............................................................................................. 24
2.4.4. Song song ............................................................................................ 25
2.4.5. Mặt phẳng trung trực ............................................................................ 27
2.4.6. Mặt phẳng phân giác ............................................................................ 27
2.4.7. Trung điểm ........................................................................................... 28
2.4.8. Vectơ tổng ............................................................................................ 29
2.4.9. Tích vectơ ............................................................................................. 29

2.4.10. Quỹ đạo.............................................................................................. 29
2.5. Cách vẽ các hình khơng gian ................................................................... 30
2.5.1. Đa giác .................................................................................................. 30
2.5.2. Tứ diện .................................................................................................. 31
2.5.3.Hộp XYZ ............................................................................................... 31
2.5.4.Lăng trụ.................................................................................................. 32
2.5.5.Hình chóp .............................................................................................. 33
2.5.6.Hình trụ .................................................................................................. 33
2.5.7.Hình nón ................................................................................................ 33
2.5.8.Hình cầu ................................................................................................. 34
2.6. Các phép biến hình .................................................................................. 35
2.6.1. Đối xứng tâm ........................................................................................ 35
2.6.2. Đối xứng trục ........................................................................................ 36
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 3


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
2.6.3. Đối xứng mặt phẳng ............................................................................. 36
2.6.4. Phép tịnh tiến ........................................................................................ 36
2.6.5. Phép vị tự .............................................................................................. 37
2.6.6. Phép quay quanh trục và điểm.............................................................. 39
2.7. Đo lường và tính tốn .............................................................................. 40
2.7.1. Khoảng cách ......................................................................................... 40
2.7.2. Độ dài ................................................................................................... 40
2.7.3.Diện tích ................................................................................................ 41
2.7.4. Thể tích ................................................................................................. 42
2.7.5.Số đo góc ............................................................................................... 43
2.7.6. Tích vơ hướng....................................................................................... 44

2.7.7.Tọa độ và phương trình ......................................................................... 45
2.7.8.Máy tính ................................................................................................. 46
2.8. Một số chức năng nâng cao ..................................................................... 47
2.8.1. Chức năng che – hiện ........................................................................... 47
2.8.2.Mở một đa diện ...................................................................................... 47
2.8.3.Hoạt náo ................................................................................................. 48
2.8.4.Quay tự động ......................................................................................... 49
2.9. Một số chức năng bổ sung ....................................................................... 50
2.9.1Đặt tên cho đối tượng và tạo nhãn .......................................................... 50
2.9.2. Chú thích và vùng văn bản ................................................................... 51
2.10. Một số ví dụ vẽ hình tốn phổ thơng ..................................................... 52
KẾT LUẬN ................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 58

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 4


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Điều 28.2 trong luật giáo dục năm 2005 viết: "Phương pháp giáo dục
phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù
hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả
năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh".
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt
Nam (khóa VIII, 1997) tiếp tục khẳng định : “Phải đổi mới phương pháp giáo dục đào

tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người
học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá
trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho HS, nhất là
sinh viên đại học”.
Vì vậy quan điểm chung về đổi mới PPDH mơn Tốn hiện nay ở trường THPT
là tổ chức cho HS được học tập trong hoạt động và bằng hoạt động một cách tự giác,
tích cực, chủ động và sáng tạo. Dưới sự hướng dẫn của thầy, HS có thể tự phát hiện ra
vấn đề và suy nghĩ để tìm cách giải quyết vấn đề đó.
Thực tế giảng dạy cho thấy dạy học với sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật
mỗi tiết học trở nên sinh động hơn, kích thích được hứng thú học tập của học sinh hơn.
Ngay trong chỉ thị số 29/2010/CT – Bộ giáo dục và Đào tạo (BGD & ĐT) ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng BGD & ĐT về việc tăng cường dạy, đào tạo và ứng dụng
CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2010 – 2015 đã yêu cầu: “Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như là
công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp dạy học, học tập ở tất cả các
môn học”.
Theo kinh nghiệm giảng dạy của nhiều giáo viên, trong chương trình Tốn phổ
thơng, hình học khơng gian là một phần tương đối khó, trừu tượng đối với học sinh, từ
việc tiếp cận các khái niệm, định lý đến thực hành giải bài tập. Thực tế giảng dạy
(cũng như sách giáo khoa) hiện nay cho thấy đa số các kết quả của hình học khơng
gian đến với học sinh cịn trừu tượng, thiếu tự nhiên, khơng phát huy được tính tự
giác, chủ động của người học. Các em khơng có hình dung trực quan về các hình ảnh
khơng gian mà mình nghiên cứu. Điều này dẫn đến một thực trạng là để giải được các
bài tốn hình học không gian, các em buộc phải ghi nhớ các kết quả, định lý một cách
máy móc, thụ động.
Việc sử dụng phần mềm Cabri 3D trong việc vẽ hình nhất là hình học khơng
gian nhằm mục đích giúp cho HS phát huy tính trừu tượng.
Với mong muốn góp phần vào việc cải tiến phương pháp giảng dạy và phương
pháp học tập của trò với sự trợ giúp của CNTT như một công cụ để chủ động phát hiện
ra vấn đề, đề tài được chọn là: "Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ

thơng”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu là hướng dẫn sử dụng Cabri 3D trong vẽ hình tốn phổ thơng.
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 5


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Làm rõ cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
+ Đề xuất cách sử dụng phần mềm Cabri 3D hỗ trợ việc vẽ hình tốn phổ thông.
3. Nội dung luận văn:
Trong đề tài này tôi sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thơng .
1.2. Vai trị của công nghệ thông tin và truyền thông trong việc đổi mới phương
pháp dạy học.
Chương 2: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
2.1. Lịch sử phần mềm.
2.2. Cài đặt và kích hoạt chương trình.
2.2.1.u cầu kĩ thuật.
2.2.2. Cài đặt.
2.3 . Các công cụ cơ bản.
2.3.1.Điểm.
a. Điểm.
b. Xác định điểm trong không gian bằng các tọa độ.
c. Điểm giao.
2.3.2. Đường thẳng.
2.3.3. Tia.

2.3.4. Đoạn thẳng.
2.3.5. Vectơ.
2.3.6. Đường tròn.
a. Đường tròn xác định bởi hai điểm ( tâm và bán kính) trên một mặt
phẳng bất kì,và trong trường hợp đặc biệt là trên mặt phẳng cơ sở.
b. Đường tròn xác định bởi hai điểm ( tâm và bán kính) trên một mặt
phẳng khác.
c. Đường trịn xác định bởi ba điểm đã được dựng.
d. Đường tròn xác định bởi ba điểm trong đó có những điểm chưa được
dựng.
e. Đường trịn có trục cho trước.
f. Đường trịn compa ( trong đó bán kính được xác định bởi độ dài của
một vectơ hoặc của một đoạn thẳng).
g. Đường trịn có bán kính được xác định bởi một số đo.
h. Đường trịn giao tuyến của hình cầu – hình cầu hoặc hình cầu – mặt
phẳng.
2.3.7. Cung:
2.3.8. Cônic:
a. Cho phép dựng một đường cônic đi qua 5 điểm đồng phẳng
b. Cho phép dựng một đường cônic tiếp xúc với 5 đường thẳng đồng
phẳng.
c. Cho phép dựng một đường cônic là giao tuyến của một mặt phẳng với
một hình nón hoặc một hình trụ.
2.3.9. Mặt phẳng:
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 6


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

2.4. Các phép dựng hình tương đối:
2.4.1. Hình tam giác.
a. Tam giác thường.
b. Tam giác đều.
2.4.2. Hình vng.
2.4.3. Vng góc: ( Đường thẳng hoặc mặt phẳng vng góc)
2.4.4. Song song: ( đường thẳng hoặc mặt phẳng song song)
2.4.5. Mặt phẳng trung trực.
2.4.6. Mặt phẳng phân giác.
2.4.7. Trung điểm.
2.4.8. Vectơ tổng.
2.4.9. Tích vectơ.
2.4.10. Quỹ đạo.
2.5. Cách vẽ các hình khơng gian:
2.5.1. Đa giác
2.5.2. Tứ diện: ( Xác định bởi 4 điểm)
2.5.3.Hộp XYZ: ( xác định bởi một đường chéo)
2.5.4.Lăng trụ: ( xác định bởi một đa giác và một véctơ).
2.5.5. Hình chóp: ( xác định bởi một đa giác và một điểm)
2.5.6. Hình trụ.
2.5.7. Hình nón.
2.5.8.Hình cầu.
2.6. Các phép biến hình:
2.6. 1. Đối xứng tâm: ( xác định bởi một điểm)
2.6.2.Phép đối xứng trục: ( xác định bởi một đường thẳng hoặc một phần của
đường thẳng).
2.6.3. Phép đối xứng mặt phẳng: ( xác định bởi một mặt phẳng).
2.6.4. Phép tịnh tiến: ( xác định bởi một vectơ hoặc hai điểm).
2.6.5. Phép vị tự.
2.6. 6. Phép quay quanh trục và điểm.

2.7. Đo lường và tính tốn:
2.7.1. Khoảng cách.
2.7.2. Độ dài.
2.7.3. Diện tích.
2.7.4. Thể tích.
2.7.5. Số đo góc.
2.7.6. Tích vơ hướng.
2.7.7. Tọa độ và phương trình.
2.7.8.Máy tính.
2.8. Một số chức năng nâng cao:
2.8.1. Chức năng che – hiện.
2.8.2. Mở một đa diện.
2.8.3. Hoạt náo.
2.8.4. Quay tự động.
2.9. Một số chức năng bổ sung:
2.9.1Đặt tên cho đối tượng và tạo nhãn.
2.9.2. Chú thích và vùng văn bản.
2.10. Một số ví dụ vẽ hình tốn phổ thơng.
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 7


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông:
Định hướng đổi mới PPDH đã được khẳng định trong Nghị quyết TW 4
khoá VII, Nghị quyết TW 2 khoá VIII và được pháp chế hoá trong Luật Giáo dục (sửa
đổi). Nghị quyết TW 2 (khoá VIII) nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục

và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của
người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào
trong quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học
sinh, nhất là sinh viên đại học”.
Điều 24.2. Luật Giáo dục 2005 quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh; phù hợp với đặc diểm của
từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho
học sinh”.
Chiến lược phát triển giáo dục 2010- 2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số
201/2010/QĐ- TTg ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ), ở mục 5.2.
ghi rõ: “Đổi mới và hiện đại hoá phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền thụ tri
thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong
quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thơng
tin một cách có hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp; phát triển năng lực của mỗi
cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh, sinh viên trong quá trình
học tập,...”.
Như vậy, việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông được diễn
ra theo những hướng chủ yếu:
- Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh.
- Bồi dưỡng phương pháp tự học.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
1.2. Vai trị của cơng nghệ thông tin và truyền thông trong việc đổi mới phương
pháp dạy học:
Các nhà khoa học đã khẳng định chưa có một ngành khoa học và cơng nghệ nào
lại có nhiều ứng dụng như CNTT –TT. Trong thập kỉ vừa qua Internet, công nghệ
truyền thông đa phương tiện (multimedia) đã mang đến những biến đổi to lớn có tính
cách mạng trên quy mơ tồn cầu trong nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục. CNTT –
TT cũng đã mang lại những triển vọng mới cho ngành giáo dục ở chỗ CNTT – TT

không chỉ thay đổi căn bản phương thức điều hành và quản lý giáo dục mà còn tác
động mạnh mẽ làm thay đổi nội dung và phương pháp dạy học. CNTT – TT đã trở
thành một bộ phận giáo dục về khoa học, công nghệ cho mọi học sinh. Kỹ năng sử
dụng MTĐT đã trở thành thiết yếu và khơng thể thiếu đối với học sinh.
CNTT – TT góp phần đổi mới nội dung, phương pháp dạy học. Chúng ta có thể
khai thác những thành tựu của CNTT – TT trong dạy và học. CNTT – TT tạo ra một
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 8


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
mơi trường dạy và học mới với tài nguyên học tập phong phú. HS tiếp cận bài học qua
nhiều kênh thơng tin đa dạng: văn bản, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động…. HS có cơ hội
quan sát, tìm hiểu và hình thành các khái niệm phức tạp trong cuộc sống. CNTT – TT
tạo ra sự tương tác trao đổi thông tin đa chiều giữa HS – GV, GV – HS. Các phần
mềm dạy học tạo ra môi trường thuận lợi để tổ chức các hoạt động học tập hướng vào
lĩnh hội tri thức, khuyến khích học sinh tìm tịi, luyện tập các kĩ năng cần thiết, năng
lực sử dụng thông tin để phát hiện và giải quyết vấn đề góp phần phát huy tính sáng
tạo, khả năng tư duy độc lập, phương pháp và cách thức làm việc hợp tác.
CNTT – TT góp phần đổi mới việc dạy và học: việc chuẩn bị và lên lớp của
GV; tác động tích cực tới q trình học tập của HS, tạo ra môi trường thuận lợi cho
việc học tập của HS mà đặc biệt là tự học. Bên cạnh việc tiếp nhận kiến thức từ giáo
viên, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, học sinh cịn có thể tiếp cận với kiến thức, với
thế giới khách quan qua "sách giáo khoa điện tử", CD - ROM, Internet… Các phần
mềm vi thế giới tạo ra một môi trường thuận lợi, một thế giới sinh động thu nhỏ để
kích thích trí tị mị, gợi nhu cầu tìm hiểu, khám phá, giúp học sinh chủ động, sáng tạo
trong quá trình tiếp cận và chiếm lĩnh tri thức.
CNTT – TT tạo ra các mơ hình dạy học mới như: dạy học có sự trợ giúp của
máy tính (Computer Based Training - CBT), dạy học trên nền website (Web Based

Training - WBT), dạy học qua mạng (Online Learning - Training - OLT), dạy học từ
xa (Distance Learning), sử dụng CNTT – TT tạo ra một môi trường ảo để dạy học (Elearning).

GVHD: Ngô Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 9


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

Chương 2: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CABRI 3D VÀO VẼ HÌNH
TỐN PHỔ THƠNG
2.1. Lịch sử phần mềm:
Cơng nghệ Cabri được khởi đầu trong các phòng nghiên cứu tại CNRS
(Trung tâm nghiên cứu Khoa học quốc gia) và tại trường Đại học Joseph Fourier,
thành phố Grenoble, cộng hòa Pháp. Năm 1985, Jean- Marie LABORDE, người cha
tinh thần của Cabri, bắt đầu dự án này với mục đích trợ giúp việc dạy và học mơn hình
học phẳng.
- Từ đó, việc dựng các hình học trên máy tính điện tử mở ra các triển vọng mới
so với các phép dựng hình truyền thống sử dụng giấy, bút, thước kẻ và compa.
Hiện nay trên thế giới có hơn 100 triệu người sử dụng Cabri Géomètre II,
Cabri Géomètre II Plus, Cabri Junior và Cabri 3D cài đặt trên máy tính điện tử
và trên các máy tính bỏ túi đồ họa Texas Instruments.
- Với Cabri 3D bạn có thể học một cách nhanh chóng cách dựng hình, hiển thị và
thao tác trong khơng gian 3 chiều cho mọi loại đối tượng: đường thẳng, mặt
phẳng, hình nón, hình cầu, đa diện… Bạn có thể tạo các phép dựng hình động
từ đơn giản đến phức tạp. Bạn có thể đo lường các đồi tượng, tích hợp các dữ
liệu số và thậm chí có thể hiển thị lại quy trình dựng hình của bạn. Với Cabri
3D, bạn sẽ khám phá một công cụ tuyệt vời cho việc nghiên cứu và giải các bài
tốn Hình học nói riêng và Tốn học nói chung.

2.2. Cài đặt và kích hoạt chương trình:
2.2.1.Yêu cầu kĩ thuật:
- Hệ điều hành Microsoft Windows: Windows 98 ( trình duyệt Internet,
phiên bản tối thiểu Explorer 5), ME, NT4, 2000, XP và Vista.
- Cấu hình tối thiểu: Bộ vi xử lí tốc độ 800 MHz hoặc cao hơn, ít nhất 256
Mo RAM, với thẻ đồ họa tương thích Open GL với ít nhất 64 Mo RAM.
2.2.2. Cài đặt:
- Dùng đĩa CD trong hộp: Cho đĩa CD vào ổ đĩa và làm theo chỉ dẫn. Nếu
chế độ khởi động tự động khơng được kích hoạt, hãy thực hiện cài đặt thủ
cơng chương trình setup.ex từ đĩa CD.
- Dùng phiên bản được tải xuống từ trên mạng Internet: Phần mềm này
sẽ chạy theo chế độ đánh giá với tất cả các chức năng của nó trong vịng 1
tháng, sau đó theo chế độ trình diễn cho 15 phút một và các lệnh lưu, chép
và xuất các hình khơng được kích hoạt. Để có được quyền sử dụng thường
xuyên, bạn cần mua giấy phép sử dụng trên trang thông tin www.cabri.com
hay tại các đại lý của bạn. Khi đó bạn sẽ nhận được một thư điện tử trong đó
có tệp “ licence.cg3”. Bạn sẽ phải mở tệp này cùng với phần mềm để kích
hoạt nó.
- Cập nhật: Để kiểm tra xem phiên bản bạn đang sử dụng có là phiên bản
mới nhất của Cabri 3D không, hãy thường xuyên sử dụng công cụ Cập
nhật… trong bảng chọn Trợ giúp của Cabri. Sau đó hãy làm theo các
hướng dẫn để có được cập nhật cần thiết.

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 10


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
2.3. Các cơng cụ cơ bản:

Kích đúp chuột vào biểu tượng của Cabri 3D, phần mềm sẽ tạo tự động cho
bạn một tài liệu có một trang. Trong trang này bạn sẽ có một vùng làm việc, có nghĩa
là một bề mặt trắng với một mặt phẳng cơ sở màu xám nằm ở giữa.
2.3.1.Điểm:
a. Điểm ( trên một mặt phẳng, trong không gian, hoặc trên một đối tượng)
- Dựng các điểm tại bất kì vị trí nào trên các đối tượng ( trừ phần trong của đa
diện không lồi).
- Bảng chọn này cho ta thực hiện dựng điểm theo hai cách:
+ Hoặc chọn công cụ Điểm, sau đó kích chuột vào vị trí mà bạn muốn dựng
điểm. ( Hình 1).

(Hình 1)
+ Hoặc sử dụng Cửa sổ - Tọa độ. Khi đó hãy vào các tọa độ của điểm và
kích chuột vào Điểm mới: khi đó điểm sẽ hiện ra theo cách dựng của bạn.

(Hình 2)
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 11


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
Cho phép dựng các điểm nằm bên trên hoặc bên dưới mặt phẳng cơ sở:
+ Rê chuột và nhấn phím Shift của bàn phím.
+ Dịch chuyển theo chiều thẳng đứng lên trên hoặc xuống dưới đến độ cao
mong muốn.
+ Bạn có thể thơi khơng nhấn phím Shift và dịch chuyển điểm theo độ cao
khơng đổi.
+ Kích chuột để hợp thức hóa việc dựng.
+ Để dịch chuyển theo chiều thẳng đứng một điểm đã dựng bằng Shift, sử

dụng cơng cụ chọn, kích chuột lại vào Shift và dịch chuyển điểm.
-

(Hình 3)

b.Xác định điểm trong khơng gian bằng các tọa độ:
- Cho phép tạo trực tiếp một điểm theo các tọa độ.
- Chọn một giá trị để xác định hoành độ x của điểm muốn dựng.
- Chọn các giá trị tiếp theo để xác định tọa độ y và z.
Chú ý: Ta cũng có thể thay đổi các tọa độ của điểm bằng cách sử dụng bảng Tọa
độ ( mà ta có thể hiển thị bằng bảng chọn Cửa sổ - Tọa độ, hoặc kích đúp chuột vào
một điểm hoặc vào một vectơ với công cụ chọn.

GVHD: Ngô Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 12


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

(Hình 4)
c. Điểm giao: Cho phép dựng một hay nhiều điểm giao của hai đối tượng ( hai
đường thẳng, một đường thẳng, một hình cầu, ba mặt phẳng…)

(Hình 5)
2.3.2.Đường thẳng:
- Cho phép dựng một đường thẳng đi qua hai điểm.
- Cho phép dựng đường thẳng giao tuyến của hai mặt phẳng để làm xuất hiện mặt
phẳng:
+ Dịch chuyển con trỏ gần với giao của hai mặt phẳng để làm xuất hiện đường

thẳng.
+ Kích chuột để hợp thức hóa việc dựng.

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 13


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

(Hình 6)
2.3.3. Tia: Cho phép dựng tia qua hai điểm. Điểm thứ nhất là gốc của tia.

(Hình 7)
2.3.4. Đoạn thẳng: Cho phép dựng một đoạn thẳng xác định bởi hai điểm.

(Hình 8)
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 14


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
2.3.5. Vectơ: Cho phép dựng một vectơ xác định bởi hai điểm. Điểm thứ nhất là
điểm gốc của vectơ.

(Hình 9)
2.3.6. Đường trịn: Cho phép dựng các đường tròn theo nhiều cách khác nhau:
a.Đường tròn xác định bởi hai điểm ( tâm và bán kính) trên một mặt phẳng bất kì,và
trong trường hợp đặc biệt là trên mặt phẳng cơ sở:

+ Kích chuột trên phần nhìn thấy ( bề mặt màu xám ở giữa, kí hiệu PN) để chọn
mặt phẳng.
+ Dựng đường tròn trên PN hoặc PKN ( phần khơng nhìn thấy).

(Hình 10)
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 15


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
b. Đường trịn xác định bởi hai điểm ( tâm và bán kính) trên một mặt phẳng khác:
+ Kích chuột trên PN để chọn mặt phẳng.
+ Dựng tâm của đường tròn trên PN này.
+ Dựng trên PN ( hoặc trên một đối tượng đã dựng trên PKN của mặt phẳng
này) một điểm để xác định bán kính của đường tròn.
Chú ý: Một khi đã được dựng, bạn có thể dùng cơng cụ Thao tác để dịch
chuyển đường tròn vào PKN.
c. Đường tròn xác định bởi ba điểm đã được dựng:
+ Dựng đường tròn đi qua ba điểm này.

(Hình 11)
d. Đường trịn xác định bởi ba điểm trong đó có những điểm chưa được dựng:
+ Dựng đường trịn bằng cách chọn các điểm đã được dựng và dựng các điểm
khác bằng cách kích chuột trên các đối tượng được chọn.
Chú ý: Bạn không thể dựng điểm đầu tiên trên PN của một mặt phẳng ( khi đó
hãy chọn một điểm đã được dựng).
e. Đường trịn có trục cho trước:
+ Chọn một đường thẳng ( hoặc một phần của đường thẳng, tia, đoạn thẳng,
vectơ, cạnh đa diện).

+ Chọn ( hoặc dựng) một điểm.

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 16


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

(Hình 12)
f. Đường trịn compa ( trong đó bán kính được xác định bởi độ dài của một vectơ
hoặc của một đoạn thẳng):
+ Dựng một vectơ hoặc một đoạn thẳng ( hoặc sử dụng một vectơ hoặc một
đoạn thẳng đã được dựng).
+ Nhờ cơng cụ Đường trịn, chọn một mặt phẳng.
+ Dựng ( hoặc chọn) tâm của đường tròn.
+ Chọn vectơ hoặc đoạn thẳng xác định bán kính của đường trịn,
Chú ý: Vectơ hoặc đoạn thẳng có thể nằm ở một vị trí bất kì.

(Hình 13)
g. Đường trịn có bán kính được xác định bởi một số đo:
+ Xác định số đo bằng công cụ Độ đo.
+ Nhờ cơng cụ Đường trịn, chọn một mặt phẳng.
+ Dựng ( hoặc chọn) một điểm làm tâm của đường tròn.
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 17


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.

+ Chọn số đo để xác định bán kính.
h. Đường trịn giao tuyến của hình cầu – hình cầu hoặc hình cầu – mặt phẳng:
+ Dịch chuyển con trỏ đến gần với giao của các đối tượng để làm xuất hiện
đường trịn.
+ Kích chuột để hợp thức hóa việc dựng.

(Hình 14)
2.3.7. Cung: Cho phép dựng một cung của đường trịn, cung được xác định bởi ba
điểm.

(Hình 15)
2.3.8. Cônic:
a. Cho phép dựng một đường cônic đi qua 5 điểm đồng phẳng:
- Trong mặt phẳng cơ sở, các điểm có thể trên PN hoặc trên PKN.

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 18


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
- Trong các mặt phẳng khác, các điểm này phải nằm trên PN ( hoặc trên
các đối tượng đã được dựng trên PKN của mặt phẳng này).
- Một đường cơnic cũng có thể được dựng bằng cách chọn 5 điểm đồng
phẳng bất kì.

(Hình 16)
b. Cho phép dựng một đường cônic tiếp xúc với 5 đường thẳng đồng phẳng:
- Chọn 5 đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng.


(Hình 17)
c. Cho phép dựng một đường cơnic là giao tuyến của một mặt phẳng với một
hình nón hoặc một hình trụ:
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 19


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
- Dịch chuyển con trỏ đến gần với giao của các đối tượng để làm xuất
hiện đường cơnic.
- Kích chuột để hợp thức hóa việc dựng.

(Hình 18)
*. Đường giao tuyến:
- Cho phép dựng đường giao tuyến của hai mặt phẳng.
- Cho phép dựng đường cônic giao của một mặt phẳng với một hình nón
hoặc một hình trụ.
- Cho phép dựng đường trịn là giao của hai hình cầu.
2.3.9. Mặt phẳng:
- Cho phép dựng các mặt phẳng mới theo nhiều cách khác nhau. Để sử dụng
công cụ này, cần phải sử dụng ít nhất một điểm nằm phía trên hoặc phía dưới của mặt
phẳng cơ sở ( điểm này có thể nằm trên một đối tượng đang tồn tại, hoặc được dựng
với phím Shift).
- Mặt phẳng đi qua ba điểm.

(Hình 19)
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 20



Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
-

Mặt phẳng đi qua hai đường thẳng ( hoặc một phần đường thẳng, tia, đoạn
thẳng, vectơ, cạnh đa diện) đồng phẳng.

(Hình 20)
- Mặt phẳng đi qua một đường thẳng ( hoặc một phần đường thẳng, tia, đoạn
thẳng, vectơ, cạnh đa diện) và một điểm.
- Mặt phẳng xác định bởi một tam giác hoặc một đa giác đã được dựng:
+ Dịch chuyển con trỏ đến gần tam giác hoặc đa giác để làm xuất hiện
mặt phẳng.
+ Kích chuột để hợp thức hóa việc dựng.
*. Nửa mặt phẳng: Cho phép dựng nửa mặt phẳng giới hạn bởi một đường
thẳng ( hoặc một phần đường thẳng, tia, đoạn thẳng, vectơ, cạnh đa diện) và đi qua
một điểm.
2.4. Các phép dựng hình tương đới:
2.4.1.Hình tam giác: Cho phép dựng một tam giác xác định bởi ba điểm.
a. Tam giác thường:
- Trên mặt phẳng cơ sở:
+ Dựng ( hoặc chọn) các điểm trên PN hoặc PKN.

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 21


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.


(Hình 21)
Trên một mặt phẳng khác:
+ Dựng ( hoặc chọn) các điểm trên PN ( hoặc trên một đối tượng khác đã được
dựng trên PKN của mặt phẳng này).
- Ta cũng có thể dựng một tam giác bằng cách dựng ( hoặc chọn) các điểm đồng
phẳng bất kì.
b. Tam giác đều:
- Cho phép dựng một tam giác đều có tâm trên PN.
-

(Hình 22)

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 22


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
- Tam giác đều có trục cho trước:
+ Chọn một đường thẳng ( hoặc một phần của đường thẳng, tia, đoạn
thẳng, vectơ, cạnh của đa diện).
+ Chọn ( hoặc dựng) một điểm.

(Hình 23)
2.4.2.Hình vng:

(Hình 24)
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân


Trang 23


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
2.4.3. Vng góc: ( Đường thẳng hoặc mặt phẳng vng góc)
- Cho phép dựng một đường thẳng vng góc với một mặt phẳng ( nửa
mặt phẳng, miền, đa giác, mặt đa diện).

(Hình 25)
- Cho phép dựng một mặt phẳng vng góc với một đường thẳng ( hoặc
một phần của đường thẳng, tia, đoạn thẳng, vectơ, cạnh của đa giác, đa diện).
- Cho phép dựng một đường thẳng vng góc với một đường thẳng khác
(hoặc một phần của đường thẳng, tia, đoạn thẳng, vectơ, cạnh của đa giác, đa
diện).
* Để sử dụng chức năng này, cần phải nhấn giữ phím Ctrl.

(Hình 26)

GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 24


Đề tài: Ứng dụng phần mềm Cabri 3D vào vẽ hình tốn phổ thơng.
- Để dựng đường thẳng vng góc trong cùng một mặt phẳng, bạn cần
phải chọn mặt phẳng sau đó dựng điểm mà đường thẳng vng góc sẽ đi qua.

(Hình 27)

2.4.4. Song song: ( đường thẳng hoặc mặt phẳng song song)

- Cho phép dựng một đường thẳng song song với một đường thẳng (
hoặc một phần của đường thẳng, tia, đoạn thẳng, vectơ, cạnh của đa giác, đa
diện).

(Hình 28)
GVHD: Ngơ Thị Bích Thủy - SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Vân

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×