Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Bài tập lớn JAVA QUẢN LÝ KHO CHO SHOP THỜI TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÀI TẬP LỚN
LẬP TRÌNH JAVA
Tên đề tài: QUẢN LÝ KHO CHO SHOP THỜI
TRANG GENVIET
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp
:
Nhóm
:
Sinh viên thực hiện :
Mã sinh viên

Th.s Vũ Thị Dương
ĐH – KTPM3 – K11
2

Họ tên

Hà nội, Năm 2019

Điểm


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, các ngành công nghiệp khoa học, kỹ thuật ngày càng phát triển như
vũ bão trong đó khoa học máy tính cũng phát triển mạnh mẽ và xâm nhập vào mọi lĩnh
vực đời sống xã hội… Từ việc xây dựng các chương trình khoa học kỹ thuật lớn đến


cơng việc quản ký thường nhật, máy tính giúp chúng ta cập nhật, tìm kiếm và lưu trữ
thơng tin một cách tốt nhất. Nhưng các phần mềm hỗ trợ cho việc sử dụng máy tính,
hay các chương trình quản lý hầu hết của nước ngoài, điều này gây rất nhiều trở ngại
đối với người sử dụng máy tính khơng biết hoặc biết ít tiếng Anh. Vì vậy cần có các
phần mềm, Website sử dụng tiếng Việt sẽ giúp người sử dụng có hiệu quả hơn trong
cơng việc.
Thực tế đã cho thấy nhiều doanh nghiệp từ lớn đến nhỏ đã áp dụng có hiệu quả
các sản phẩm tin học. Tại các cửa hàng ở nhiều nơi đã và đang áp dụng chương trình
quản lý vào quản ký cơng việc quản lý kinh doanh, nhằm tạo ra nhiều cơ hội để nâng
cao hiệu quả công việc và giúp cho những khách hàng có được điều kiện tốt nhất để có
được trải nghiệm tốt và sản phẩm mà họ mong muốn và giảm dần những việc thủ công
trước đây. Do vậy trong đợt báo cáo này em chọn đề tài: “Quản lý kho cho shop thời
trang” để củng cố kiến thức đã học trong trường, nâng cao kỹ năng làm bài cũng như
tiếp cận trực tiếp với thực tế phục vụ công tác sau này.
Tuy nhiên tong q trình học tập cịn gặp nhiều khó khăn, tài liệu học tập cịn
thiếu thốn và nhận thức còn nhiều hạn chế, cho nên trong q trình thực hiện thao tác
khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo góp ý, bổ sung của
thầy, cô giáo và đặc biệt là cô Vũ Thị Dương đã hướng dẫn chỉ bảo để em hoàn thành
phần bài tập lớn này.
Bảng phân việc:

Tên thành
viên
Nguyễn Văn
Nam
Nguyễn Phú
Luật
Nguyễn Đức
Mạnh


Ngày bắt
đầu
19/3/201
9
19/3/201
9
19/3/201
9

Công việc cụ thể
Thiết kế cấu trúc, giao diện, CSDL
chức năng xem danh sách hóa đơn ,
xem chi tiết hóa đơn, xóa hóa đơn,
tính doanh thu theo ngày (tháng).
Thiết kế cấu trúc, giao diện, CSDL
chức năng tạo hóa đơn mới, in hóa
đơn, tìm kiếm.
Thiết kế cấu trúc, giao diện, CSDL
chức năng đăng nhập, thêm sản
phẩm, update sản phẩm, xóa sản
phẩm.
2

Ngày kết
thúc
7/4/2019

7/4/2019
7/4/2019


Đánh giá
mức độ
hồn
thành


MỤC LỤC

3


Chương 1. Phân tích thiết kế “Quản lý kho
cho shop thời trang”
1.1 Giới thiệu
Lĩnh vực mà nhóm chọn để thực hiện đề tài lần này chính là lĩnh vực quản lý
với các cửa hàng kinh doanh thời trang vừa và nhỏ. Đây là lĩnh vực rất tiềm năng, bởi
các shop thời trang hiện nay phát triển rất nhanh và đều có nhu cầu rất lớn đối với các
sản phẩm hỗ trợ quản lý như này.
Khảo sát trên địa bàn Hà Nội cho thấy nhiều cửa hàng từ lớn đến nhỏ đã áp
dụng có hiệu quả các sản phẩm tin học. Tại các cửa hàng ở nhiều nơi đã và đang áp
dụng chương trình quản lý vào quản ký cơng việc quản lý kinh doanh, nhằm tạo ra
nhiều cơ hội để nâng cao hiệu quả công việc và giúp cho những khách hàng có được
điều kiện tốt nhất để có được trải nghiệm tốt và sản phẩm mà họ mong muốn và giảm
dần những việc thủ công trước đây. Do vậy trong đợt báo cáo này em chọn đề tài:
“Quản lý kho cho shop thời trang Genviet” để củng cố kiến thức đã học trong trường,
nâng cao kỹ năng làm bài cũng như tiếp cận trực tiếp với thực tế phục vụ công tác sau
này.

1.2 Khảo sát hệ thống
1.2.1 Khảo sát sơ bộ

1

Mục tiêu

Bước đầu thu thập những thơng tin có giá trị, các thông tin về sản phẩm mà
khách hàng hướng tới. Đồng thời thăm dò ý kiến của khách hàng về nhu cầu cần phần
mềm quản lý kho hàng, các thuận lợi, khó khăn trong việc quản lý truyền thống. Từ
các thơng tin có ích đó, phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích thiết kế một hệ thống
đáp ứng yêu cầu, nhu cầu sử dụng của khách hàng. Hệ thống quản lý kho cho shop
thời trang không chỉ đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà cịn có khả năng nâng cấp, đáp
ứng các nhu câu không ngừng của khách hàng trong tương lai. Qua khảo sát thị
trường, có thể hình thành nên ý tưởng phát triển một sản phẩm mới và lựa chọn chiến
lược định vị đúng cho sản phẩm đó tại từng thị trường cụ thể.
2

Phương pháp



Phỏng vấn
Trước khi phỏng vấn cần lập một kế hoạch phỏng vấn:
-Đọc tài liệu cơ sở.
-Thiết lập mục tiêu phỏng vấn: là lấy những thông tin giá trị, cần thiết để nghiên
cứu phân tích thiết kế hệ thống.
-Quyết định người được phỏng vấn: Khách hàng sử dụng dịch vụ.
4


-Chuẩn bị cho người được phỏng vấn: Sắp xếp lịch phỏng vấn, cũng như một vài
câu hỏi và chủ đề sẽ phỏng vấn.

-Quyết định kiểu và cấu trúc câu hỏi: Bao gồm cả câu hỏi đóng và câu hỏi mở
trong đó câu hỏi đóng chiếm 60%, cịn lại là câu hỏi mở. Cấu trúc câu hỏi là đi từ câu
hỏi đóng sang cau hỏi mở.
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi: (họ và tên)
Người phỏng vấn: Nguyễn Văn
Nam
Địa chỉ:
Thời gian hẹn: 20/ 3/ 2019
Thời điểm bắt đầu: 10.00 a.m
Thời điểm kết thúc: 10.45 a.m
Đối tượng:
Các yêu cầu đòi hỏi:
Chủ cửa hàng shop thời trang quanh Là người được hỏi là người có nhu
khu vực Đại học Cơng nghiệp Hà Nội. cầu sử dụng phần mềm quản lý kho.
Cần thu thập dữ liệu về nhu cầu sử
dụng của khách hàng, các dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Cần thỏa thuận về việc được phép
phỏng vấn trực tiếp, ghi âm, ghi hình.
Chương trình
Ước lượng thời gian
 Giới thiệu
1 phút
Chúng tơi là những chuyên viên
kĩ thuật đang làm một cuộc khảo
sát để xây dựng một phần mềm
quản lý kho cho các shop thời
2 phút
trang

 Tổng quan về dự án
Phần mềm quản lý kho ra đời
với sứ mệnh khiến cho việc
quản lý trở nên dễ dàng, thuận
lợi và đáng tin cậy hơn trên nền
tảng tự động. Cung cấp cho bạn
một trải nghiệm hoàn toàn mới,
từ lúc tìm kiếm một sản phẩm,
đến q trình tính tốn, và thống
kê.
1 phút
 Tổng quan về phỏng vấn
Chúng tơi sẽ hỏi khách hàng 10
câu hỏi gồm có: 6 câu hỏi đóng
và 4 câu hỏi mở:
1.Theo anh/chị yếu tố nào tạo 7 phút
nên sự tin cậy khi sử dụng một
phần mềm hỗ trợ quản lý trong
cửa hàng?
2.Anh/ chị đã từng sử dụng một
5


phần mềm nào để hỗ trợ cho
việc quản lý của cửa hàng mình
hay chưa? (Cảm nhận của anh/
chị như thế nào?)
3.Anh/chị nhận thấy thanh tốn
bằng hình thức nào là an toàn và
tiện lợi nhất? (Trực tiếp, Internet

Banking, Qua hệ thống trung
gian, ....)
4. Theo anh/chị với một phần
mềm quản lý thì nên hiển thị
thông tin dưới dạng nào?
5.Theo anh/chị với một sản
phẩm thời trang thì những tiêu
chí nào là quan trọng nhất để
phân loại, dễ dàng cho khâu
quản lý sau này?
6.Theo anh/chị thì anh/chị thích
phần mềm dịch vụ hỗ trợ lâu dài
hay mua đứt nhanh chóng?
7.Anh/chị nhận thấy việc quản
lý thơng tin khách hàng của cửa
hàng có cần thiết và quan trọng
không?
8.Anh/chị mong muốn những
dịch vụ cho một phần mềm quản
lý kho của một shop thời trang?
9.Quan điểm của anh/chị về việc
quản lý kho theo hình thức
truyền thống?
10.Theo anh/chị những tiêu chí
nào để đánh giá một phần mềm
hỗ trợ cơng việc quản lý kho
được tốt nhất?
Chủ đề sẽ đề cập, xin phép được
ghi âm, ghi hình
 Chủ đề 1 : Quan điểm và yêu

cầu về quản lý kho đối với shop


6


thời trang.
 Chủ đề 2 : Chia sẻ trải nghiệm
một phần mềm quản lý đã sử
dụng.
 Chủ đề 3 : Nhu cầu về sản
phẩm.
 Tổng hợp các nội dung chính ý
15 phút
kiến của người được hỏi
Kết thúc(thỏa thuận)

2 phút
Dự kiến tổng cộng: 28 phút


Quan sát
Cần chú ý quan sát thái độ của người được phỏng vấn để có biện pháp thay đổi
câu hỏi phù hợp với hoàn cảnh nhất định.
Khi có điều kiện thì cần quan sát cách thức làm việc của hệ thống.
3

Đối tượng khảo sát










4

Người chủ cửa hàng.
Người phát triển phần mềm tương tự.
Sản phẩm thời trang.
Thương hiệu.
Mẫu mã.
Giá tiền.
Kiểu dáng.
Xuất xứ.

Kết quả sơ bộ
Đã có những ý tưởng, cở sở ban đầu để đi tới bước xây dựng phát triển sản

phẩm.

7


5

Các tài liệu thu thập được


Hinh 1.1: Màn hình quản lý danh sách hóa đơn

Hinh 1.2: Màn hình đăng nhập
8


Hình 1.3: Màn hình chi tiết hóa đơn

Hình 1.4: Màn hình thêm hóa đơn mới cho khách hàng

9


1.2.2 Tài liệu yêu cầu đặc tả người dùng
1.2.2.1

Hoạt động của phần mềm

Hệ thống phần mềm cho phép người sử dụng thực hiện các chức năng đăng
nhập vào hệ thống, thêm, sửa, xóa các sản phẩm trong kho hàng, tìm kiếm, tạo hóa
đơn thanh tốn và in hóa đơn cho khách hàng, xem danh sách hóa đơn, xem chi tiết
hóa đơn, xóa hóa đơn, thực hiện tính doanh thu các ngày, tháng muốn tính doanh thu.
1.2.2.2

Các yêu cầu chức năng

-Đăng nhập vào hệ thống.
-Thêm sản phẩm.
-Sửa sản phẩm.
-Xóa sản phẩm.

-Tạo hóa đơn thanh tốn mới.
-In hóa đơn.
-Xem danh sách hóa đơn.
-Xem chi tiết thơng tin hóa đơn.
-Xóa hóa đơn đã chọn.
-Xóa tồn bộ danh sách hóa đơn.
-Tìm kiếm.
-Tính doanh thu theo ngày, tháng, những ngày (tháng) tự chọn.
1.2.2.3

Các yêu cầu phi chức năng

-Đảm bảo hoạt động không bị lỗi.
-Đảm bảo tính mỹ thuật của giao diện người sử dụng.
-Đảm bảo khả năng sửa chữa, nâng cấp phần mềm sau này.

10


1.3 Phân tích hệ thống
1.3.1 Mơ hình hóa chức năng hệ thống
1.3.1.1

Sơ đồ các use case

Hình 1.5: Sơ đồ các use case và actor
1.3.1.2

Mơ tả use case “Quản lý hóa đơn xuất” (Nguyễn Văn Nam)


Mô tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người dùng quản lý các hóa đơn xuất
đã thanh tốn.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1 Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Quản lý hóa đơn xuất”
trên form chính. Hệ thống sẽ truy xuất vào cở sở dữ liệu và hiển thị ra một
form mới chứa danh sách các hóa đơn với thơng tin như mã hóa đơn, người
mua, ngày, tổng tiền và các nút chức năng xóa hóa đơn đã chọn, xem chi tiết
hóa đơn đã chọn, thêm hóa đơn xuất mới.
2 Xem chi tiết hóa đơn xuất:
a) Khi người dùng kích chọn một hóa đơn trong danh sách các hóa đơn
xuất, rồi kích vào nút “Xem chi tiết”. Hệ thống sẽ truy xuất vào cơ sở dữ
liệu và hiển thị ra thơng tin chi tiết của hóa đơn xuất đó như mã hóa đơn,
tổng tiền, ngày xuất, người mua và các mặt hàng chi tiết lên một form
khác.
11


b) Người dùng kích vào nút “X”. Hệ thống sẽ quay trở lại menu quản lý






hóa đơn xuất.
3 Xóa hóa đơn: Người dùng nhấn chọn một hóa đơn trong danh sách hóa đơn
xuất và nhấn nút “Xóa hóa đơn”. Hệ thống sẽ xóa thơng tin bản ghi hóa đơn
xuất đó trong cơ sở dữ liệu và cập nhật hiển thị lại danh sách hóa đơn xuất.
4 Thêm hóa đơn xuất: Khi người dùng kích vào nút “Thêm hóa đơn” trên

menu quản lý hóa đơn xuất. Hệ thống sẽ hiển thị ra một form để cho người
dùng thao tác chọn sản phẩm, nhập số lượng, tên người mua cho hóa đơn
đó. Người dùng nhấn “Lưu”, hệ thống sẽ lưu hóa đơn và cập nhật lại danh
sách hóa đơn xuất.
5 Use case kết thúc khi người dùng nhấn “Home” trên menu quản trị chính.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Khơng kết nối được với CSDL: Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình
thực hiện use case nếu không kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển
thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
2. Hủy bỏ: Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu người dùng nhấn vào
một mục khác trên menu chính của người quản trị thì use case sẽ kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
Tiền điều kiện:
Người dùng đã có một tài khoản trong hệ thống.
Hậu điều kiện:
Khơng có.
Điểm mở rộng:
Khơng có.

1.3.1.3

Mơ tả use case “Tính doanh thu” (Nguyễn Văn Nam)

Mơ tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người dùng tính doanh thu theo ngày,
tháng đã chọn.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích nút “Tính doanh thu” trên menu
quản trị chính. Hệ thống sẽ hiển thị ra một form chứa danh sách các hóa
đơn xuất và hai ơ thơng tin doanh thu tháng, ngày.

2. Tính doanh thu ngày: Người dùng chọn một ngày từ ơ tính doanh thu ngày
rồi nhấn nút “Tính doanh thu ngày”. Hệ thống sẽ hiển thị kết quả trong
phần kết quả của ơ tính doanh thu ngày.
3. Tính doanh thu tháng: Người dùng chọn một tháng từ ô tính doanh thu
ngày rồi nhấn nút “Tính doanh thu tháng”. Hệ thống sẽ hiển thị kết quả
trong phần kết quả của ơ tính doanh thu tháng.
4. Use case kết thúc khi người dùng nhấn “Home” trên menu quản trị chính.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Không kết nối được với CSDL: Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình
thực hiện use case nếu khơng kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển
thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
12


2. Hủy bỏ: Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu người dùng nhấn vào





một mục khác trên menu chính của người quản trị thì use case sẽ kết thúc.
Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện:
Người dùng đã có một tài khoản trong hệ thống.
Hậu điều kiện:
Khơng có.
Điểm mở rộng:
Khơng có.

1.3.1.4


Mơ tả use case “Quản lý hóa đơn nhập” (Nguyễn Phú Luật)

Mơ tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người dùng quản lý các hóa đơn đã
nhập.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
6 Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Quản lý hóa đơn nhập”
trên form chính. Hệ thống sẽ truy xuất vào cở sở dữ liệu và hiển thị ra một
form mới chứa danh sách các hóa đơn với thơng tin như mã hóa đơn, ngày
nhập, tổng tiền và các nút chức năng xóa hóa đơn đã chọn, xem chi tiết hóa
đơn đã chọn, thêm hóa đơn nhập mới.
7 Xem chi tiết hóa đơn nhập:
c) Khi người dùng kích chọn một hóa đơn trong danh sách các hóa đơn
nhập, rồi kích vào nút “Xem chi tiết”. Hệ thống sẽ truy xuất vào cơ sở dữ
liệu và hiển thị ra thơng tin chi tiết của hóa đơn xuất đó như mã hóa đơn,
tổng tiền, ngày nhập và các mặt hàng chi tiết lên một form khác.
d) Người dùng kích vào nút “X”. Hệ thống sẽ quay trở lại menu quản lý
hóa đơn nhập.
8 Xóa hóa đơn: Người dùng nhấn chọn một hóa đơn trong danh sách hóa đơn
nhập và nhấn nút “Xóa hóa đơn”. Hệ thống sẽ xóa thơng tin bản ghi hóa đơn
nhập đó trong cơ sở dữ liệu và cập nhật hiển thị lại danh sách hóa đơn nhập.
9 Thêm hóa đơn nhập: Khi người dùng kích vào nút “Thêm hóa đơn” trên
menu quản lý hóa đơn nhập. Hệ thống sẽ hiển thị ra một form để cho người
dùng thao tác thêm sản phẩm nhập, nhập số lượng sản phẩm của hóa đơn đó.
Người dùng nhấn “Lưu”, hệ thống sẽ lưu hóa đơn và cập nhật lại danh sách
hóa đơn nhập.
10 Use case kết thúc khi người dùng nhấn “Home” trên menu quản trị chính.
o Luồng rẽ nhánh:
3. Không kết nối được với CSDL: Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình

thực hiện use case nếu khơng kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển
thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
4. Hủy bỏ: Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu người dùng nhấn vào
một mục khác trên menu chính của người quản trị thì use case sẽ kết thúc.
• Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
• Tiền điều kiện:
13


Người dùng đã có một tài khoản trong hệ thống.
Hậu điều kiện:
Khơng có.
• Điểm mở rộng:
Khơng có.


1.3.1.5

Mơ tả use case “In hóa đơn” (Nguyễn Phú Luật)

Mơ tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người dùng in được những hóa đơn đã
có trong database.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào biểu tượng in hóa đơn trên
form quản lý hóa đơn nhập hoặc form quản lý hóa đơn xuất. Hệ thống sẽ
hiển thị ra form in hóa đơn cho phép người dùng chọn máy in hoặc kiểu in
hóa đơn.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Không kết nối được với CSDL: Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình








thực hiện use case nếu khơng kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển
thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
2. Không kết nối được máy in.
3. Người dùng hủy việc in hóa đơn.
Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện:
Người dùng phải đang ở trong form quản lý hóa đơn nhập hoặc form quản lý
hóa đơn xuất, hóa đơn phải có trong database.
Hậu điều kiện:
Người dùng phải kết nối với máy in hoặc chọn kiểu in ra file PDF.
Điểm mở rộng:
Khơng có.

1.3.1.6

Mơ tả use case “Đăng Nhập” (Nguyễn Đức Mạnh)

Mô tả vắn tắt use case Mô tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người dùng
đăng nhập vào phần mềm.
Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút Login.Hệ thống sẽ hiển thị
form menu chính, từ đó người dùng có thể sử dụng được các chức năng của

phần mềm. Use case kết thúc khi người dùng tắt form “Đăng Nhập”.
o Luồng rẽ nhánh:
2. Không kết nối được với CSDL: Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện
use case nếu khơng kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng
14


báo lỗi và use case kết thúc.
3. Nếu người dùng nhập sai tài khoản hoặc mật khẩu trong CSDL hệ thống sẽ
hiển





thị một thơng báo lỗi và u cầu người dùng phải nhập đúng tài khoản và mật
Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có.
Tiền điều kiện:
Người dùng phải đang ở trong form đăng nhập..
Hậu điều kiện:
Khơng có.
Điểm mở rộng:
Khơng có.

1.3.1.7

Mơ tả use case “Quản Lí Sản Phẩm” (Nguyễn Đức Mạnh)

Mơ tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người dùng quản lí các sản phẩm.

Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Quản Lý Sản Phẩm”.
Hệ thống sẽ hiển thị ra form “Quản Lý Sản Phẩm”, từ đây người dùng có
thể
“THÊM”,”SỬA” hoặc “XĨA” các sản phẩm trong kho. Use case
kết thúc khi người dùng tắt form “Quản Lý Sản Phẩm”.
o Luồng rẽ nhánh:
2. Không kết nối được với CSDL: Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện
use case nếu khơng kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển thị một thông
báo lỗi và use case kết thúc.
• Các u cầu đặc biệt: Khơng có.
• Tiền điều kiện:
Người dùng phải đang ở trong form quản lí sản phẩm..
• Hậu điều kiện:
Khơng có.
• Điểm mở rộng:
Khơng có.
1.3.2 Mơ hình hóa dữ liệu của hệ thống


Theo phần phân tích use case ở trên thì hệ thống có những chức năng sau:
o Đăng nhập.
o Quản lý các sản phẩm đang có trong kho.
o Quản lý các hóa đơn xuất đã thanh tốn.
o Tính doanh thu theo ngày hay tháng.
o Quản lý các hóa đơn nhập.
o In hóa đơn.
• Để phân tích tìm các lớp nhóm sẽ thực hiện bằng phương pháp từ trên xuống (TopTo-Down). Hệ thống mà nhóm muốn xây dựng là hệ thống quản lý kho nên cần

15


phải kiểm soát được: Người đăng nhập vào hệ thống, tất cả các sản phẩm hiện có
trong kho, các hóa đơn xuất cho khách cũng như các hóa đơn nhập hàng.
o Ta chú ý rằng tất cả các chức năng trên cũng như yêu cầu của hệ thống đều liên
quan đến các sản phẩm trong kho. Vì vậy lớp nhất định phải có đó là lớp
“SanPham”.
o Chú ý ở phần phân tích use case tiền điều kiện của các use case đều yêu cầu
người dùng đã có một tài khoản trong hệ thống và đã đăng nhập thành công vào
hệ thống. Nên một lớp khác cũng bắt buộc phải có là lớp “TaiKhoan”.
o Trong chức năng quản lý hóa đơn xuất thì có chứa chi tiết thơng tin về các mặt
hàng, thơng tin của hóa đơn xuất đó (mã hóa đơn, tổng tiền, ngày xuất) và cả 1
thông tin của khách hàng. Ở đây ta tìm được bốn danh từ là “Hóa đơn xuất”,
“Chi tiết hóa đơn xuất” và “Khách hàng” và “Sản phẩm”. Đây có thể coi là bốn
lớp. Nhưng như đã trình bày ở phần mục tiêu của đề tài, thì phạm vi của đề tài
này chỉ giới hạn trong phạm vi các shop vừa và nhỏ (giống như các cửa hàng
kinh doanh theo hộ gia đình tại nhà). Nên việc quản lý thông tin khách hàng là
không cần thiết. Nên ở việc phân tích chức năng này ta có thể gộp thơng tin
khách hàng vào ln trong thơng tin của hóa đơn. Và lớp “SanPham” đã có ở
trên nên ở đây ta tìm ra thêm hai lớp đó là “HoaDonXuat” và
“CTHoaDonXuat”.
o Tương tự việc phân tích chức năng quản lý hóa đơn nhập ở phần đặc tả use case
ta cũng tìm được các danh từ để phân tích đó là hóa đơn nhập, chi tiết hóa đơn
nhập, sản phẩm, nhà cung cấp. Tương tự thì sản phẩm đã được phân tích ở trên
nên ta khơng làm lại nữa. Đối với nhà cung cấp thì thơng tin này cũng khơng
cần kiểm sốt vì đây là những shop nhỏ lẻ, việc này là khơng cần thiết vì nguồn
hàng rất khó kiểm sốt. Nên ta có thể coi thơng tin nhà cung cấp là khơng cần.
Vì vậy ta có thêm hai lớp đó là “HoaDonNhap” và “CTHoaDonNhap”.
o Việc phân tích các chức năng tính doanh thu hay in hóa đơn thì đều ra các lớp

đã có nên ta khơng cần phân tích lại.
1.3.2.1

Phân tích tìm lớp trong hóa đơn xuất (Nguyễn Văn Nam)



Phân tích một hóa đơn xuất ta có các thơng tin sau mã hóa đơn, tên người mua,
ngày xuất, tổng tiền, thông tin cụ thể các mặt hàng trong một hóa đơn xuất (mã sản
phẩm, tên sản phẩm, màu sắc, size, nhà sản xuất, số lượng bán, giá).
• Trong các danh từ tìm được ở trên thì “Chi tiết hóa đơn xuất” là danh từ bao quát
nhất nên lớp “CTHoaDonXuat” sẽ là lớp bao quát nhất và chứa các thơng tin sau:
o Mã hóa đơn.
o Người mua.
o Tổng tiền.
o Ngày xuất.
o Mã sản phẩm.
o Tên sản phẩm.
o Màu sắc.
o Size.
16


Nhà sản xuất.
Số lượng bán.
Giá.
Tổng tiền.
• Việc phân tích được các thuộc tính như trên thì sẽ dẫn tới việc trùng lặp các thuộc
tính như mã sản phẩm, tên sản phẩm, màu sắc, size, nhà sản xuất, giá đã có trong
thuộc tính của sản phẩm. Nên ta cần một lớp “SanPham” để chứa các thơng tin về

sản phẩm.
• Tương tự các thơng tin về hóa đơn như mã hóa đơn, người mua, ngày mua, tổng
tiền cũng đã chứa trong thông tin của các hóa đơn xuất. Nên ở đây ta cũng cần có
lớp “HoaDonXuat”.
• Sau khi phân tích và lược bớt các thuộc tính trùng lặp thì ta có thể mơ tả chi tiết
hóa đơn xuất như sau.
o
o
o
o

Hình 1.6: Mơ tả Chi tiết hóa đơn xuất

Hình 1.7: Mơ tả cụ thể các lớp từ hình 1.6
17


1.3.2.2










Phân tích tìm lớp trong hóa đơn nhập (Nguyễn Phú Luật)


Phân tích một hóa đơn nhập ta có các thơng tin sau mã hóa đơn, ngày nhập, tổng
tiền, thơng tin cụ thể các mặt hàng trong một hóa đơn xuất (mã sản phẩm, tên sản
phẩm, màu sắc, size, nhà sản xuất, số lượng bán, giá).
Trong các danh từ tìm được ở trên thì “Chi tiết hóa đơn nhập” là danh từ bao quát
nhất nên lớp “CTHoaDonNhập” sẽ là lớp bao qt nhất và chứa các thơng tin sau:
o Mã hóa đơn.
o Tổng tiền.
o Ngày nhập.
o Mã sản phẩm.
o Tên sản phẩm.
o Màu sắc.
o Size.
o Nhà sản xuất.
o Số lượng bán.
o Giá.
o Tổng tiền.
Việc phân tích được các thuộc tính như trên thì sẽ dẫn tới việc trùng lặp các thuộc
tính như mã sản phẩm, tên sản phẩm, màu sắc, size, nhà sản xuất, giá đã có trong
thuộc tính của sản phẩm. Nên ta cần một lớp “SanPham” để chứa các thơng tin về
sản phẩm.
Tương tự các thơng tin về hóa đơn như mã hóa đơn, người mua, ngày mua, tổng
tiền cũng đã chứa trong thơng tin của các hóa đơn xuất. Nên ở đây ta cũng cần có
lớp “HoaDonNhap”.
Sau khi phân tích và lược bớt các thuộc tính trùng lặp thì ta có thể mơ tả chi tiết
hóa đơn xuất như sau.

Hình 1.8: Mơ tả Chi tiết hóa đơn xuất

18



Hình 1.9: Mơ tả cụ thể các lớp từ hình 1.8
1.3.2.3

Phân tích tìm lớp trong quản lí sản phẩm (Nguyễn Đức Mạnh)



Phân tích một sản phẩm ta có các thơng tin sau: mã sản phẩm, tên sản phẩm, màu
sắc, size, nhà sản xuất, tồn kho, giá, mơ tả.
• Trong các danh từ tìm được ở trên thì “Sản Phẩm” là danh từ bao quát nhất nên lớp
“sanpham” sẽ là lớp bao quát nhất và chứa các thông tin sau:
o Mã sản phẩm.
o Tên sản phẩm.
o Màu sắc.
o Size.
o Nhà Sản Xuất.
o Tồn Kho.
o Giá.
o Mơ tả.
• Sau khi phân tích và lược bớt các thuộc tính trùng lặp thì ta có thể mơ tả chi tiết
quản lí sản phẩm như sau.

Hình 1.10: Mơ tả quản lí sản phẩm.

19


Hình 1.11: Mơ tả cụ thể các lớp từ hình 1.10.
1.3.2.4






Phân tích tìm lớp trong đăng nhập (Nguyễn Đức Mạnh)

Phân tích một sản phẩm ta có các thơng tin sau: tài khoản, mật khẩu.
Trong các danh từ tìm được ở trên thì “Loggin” là danh từ bao quát nhất nên lớp
“loggin” sẽ là lớp bao quát nhất và chứa các thơng tin sau:
o Username.
o Password.
Mơ tả chi tiết đăng nhập

Hình 1.12: Mô tả đăng nhập.

20


Hình 1.13: Mơ tả cụ thể các lớp từ hình 1.12.

1.4 Thiết kế hệ thống
1.4.1 Thiết kế giao diện
Phác thảo giao diện và sơ đồ giao diện các chức năng trên danh
sách hóa đơn xuất (Nguyễn Văn Nam)

1.4.1.1

1) Phác thảo giao diện
• Sau khi người dùng kích “Quản lý hóa đơn xuất” trên menu chính của người dùng


thì form trên sẽ hiện thị nên.

Hình 1.14: Giao diện quản lý hóa đơn xuất.
2) Sơ đồ giao diện chức năng “Xem chi tiết hóa đơn”.

Hình 1.15: Giao diện thực hiện chức năng xem chi tiết hóa đơn xuất.
21


3) Sơ đồ giao diện chức năng “Xóa hóa đơn”.

Hình 1.16: Giao diện thực hiện xóa hóa đơn.
4) Sơ đồ giao diện chức năng “Tính doanh thu ngày”.

Hình 1.17: Giao diện thực hiện tính doanh thu ngày.
5) Sơ đồ giao diện chức năng “Tính doanh thu tháng”.

Hình 1.18: Giao diện thực hiện tính doanh thu tháng.

Phác thảo giao diện và sơ đồ giao diện các chức năng trên danh
sách hóa đơn nhập (Nguyễn Phú Luật)

1.4.1.2

1) Phác thảo giao diện
22





Sau khi người dùng kích “Quản lý hóa đơn nhập” trên menu chính của người dùng
thì form trên sẽ hiện thị nên.

Hình 1.19: Giao diện quản lý hóa đơn nhập..
2) Sơ đồ giao diện chức năng “Xem chi tiết hóa đơn”.

Hình 1.20: Giao diện thực hiện chức năng xem chi tiết hóa đơn xuất.
3) Sơ đồ giao diện chức năng “Xóa hóa đơn”.

23


Hình 1.21: Giao diện thực hiện xóa hóa đơn.
4) Sơ đồ giao diện chức năng “In hóa đơn”.

Hình 1.22: Giao diện thực hiện in hóa đơn.

24


Phác thảo giao diện và sơ đồ giao diện các chức năng quản lí sản
phẩm (Nguyễn Đức Mạnh)

1.4.1.3

1) Thêm sản phẩm

Hình 1.23: Giao diện thực hiện thêm sản phẩm.


2) Update sản phẩm

Hình 1.24: Giao diện thực hiện update sản phẩm
3) Xóa Sản phẩm

Hình 1.25: Giao diện thực hiện xóa sản phẩm
4) Tìm Kiếm Sản Phẩm

25


×