Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Thỏa thuận TKKT hệ thống role bảo vệ cho nhà máy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.08 MB, 107 trang )

Cơng trình

TRANG TRẠI ĐIỆN GIĨ BT1

BÁO CÁO CHUN NGÀNH
THỎA THUẬN HỆ THỐNG RƠ LE BẢO VỆ
VÀ TỰ ĐỘNG

Hà Nội - 2020


Trang trại điện gió BT1

NỘI DUNG BIÊN CHẾ
Hồ sơ “Thỏa thuận hệ thống rơ le bảo vệ và tự động của dự án Trang trại điện
gió BT1” được biên chế thành 01 tập gồm:
Chương 1: Khái quát chung
1.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ.
1.2. Giới thiệu tổng quát về dự án.
1.3. Mục tiêu của hồ sơ.
Chương 2: Giải pháp kỹ thuật phần rơ le bảo vệ, tự động của nhà máy.
2.1. Sơ bộ các giải pháp kỹ thuật phần điều khiển của nhà máy BT1, Trạm
nâng áp 33/220kV nhà máy BT1.
2.2. Giải pháp cho phần rơ le bảo vệ.
2.3. Giải pháp kỹ thuật phần hệ thống ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất
lượng điện năng (FR/PMU/PQ).
Chương 3: Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị chính của nhà máy
3.1. Mơ tả đặc tính kỹ thuật các thiết bị chính phần điện của nhà máy.
3.2. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị rơ le bảo vệ và tự động của nhà máy.
Các phụ lục:
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan.


Phụ lục 2: Các bản vẽ.

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

1


Trang trại điện gió BT1

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG
1.1.

Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

- Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp ban
hành Quy phạm trang bị điện các phần:
+ Phần I: Quy định chung

(11 TCN-18-2006)

+ Phần II: Hệ thống đường dẫn điện

(11 TCN-19-2006)

+ Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp

(11 TCN-20-2006)

+ Phần IV: Bảo vệ và tự động


(11 TCN-21-2006)

- Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 của Tổng Công
ty Điện Lực Việt Nam: Qui định về tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống điều khiển
tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ cho
đường dây và TBA 500kV, 220kV, 110kV của EVN; Quy định về cơng tác
thí nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số.
- Thông tư số: 25/2016/TT-BCT: Quy định hệ thống điện truyền tải, ban hành
ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương.
- Quy chế đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án
điện, ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-EVN ngày 26/4/2014 của
Hội đồng thành viên Tập đồn Điện lực Việt Nam.
- Thơng tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương: Quy
định hệ thống điện phân phối.
- Quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 04/03/2016 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy định hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV,
220kV, 110kV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Văn bản số 795/TTg-CN ngày 25/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ về
việc bổ sung danh mục các dự án điện gió vào quy hoạch phát triển điện
lực.
- Thỏa thuận đấu nối Số :3349/EVNNPT-TTĐN ngày 04 tháng 09 năm
2020 giữa Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia và Cơng ty cổ phần
Điện gió BT1
1.2.

Giới thiệu tổng quát về dự án

1.2.1. Thông tin chung.
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động


2


Trang trại điện gió BT1

-

Tên nhà máy: Trang trại điện gió BT1.
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần Điện gió BT.
Địa điểm xây dựng: Huyện Lệ Thủy – Tỉnh Quảng Bình.
Loại nhà máy: Nhà máy điện gió.
Tổng cơng suất: 109,2MW.
Thời gian dự kiến đưa vào vận hành: năm 2021.
Cấp điện áp tại điểm đấu nối: 220kV.

1.2.2. Quy mô dự án.
Quy mô đầu tư xây dựng dự án Trang trại điện gió B&T1 gồm các hạng mục
sau:
- Xây dựng nhà máy điện gió cơng suất 109,2MW.
- Xây dựng 01 Trạm biến áp nâng áp 33/220kV với 01 máy biến áp chính
cơng suất 125MVA.
- Xây dựng các đường dây 220kV đấu nối từ Trạm biến áp nâng áp 33/220kV
BT1 đến đường dây truyền tải 220kV Đồng Hới – Đơng Hà hiện có.
- Các hạng mục khác của nhà máy.
+ Số lượng tuabin: 26 tuabin
+ Turbine gió có cơng suất 4,2 MW
+ Sản lượng điện lý thuyết hằng năm: 274 GWh/năm
+ Hệ số cơng suất bình qn (Cf): 34,7 %
+ Hệ số cơng suất thực tế: 28,6 %
1.2.3. Trạm biến áp 220kV Trang trại điện gió BT1:

TBA 220kV Trang trại điện gió BT1 được lựa chọn 2 cấp điện áp là 220kV
và 33kV.
• Phía 220kV:
Phía 220kV của TBA 220kV Trang trại điện gió BT1 được thiết kế theo sơ đồ
2 thanh cái. Bao gồm các ngăn thiết bị như sau:
-

01 ngăn đường dây 220kV đi TBA 220kV Đồng Hới.
01 ngăn đường dây 220kV đi TBA 220kV Đông Hà.
01 ngăn lộ tổng 220kV.
01 ngăn MBA 33/220kV – 125MVA.
Các thanh cái 220kV.

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

3


Trang trại điện gió BT1

- 02 ngăn đường dây 220kV đi TBA 220kV Trang trại điện gió BT2 do dự án
Trang trại điện gió BT2 trang bị.
- Dự phịng đất cho các ngăn lộ trong tương lai.
• Phía 33kV:
Phía 33kV của TBA 220kV Trang trại điện gió BT1 được thiết kế theo sơ đồ
một hệ thống thanh cái. Bao gồm các ngăn thiết bị như sau:
-

01 ngăn lộ tổng máy biến áp.
06 ngăn lộ xuất tuyến.

04 ngăn tụ bù.
01 ngăn lộ máy biến áp tự dùng.
01 ngăn biến điện áp thanh cái.

1.2.4. Kết lưới đấu nối nhà máy với HTĐ Quốc gia:
- Theo thỏa thuận đấu nối, quy hoạch điện đã được phê duyệt, để đấu nối vào
lưới điện Quốc gia, Trang trại điện gió BT1 sẽ thực hiện đầu tư xây dựng
Đường dây 220kV mạch kép sử dụng dây dẫn ACSR-400, dài khoảng 18km
từ trạm nâng áp 33/220kV của nhà máy đến đường dây truyền tải 220kV
Đồng Hới – Đơng Hà hiện có.
- Sơ đồ kết lưới khu vực của nhà máy như sau:

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

4


Trang trại điện gió BT1

Hình vẽ: Sơ đồ ngun lý đấu nối Trang trại điện gió BT1 vào lưới điện quốc gia
1.3.

Mục tiêu của hồ sơ:

Nêu lên những giải pháp trang bị hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động cho các
phần tử của Trang trại điện gió BT1 do dự án đầu tư.
Xin ý kiến thỏa thuận của Quý Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc gia về
giải pháp trang bị hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động cho các phần tử của Trang trại
điện gió BT1 do dự án đầu tư.


Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

5


Trang trại điện gió BT1

CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN RƠ LE BẢO VỆ, TỰ ĐỘNG
2.1. Sơ bộ các giải pháp kỹ thuật phần điều khiển của nhà máy BT1, Trạm
nâng áp 33/220kV nhà máy BT1.
2.1.1. Các yêu cầu với hệ thống điều khiển.
Trạm biến áp nâng áp 33/220kV và Trang trại điện gió BT1 sẽ được trang bị
một hệ thống điều khiển máy tính (Hệ thống điều khiển tích hợp) cho phép thực
hiện các nhiệm vụ điều khiển và giám sát hoạt động của các thiết bị trong trạm biến
áp 33/220kV và các thiết bị thuộc nhà máy, đồng thời thực hiện các chức năng của
các thiết bị đầu cuối (RTU) để giao tiếp với trung tâm điều độ hệ thống điện (A3,
A0).
Hệ thống điều khiển được thiết kế dựa trên các chuẩn quốc tế đảm bảo tính
mở, thuận lợi cho việc thay thế, mở rộng, nâng cấp,... Hệ thống điều khiển cần đảm
bảo độ tin cậy, tính độc lập. Khi một thiết bị điều khiển đơn lẻ bị sự cố, sẽ không
làm ảnh hưởng đến những phần tử khác. Hệ thống điều khiển được thiết kế để có
thể giao tiếp, tích hợp được với hệ thống rơ le bảo vệ số.
Giao thức truyền tin giữa trạm và các Trung tâm điều độ là giao thức: IEC
60870-5-104.
Giao thức truyền tin trong nội bộ trạm và nhà máy:
- IEC 61850 cho mạng LAN: Các bộ BCU, AVR, các rơle bảo vệ được đấu
nối trực tiếp lên mạng LAN theo thủ tục IEC 61850.
- Modbus,... : Giữa các bộ giao diện mạng - NIM (nếu có) và các đồng hồ đo
đếm, một số rơ le có yêu cầu đặc biệt, ví dụ như tương thích với đầu đối
diện.

Với việc áp dụng thủ tục IEC 61850, hệ thống điều khiển máy tính của nhà
máy là hệ thống mở, thuận tiện cho việc mở rộng nhà máy và kết nối với thiết bị
điều khiển bảo vệ của các nhà sản xuất khác nhau.
2.1.2. Cấu trúc của hệ thống điều khiển.
Hệ thống điều khiển, giám sát Trạm/nhà máy sẽ được tổ chức với 4 cấp điều
khiển cơ bản, phù hợp với quan điểm mới nhất về điều khiển trạm biến áp với việc
sử dụng thiết bị điều khiển kỹ thuật số theo cấu trúc modul.
Cấp 1: Điều khiển giám sát từ xa
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

6


Trang trại điện gió BT1

Trang trại điện gió BT1 thuộc quyền điều độ trực tiếp từ Trung tâm điều độ
A0, A3 được thực hiện thơng qua hệ thống máy tính và Gateway.
Cấp 2: Điều khiển giám sát tại nhà máy/trạm 220kV
Được thực hiện thông qua hệ thống điều khiển máy tính đặt trên phịng điều
khiển trung tâm. Từ hệ thống điều khiển có thể điều khiển và giám sát các hoạt
động của các thiết bị trong phạm vi toàn nhà máy điện và tại trạm 220kV thông qua
các bộ điều khiển mức ngăn BCU (I/O) trên tủ điều khiển bảo vệ.
Cấp 3: Điều khiển nhóm thiết bị
Được thực hiện từ các tủ điều khiển, bảo vệ đặt trong phòng điều khiển. Mỗi
ngăn 220kV được trang bị 01 bộ BCU kèm chức năng kiểm tra đồng bộ-F25. Riêng
ngăn 33kV bộ BCU được tích hợp trong bộ bảo vệ.
Các thiết bị BCU được lắp đặt trong các tủ điều khiển, bảo vệ. Kết nối giữa
các thiết bị điều khiển và bảo vệ đến mạng LAN bằng cáp quang; giữa các thiết bị
điều khiển và bảo vệ với các thiết bị nhất thứ bằng cáp điều khiển.
Từ bộ điều khiển mức ngăn (BCU).

Chức năng điều khiển, thu thập, xử lý các tín hiệu số, tín hiệu tương tự trong
một ngăn, trung chuyển các lệnh điều khiển từ trạm thao tác tới các thiết bị của
ngăn được thực hiện thông qua bộ điều khiển mức ngăn. Màn hình của bộ điều
khiển mức ngăn đủ lớn để có thể thể hiện sơ đồ 1 sợi của ngăn cùng các giá trị đo
lường của ngăn và vị trí của máy cắt, dao cách ly, dao nối đất,...
Từ bộ điều khiển dự phòng:
Để thực hiện các chức năng điều khiển, giám sát quan trọng đối với các phần
tử trong trạm khi hệ thống điều khiển bằng máy tính ngừng làm việc, tại các tủ điều
khiển bảo vệ sẽ trang bị đồng hồ đo lường, khóa lựa chọn chế độ
Emergency/Computer, sơ đồ nổi có các khóa điều khiển đóng/cắt kèm đèn báo
trạng thái của máy cắt, dao cách ly.
Cấp 4: Điều khiển trực tiếp tại chỗ tại thiết bị
Việc điều khiển, giám sát tại thiết bị thực hiện thơng qua các khóa điều
khiển, nút bấm, đèn chỉ thị vị trí lắp trên các tủ điều khiển đi kèm thiết bị đóng cắt
(máy cắt, dao cách ly...). Cấp điều khiển này thường được sử dụng trong cơng tác
thí nghiệm và bảo dưỡng thiết bị.
2.1.3. Phạm vi trang bị của hệ thống điều khiển.
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

7


Trang trại điện gió BT1

Trang trại điện gió BT1 sẽ được trang bị một hệ thống điều khiển máy tính
có cấu hình mạng LAN đơn. Hệ thống điều khiển được trang bị gồm:
- Máy tính chủ và trạm vận hành (mỗi trạm 2 màn hình LCD ≥ 25 inch): 02
bộ.
- Máy tính Gateway (có tối thiểu 04 cổng theo chuẩn IEC 60870-5-104),
(mỗi máy 1 màn hình LCD ≥ 25 inch): 02 bộ.

- Máy tính kỹ thuật (Engineering): 01 bộ.
- Máy tính lưu trữ dữ liệu quá khứ (HIS): 01 bộ.
- Máy in: 1 lô.
- Trọn bộ phần mềm: 1 bộ.
- Thiết bị đồng bộ thời gian (Anten và bộ tham chiếu thời gian): 1 bộ.
- Trọn bộ cáp quang dùng cho đấu nối: 1 bộ.
- Bộ I/O hoặc cho thu thập tín hiệu chung tồn nhà máy (bao gồm: tín hiệu sự
cố nguồn AC/DC, giá trị điện áp nguồn AC/DC, tín hiệu cảnh báo của hệ
thống thơng tin, hệ thống báo cháy, cứu hỏa…): 1 bộ
- Các tủ điều khiển, giám sát tại các tua bin và cột gió.
- Các trạm dự báo thời tiết.
- Mỗi ngăn 220kV được trang bị 1 bộ điều khiển mức ngăn (BCU) kèm chức
năng kiểm tra đồng bộ -F25, phía tủ phân phối 33kV được trang bị các bộ
điều khiển mức ngăn (BCU). Các bộ điều khiển mức ngăn BCU phía
220kV phải độc lập với các bộ rơ le bảo vệ, các bộ BCU phía 33kV được
hoặc tích hợp trong các rơ le bảo vệ.
Để thực hiện các chức năng điều khiển và giám sát, trọn bộ phần mềm cần
thiết sẽ được trang bị. Phần mềm cho phép khai báo mở rộng cấu hình hệ thống
điều khiển khi trạm được mở rộng cũng thuộc danh mục của phần mềm được cung
cấp. Các phần mềm này được viết trên các ngơn ngữ lập trình bậc cao. Hệ điều
hành được dùng cho hệ thống điều khiển máy tính của trạm sẽ là phiên bản mới
nhất của Windows hay Linux.
Để dự phòng cho một số chức năng chính của hệ thống điều khiển máy tính,
các thiết bị sau sẽ được trang bị:
- Các khóa điều khiển đóng/cắt máy cắt, dao cách ly kèm các đèn báo trạng
thái, khóa lựa chọn chế độ Emergency/Computer.

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

8



Trang trại điện gió BT1

- Đối với các ngăn lộ 220kV, phía 33kV của MBA, các thơng tin đo lường có
thể được đọc từ hệ thống đo đếm điện năng phục vụ cho mua bán điện mà
không làm ảnh hưởng đến yêu cầu niêm phong & bảo mật của hệ thống.
2.2. Giải pháp cho phần rơ le bảo vệ.
2.2.1. Cơ sở đưa ra giải pháp trang bị rơ le bảo vệ, các tiêu chuẩn áp dụng:
Giải pháp trang bị rơ le bảo vệ cho các phần tử của Trạm được dựa trên:
a) Các qui định được ban hành theo quyết định số 2896/QĐ-VN-KTLĐ-TĐ của
Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam tháng 10 năm 2003, bao gồm:
- Qui định về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp cho các
trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV.
- Qui định về cấu hình hệ thống bảo vệ, qui cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ,
cho đường dây và TBA 500kV, 220kV, 110kV.
- Qui định về cơng tác thí nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số.
b) Qui phạm trang bị điện phần IV: Bảo vệ và tự động 11 TCN -21-2006
c) Thông tư số: 25/2016/TT-BCT: Quy định hệ thống điện truyền tải, ban hành
ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương.
d) Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương: Quy định
hệ thống điện phân phối.
e) Quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 04/03/2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về việc ban hành Quy định hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV,
110kV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Các tiêu chuẩn được áp dụng:
a) Thử nghiệm ô nhiễm điện từ trường:
IEC 602555-25 (2000)
b) Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trường:
+ Thử nghiệm phóng điện tĩnh:

IEC 60255-22-2 mục 1, 2, 3, 4
IEC 61000-4-2 mục 1, 2, 3, 4
+ Thử nghiệm nhiễu loạn quá độ:
IEC 61000-4-4
IEC 60255-22-4
+ Thử nghiệm ảnh hưởng điện từ trường:
IEC 61000-4-8
IEC 61000-4-9
+ Thử nghiệm ảnh hưởng nguồn cung cấp: IEC 61000-4-11
IEC 60255-11
+ Thử nghiệm sự phân bố tần số cao:
IEC 60255-22-3
IEC 61000-4-3
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

9


Trang trại điện gió BT1

+ Thử nghiệm xung điện áp:
IEC60255-22-1
c) Thử nghiệm khả năng chịu đựng các điều kiện môi trường:
- Mơi trường lạnh:
IEC 60068-2-1
- Mơi trường nóng khơ:
IEC 60068-2-2
- Mơi trường nóng ẩm:
IEC 60068-2-1
- Sự xâm nhập của các vật thể:

IEC 60529
- Thử nghiệm sự phân bố tần số cao:
IEC 60255-22-3
- Rung động:
IEC 60255-21-1
IEC 60255-21-2
IEC 60255-21-3
d) Thử nghiệm an tồn:
- Mức chịu đựng của điện mơi:
IEC 60255-5
- Xung điện:
IEC 60255-5
- Điện trở cách điện:
IEC 60255-5
- Mức an toàn với tia laser:
IEC 60825-1
- Mức an toàn của sản phẩm:
IEC 60225-6
2.2.2. Giải pháp trang bị:
Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm,
thiết bị rơ le bảo vệ lắp mới cho trạm cần phải đảm bảo các yếu tố: Thời gian tác
động ngắn, đủ độ nhạy và độ tin cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố.
Trong các mạch rơ le bảo vệ, các rơ le chính sẽ sử dụng rơ le số phù hợp với
phương thức điều khiển máy tính của trạm và nhà máy.
Phù hợp với sơ đồ điện chính và các quy định hiện hành, dự án sẽ trang bị các
thiết bị rơ le bảo vệ của trạm, cụ thể như sau:
2.2.2.1. Các ngăn đường dây 220kV đi Đơng Hà và Đồng Hới:
• Sơ bộ hiện trạng giải pháp rơ le bảo vệ và kết nối thông tin của ngăn lộ
thuộc đường dây 220kV Đồng Hới – Đông Hà mạch 1 hiện có tại đầu TBA
220kV Đồng Hới và Đông Hà.

- Tại TBA 220kV Đồng Hới:
+ Ngăn đường dây 220kV Đồng Hới đi TBA 220kV Đông Hà mạch 1 (đi
Trạm 220kV BT1 trong dự án này) được trang bị 01 bộ bảo vệ khoảng
cách F21 loại 7SA522, 01 bộ bảo vệ so lệch F87L loại 7SL87, 01 bộ xác
định điểm sự cố FLD loại FL-8.
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

10


Trang trại điện gió BT1

+ Các bộ F21 sẽ phối hợp với đầu đối diện thông qua thiết bị
Teleprotection, thiết bị SDH và mạng cáp quang trên đường dây 220kV
Đồng Hới – Đông Hà mạch 2.
+ Các bộ F87L sẽ phối hợp với đầu đối diện thông qua thiết bị O/E 2Mb/s, thiết bị SDH và mạng cáp quang trên đường dây 220kV Đồng
Hới – Đông Hà mạch 2.
- Tại TBA 220kV Đông Hà:
+ Ngăn đường dây 220kV Đông Hà đi TBA 220kV Đồng Hới mạch 1 (đi
Trạm 220kV BT1 trong dự án này) được trang bị 01 bộ bảo vệ khoảng
cách F21 loại 7SA522, 01 bộ bảo vệ so lệch F87L loại 7SL87, 01 bộ xác
định điểm sự cố FLD.
+ Các bộ F21 sẽ phối hợp với đầu đối diện thông qua thiết bị
Teleprotection, thiết bị SDH và mạng cáp quang trên đường dây 220kV
Đồng Hới – Đông Hà mạch 2.
+ Các bộ F87L sẽ phối hợp với đầu đối diện thông qua thiết bị O/E 2Mb/s, thiết bị SDH và mạng cáp quang trên đường dây 220kV Đồng
Hới – Đơng Hà mạch 2.
• Giải pháp trang bị cho các ngăn đường dây 220kV tại TBA 220kV BT1:
Mỗi ngăn đường dây sẽ được trang bị:
− 01 Hợp bộ rơ le so lệch kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:

+ Bảo vệ so lệch (F87L).
+ Bảo vệ quá dịng pha và chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Tự động đóng lặp lại 1pha và 3 pha kèm kiểm tra đồng bộ (79/25).
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/27).
+ Chống đóng vào điểm sự cố (SOFT).
+ Nhận và gửi tín hiệu bảo vệ (85).
+ Ghi sự cố (FR).
Ghi chú:

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

11


Trang trại điện gió BT1

Bộ bảo vệ so lệch F87L trang bị cho xuất tuyến 220kV tại Trạm 220kV BT1
phải có chủng loại phù hợp và kết nối được với bộ rơ le bảo vệ so lệch F87L
được trang bị tại đầu TBA 220kV Đông Hà và Đồng Hới.
Các bộ bảo vệ so lệch F87L giữa 2 đầu sẽ phối hợp với nhau thông qua bộ
O/E – 2Mb/s và các thiết bị thông tin.
− 01 Hợp bộ rơ le khoảng cách kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:
+ Bảo vệ khoảng cách (21/21N).
+ Bảo vệ quá dòng và q dịng chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Chống đóng vào điểm sự cố (SOFT).

+ Chống dao động cơng suất (68B/T).
+ Nhận và gửi tín hiệu bảo vệ (85).
+ Phát hiện điểm sự cố (FL).
+ Ghi sự cố (FR).
− Thiết bị định vị điểm sự cố (FDL).
− Các bộ thử nghiệm.
− Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dịng trung gian, cầu chì, con
nối, áp tơ mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
• Phương thức kết nối thơng tin phục vụ trao đổi giữa các bảo vệ ở hai đầu
đối diện.
- Kênh truyền thơng tin bằng cáp quang. Trong đó:
+ Bộ rơ le bảo vệ so lệch F87L: Đối với rơ le so lệch F87L, việc phối hợp
với rơ le so lệch tại đầu đối diện sẽ thông qua thiết bị O/E - 2Mb/s và
kênh truyền thuê của nhà cung cấp dịch vụ. Các tín hiệu bảo vệ sẽ trao
đổi với đầu đối diện: 87L, 67N, intertrip (50BF, 59,…).
+ Bộ rơ le bảo vệ khoảng cách F21: được đấu nối tới bộ Teleprotection và
kênh truyền thuê của nhà cung cấp dịch vụ. Các tín hiệu bảo vệ sẽ trao
đổi với đầu đối diện: 21, 67N, intertrip (50BF, 59,…).

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

12


Trang trại điện gió BT1

- Để thực hiện kết nối và trao đổi thông tin giữa các bảo vệ so lệch đường dây
(F87L) và bảo vệ khoảng cách (F21) giữa hai đầu của 02 đường dây 220kV
Trạm 220kV BT1 và Trạm biến áp 220kV Đông Hà, Đồng Hới, các thiết bị
thơng tin chính cần trang bị bao gồm:

+ Tại Trạm 220kV BT1: 02 bộ STM-4, 02 bộ Teleprotection và các thiết bị
phụ kiện.
+ Tại Trạm biến áp 220kV Đồng Hới, Đơng Hà hiện có: Sử dụng lại các bộ
Teleprotection và thiết bị thơng tin hiện có.
- Phương thức kết nối các bộ bảo vệ của đường dây 220kV Trạm 220kV BT1
– TBA 220kV Đồng Hới:
+ Phương thức kết nối các rơ le F87L: Bộ bảo vệ so lệch F87L tại Trạm
220kV BT1 – Bộ O/E (2Mb/s) tại Trạm 220kV BT1 – Thiết bị STM4 tại
Trạm 220kV BT1 – Cáp quang trên đường dây 220kV - Thiết bị STM4
hiện có tại Trạm 220kV Đồng Hới - Bộ O/E (2Mb/s) hiện có tại Trạm
220kV Đồng Hới - Bộ bảo vệ so lệch F87L hiện có tại Trạm 220kV
Đồng Hới.
+ Phương thức kết nối các rơ le F21: Bộ bảo vệ khoảng cách F21 tại Trạm
220kV BT1 – Bộ Teleprotection tại Trạm 220kV BT1 – Thiết bị STM4
tại Trạm 220kV BT1 – Cáp quang trên đường dây 220kV - Thiết bị
STM4 hiện có tại Trạm 220kV Đồng Hới – Bộ Teleprotection hiện có tại
Trạm 220kV Đồng Hới - Bộ bảo vệ khoảng cách F21 hiện có tại Trạm
220kV Đồng Hới.
- Phương thức kết nối các bộ bảo vệ của đường dây 220kV Trạm 220kV BT1
– TBA 220kV Đông Hà:
+ Phương thức kết nối các rơ le F87L: Bộ bảo vệ so lệch F87L tại Trạm
220kV BT1 – Bộ O/E (2Mb/s) tại Trạm 220kV BT1 – Thiết bị STM4 tại
Trạm 220kV BT1 – Cáp quang trên đường dây 220kV - Thiết bị STM4
hiện có tại Trạm 220kV Đông Hà - Bộ O/E (2Mb/s) hiện có tại Trạm
220kV Đơng Hà - Bộ bảo vệ so lệch F87L hiện có tại Trạm 220kV Đơng
Hà.
+ Phương thức kết nối các rơ le F21: Bộ bảo vệ khoảng cách F21 tại Trạm
220kV BT1 – Bộ Teleprotection tại Trạm 220kV BT1 – Thiết bị STM4
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động


13


Trang trại điện gió BT1

tại Trạm 220kV BT1 – Cáp quang trên đường dây 220kV - Thiết bị
STM4 hiện có tại Trạm 220kV Đơng Hà – Bộ Teleprotection hiện có tại
Trạm 220kV Đông Hà - Bộ bảo vệ khoảng cách F21 hiện có tại Trạm
220kV Đơng Hà.
2.2.2.2. Ngăn máy cắt liên lạc 220kV:
Ngăn máy cắt liên lạc 220kV sẽ được trang bị:
- 01 Hợp bộ rơ le khoảng cách kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:
+ Bảo vệ khoảng cách (21/21N).
+ Bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/27).
+ Kiểm tra đồng bộ (25).
+ Chống đóng vào điểm sự cố (SOFT).
+ Ghi sự cố (FR).
- Các rơ le giám sát mạch cắt (F74).
- Các rơ le Trip/Lockout (86).
- Các bộ thử nghiệm.
- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối,
áp tơ mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
2.2.2.3. Thanh cái 220kV:
Thanh cái 220kV được trang bị bảo vệ so lệch làm việc theo nguyên lý trở
kháng thấp loại số, phù hợp với sơ đồ 2 thanh cái (có thanh cái vịng trong tương
lai), có quy mơ dùng được cho ít nhất cho 6 ngăn lộ (04 ngăn lộ thuộc giai đoạn

này và 02 ngăn dự phòng sau này). Thiết bị bảo vệ thanh cái 220kV sẽ có các chức
năng và cách bố trí như sau:
- Chức năng:
+ Chức năng main zone và check zone.
+ Chức năng chống hư hỏng máy cắt 50BF.

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

14


Trang trại điện gió BT1

Thanh cái 220kV được trang bị bảo vệ so lệch làm việc theo nguyên lý trở
kháng thấp loại số, phù hợp với sơ đồ 2 thanh cái (có thanh cái vịng trong tương
lai), có quy mơ dùng được cho ít nhất cho 6 ngăn lộ (04 ngăn lộ thuộc giai đoạn
này và 02 ngăn dự phòng sau này). Thiết bị bảo vệ thanh cái 220kV sẽ có các chức
năng và cách bố trí như sau:
2.2.2.4. Ngăn máy biến áp 220/33kV và các ngăn lộ tổng 220kV, 33kV:
Ngăn máy biến áp 220/33kV sẽ được trang bị:
− 01 Hợp bộ rơ le so lệch kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:
+ Bảo vệ so lệch (87T1).
+ Chống chạm đất bên trong MBA (64).
+ Bảo vệ quá tải MBA (49).
+ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Ghi sự cố (FR).
− 01 Hợp bộ rơ le so lệch kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:
+ Bảo vệ so lệch (87T2).
+ Bảo vệ quá tải MBA (49).

+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Ghi sự cố (FR).
− 01 Hợp bộ bảo vệ q dịng có hướng (F67/67N) cho ngăn lộ tổng 220kV,
bao gồm các chức năng chính:
+ Bảo vệ q dịng và q dịng chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/27).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Kiểm tra đồng bộ (25).
+ Ghi sự cố (FR).
− 01 Hợp bộ bảo vệ q dịng có hướng (F67/67N) cho ngăn lộ tổng 33kV,
bao gồm các chức năng chính:
+ Bảo vệ q dịng và q dịng chạm đất có hướng (67/67N/67Ns).
+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

15


Trang trại điện gió BT1

+ Bảo vệ q dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/59N/27).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Kiểm tra đồng bộ (25).
+ Điều khiển mức ngăn (BCU).
+ Giám sát mạch cắt (74).
+ Ghi sự cố (FR).

2.2.2.5. Các ngăn lộ xuất tuyến 33kV:
Giải pháp bảo vệ cho mỗi xuất tuyến 33kV như sau:
− 01 Hợp bộ bảo vệ q dịng có hướng bao gồm các chức năng chính:
+ Bảo vệ q dịng và q dịng chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất có hướng độ nhạy cao (67Ns).
+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dịng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/27).
+ Tự động đóng lặp lại kèm kiểm tra đồng bộ (79/25).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Ghi sự cố (FR).
+ Giám sát mạch cắt (74).
+ Điều khiển mức ngăn (BCU).
− Các rơ le Trip/Lockout.
− Các bộ thử nghiệm.
− Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con
nối, áp tơ mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
2.2.2.6. Các ngăn tụ bù 33kV:
Giải pháp bảo vệ cho mỗi ngăn tụ bù 33kV như sau:
- 01 Hợp bộ bảo vệ quá dòng có hướng bao gồm các chức năng chính:
+ Bảo vệ q dịng và q dịng chạm đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ q dịng chạm đất có hướng độ nhạy cao (67Ns).
+ Bảo vệ q dịng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/27).
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

16



Trang trại điện gió BT1

+ Bảo vệ dịng điện khơng cân bằng (51Ub).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Ghi sự cố (FR).
+ Giám sát mạch cắt (74).
+ Điều khiển mức ngăn (BCU).
- Các rơ le Trip/Lockout.
- Các bộ thử nghiệm.
- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dịng trung gian, cầu chì, con nối,
áp tô mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
2.2.2.7. Ngăn biến điện áp đo lường 33kV:
Giải pháp bảo vệ như sau:
- 01 Hợp bộ bảo vệ quá áp gồm các chức năng chính:
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/59N/27).
+ Sa thải phụ tải theo tần số (81).
+ Ghi sự cố (FR).
- Các rơ le Trip/Lockout.
- Các bộ thử nghiệm.
- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dịng trung gian, cầu chì, con nối,
áp tô mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
2.2.2.8. Máy biến áp 0,72/33kV
Giải pháp bảo vệ cho máy biến áp tăng áp 0,72/33kV như sau:
- 01 Hợp bộ bảo vệ quá dòng bao gồm các chức năng chính:
+ Bảo vệ q dịng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ q dịng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51G).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Bảo vệ quá tải (49).
+ Ghi sự cố (FR).
- Các bộ thử nghiệm.

- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp,
nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
2.2.2.9. Máy biến áp tự dùng 22/0,4kV
Giải pháp bảo vệ cho máy biến áp tự dùng 22/0,4kV như sau:
- 01 Hợp bộ bảo vệ quá dòng bao gồm các chức năng chính:
+ Bảo vệ q dịng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

17


Trang trại điện gió BT1

+ Bảo vệ q dịng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Bảo vệ quá tải (49).
+ Bảo vệ điện áp cao/thấp (59/27).
+ Ghi sự cố (FR).
- Các bộ thử nghiệm.
- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, cầu chì, con nối, áp tơ mát, hàng kẹp,
nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
2.2.2.10. Bảo vệ thanh cái 33kV
Giải pháp bảo vệ cho thanh cái 33kV như sau:
+ Thanh cái 33kV được bảo vệ quá áp, kém áp, bảo vệ tần số tích hợp trong
các rơ le bảo vệ trong các tủ xuất tuyến và tủ lộ tổng.
2.3. Giải pháp kỹ thuật phần hệ thống ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất
lượng điện năng (FR/PMU/PQ).
2.3.1. Chức năng của hệ thống FR/PMU/PQ.
Hệ thống FR/PMU/PQ được trang bị cần đáp ứng được các chức năng cơ bản
sau:

- Hỗ trợ giám sát các phần tử của nhà máy bằng việc đo lường các thông số
của các ngăn lộ;
- Lưu trữ thông tin sự cố xảy ra trong nhà máy làm cơ sở dữ liệu cho các
phân tích tìm ngun nhân sự cố, phân tích chuyên sâu, thí nghiệm các thiết
bị rơ-le bảo vệ cũng như đánh giá tính chính xác của các giá trị chỉnh định;
- Hỗ trợ giám sát dự phòng các chức năng và các thiết bị bảo vệ;
- Thực hiện các tính tốn có độ chính xác cao để cung cấp thơng tin cho việc
xử lý sự cố, nhanh chóng khơi phục hệ thống sau sự cố.
- Giám sát chất lượng điện năng của nhà máy.
2.3.2. Giải pháp trang bị thiết bị.
Dự án sẽ triển khai trang bị và lắp đặt các thiết bị FR/PMU/PQ cho các phần tử
của Trạm nâng áp 220kV của nhà máy như sau:
- Dự án sẽ trang bị:
+ Thiết bị sự cố (FR), đo góc pha (PMU) cho các ngăn đường dây, ngăn
liên lạc, ngăn lộ tổng 220kV;
+ Thiết bị giám sát chất lượng điện năng (PQ) ngăn lộ tổng 220kV.
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

18


Trang trại điện gió BT1

- Ngồi ra, để kết nối, thu thập các tín hiệu từ các bộ ghi sự cố tại nhà máy
cũng như truyền các tín hiệu của hệ thống lên Trung tâm điều độ A3 (A0),
đề án sẽ trang bị:
+ Các thiết bị thông tin phục vụ kết nối và đồng bộ thời gian: Router,
Ethernet Switch, cáp quang, thiết bị đồng bộ thời gian.
+ Thuê 01 kênh thông tin của đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thơng (Viettel,
VNPT,...) để truyền tín hiệu của hệ thống FR/PMU/PQ từ nhà máy về A3

(A0).
2.3.3. Đấu nối tín hiệu vào các bộ FR/PMU, PQ.
- Các bộ FR, PMU, PQ phải được kết nối với hệ thống đồng bộ thời gian
GPS qua tiêu chuẩn IRIG-B hoặc các tiêu chuẩn tương đương;
- Tín hiệu đầu vào tương tự (tín hiệu dịng điện và điện áp):
+ Đối với mỗi ngăn lộ thiết bị sẽ cần lấy các tín hiệu đầu vào dịng điện
(cấp chính xác 5P20 đối với FR/PMU, cấp chính xác 0.5 đối với PQ) và
điện áp (cấp chính xác 3P đối với FR/PMU, cấp chính xác 0.5 đối với
PQ) theo từng pha để phục vụ việc ghi sự cố, đo góc pha.
+ Các tín hiệu này sẽ được lấy từ lõi biến dịng điện (hoặc nối đi rơ le) và
biến điện áp của các ngăn thiết bị.
- Tín hiệu đầu vào số:
+ Các đầu vào số của bộ ghi sự cố dùng để giám sát trạng thái của các thiết
bị đóng cắt, các tín hiệu của hệ thống rơ le bảo vệ,…
+ Các tín hiệu từ hệ thống rơ le bảo vệ có thể lấy trực tiếp từ các output của
các rơ le (trường hợp thiếu output có thể dùng rơ le trung gian cắt nhanh
để nhân thêm tín hiệu) hoặc lấy từ hệ thống giám sát điều khiển của trạm
thông qua chuẩn giao thức truyền thơng (ví dụ: IEC61850-GOOSE
Message).
+ Việc lấy các tín hiệu đảm bảo cho người vận hành có thể biết được máy
cắt được cắt bằng chức năng bảo vệ gì và cấp mấy tác động (lấy đến mức
cấp tín hiệu tác động).
+ Đối với các chức năng bảo vệ chỉ đóng/cắt 3 pha thì khơng cần lấy riêng
cho từng pha.
+ Để phục vụ công tác vận hành xa thì các rơle phải có tín hiệu báo trạng
thái hư hỏng/tốt cả phần cứng và phần mềm của rơle bảo vệ.
+ Danh sách tín hiệu cần lấy (tối thiểu) bao gồm:
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

19



Trang trại điện gió BT1

Tên chức
năng

Tên tín hiệu

Bảo vệ đường dây
F21 Zone 1 trip
F21 Zone 2 trip
F21 Zone 3 trip
Chức năng
21
F21 POTT send
F21 POTT receive
F21 Block AR
F68 block
Chức năng
F68
F68 trip
F87L trip
F87L DTT send
Chức năng
F87L DTT receive
87L
F87 Block AR
F87L ComFail
Chức năng

F67-x Trip
67/
F67N-x Trip
F67N Blocking
send
Chức năng
67N
F67N Blocking
receive
F67N ComFail
Chức năng
59
F59x trip
Chức năng
27
F27x Trip
F79 Close
Chức năng
F79 Inprogress
79
F79 not ready
Chức năng
87B
F87B Trip
Chức năng
SOTF
FSOTF trip
Chức năng
F50/51x trip
50/51

Chức năng
F50/51Nx trip
50/51N

Ý nghĩa

Lưu ý và cách
đặt tên

F21 cắt cấp 1
F21 cắt cấp 2
F21 cắt cấp 3
F21 gửi tín hiệu POTT
F21 nhận tín hiệu POTT
F21 khóa tự động đóng lại
Khóa khi có dao động điện
Cắt khi mất đồng bộ
F87L cắt
F87L gửi truyền cắt trực tiếp
F87L nhận truyền cắt trực tiếp
F87L khóa tự động đóng lại
Lỗi kênh truyền của bảo vệ F87L
F67 cấp x cắt
F67N cấp x cắt
F67N gửi tín hiệu khóa
F67N nhận tín hiệu khóa

Trường hợp có
nhiều vùng tác
động hơn thì

bổ sung đầy đủ
các vùng

Lỗi kênh truyền của bảo vệ F67N
Bảo vệ quá áp cấp x cắt
Bảo vệ thấp áp cấp x cắt
Lệnh tự động đóng lại
Tự động đóng lại đang thực hiện
Tự động đóng lại khơng sẳn sàng
F87B tác động cắt
Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố
cắt
F50/51 cấp x cắt

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

F50/51N cấp x cắt

20


Trang trại điện gió BT1

Bảo vệ MBA
F87T> trip

Chức năng
87T

F87T>> trip


Chức năng
87N
Chức năng
67
Chức năng
67N
Chức năng
50/51
Chức năng
50/51N
Chức năng
51/27
Chức năng
59
Chức năng
27
Chức năng
49
Chức năng
26O
Chức năng
26W
Chức năng
63
Chức năng
71

F87Nx Trip
F67x Trip

F67Nx Trip
F50/51x trip
F50/51Nx trip
F51/27 trip
F59x trip
F27x Trip
F49 alarm/trip

F96P
F96B

Trường hợp có
nhiều vùng tác
Bảo vệ so lệch cấp 2 (khơng hãm)
động hơn thì
MBA cắt
bổ sung đầy đủ
Bảo vệ so lệch chống chạm đất hạn
các vùng
chế phía x cắt
Trường hợp có
Bảo vệ q dịng có hướng cấp x cắt nhiều phía thì
thêm tên máy
Bảo vệ q dịng đất có hướng cấp x
cắt tổng khi
cắt
đặt tên, ví dụ
Bảo vệ quá dịng khơng hướng cấp x
131 F67> trip
cắt

(bảo vệ q
Bảo vệ q dịng đất khơng hướng
dịng có hướng
cấp x cắt
cấp 1 phía
Bảo vệ q dịng kém áp cắt
110kV MBA)
431
F67>>
Bảo vệ q áp cấp x cắt
trip (bảo vệ
q dịng có
Bảo vệ thấp áp cấp x cắt
hướng cấp 2
phía
33kV
MBA)
Tín hiệu báo/cắt quá tải MBA
Bảo vệ so lệch cấp 1 MBA cắt

F26O trip

Bảo vệ nhiệt độ dầu tăng cao cắt

F26W trip

Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây tăng cao
cắt

F63 trip


Bảo vệ áp suất dầu cắt

F71Q1 trip
F71Q1 trip
F96P trip
F96 alarm
F96 trip

Bảo vệ mức dầu thấp MBA cắt
Bảo vệ mức dầu thấp OLTC cắt
Bảo vệ hơi dòng dầu OLTC cắt
Bảo vệ rơle hơi cảnh báo
Bảo vệ rơle hơi cắt

Bảo vệ máy cắt

F50BF

F50BF Retrip
50BF GeneralTrip

F25

F25 Release

Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt cắt
lại
Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt cắt
chung

Chức năng kiểm tra đồng bộ làm
việc

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

21


Trang trại điện gió BT1

F25 Closecmd
Thiết bị truyền/nhận tín hiệu
F85 send
F85
F85 receive
Trạng thái máy cắt
Máy cắt
Rơle lock out
Rơ le Lock
out
Thiết bị rơle

Lệnh đóng máy cắt của chức năng
kiểm tra đồng bộ
Tín hiệu gửi đầu đối diện
Tín hiệu nhận từ đầu đối diện

52A
52B


Trạng thái máy cắt đóng
Trạng thái máy cắt mở

F86 trip

Tín hiệu cắt của rơle lockout

Fail
Healthy
General trip

Rơle bị lỗi
Rơle tốt
Lệnh cắt từ rơle

2.3.4. Giải pháp kết nối hệ thống FR tại nhà máy với Trung tâm điều độ HTĐ.
Tại A0, Ax hiện nay được trang bị hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm
thực hiện chức năng giám sát hệ thống ghi sự cố (FR) và hệ thống giám sát diện
rộng (WAM) thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Kết nối, thí nghiệm hiệu chỉnh lắp đặt các bộ ghi sự cố/đo góc pha/đo chất
lượng điện năng.
- Kết nối đến các bộ ghi sự cố nhằm truy xuất từ xa các bản ghi sự cố.
- Theo dõi, giám sát các thông số vận hành, trạng thái của các thiết bị đóng
cắt, lệnh khởi động và lệnh cắt của các chức năng rơle bảo vệ đến các máy
cắt được giám sát và lệnh phát/nhận các tín hiệu bảo vệ từ xa, rơle
lockout,...từ các bộ ghi sự cố đặt tại các trạm và sân phân phối gửi về.
- Lưu trữ các bảng ghi dữ liệu sự cố, đo góc pha, chất lượng điện năng do các
bộ ghi sự cố gửi về.
- Để kết nối hệ thống ghi sự cố của nhà máy với hệ thống giám sát và thu
thập tín hiệu tại Trung tâm điều độ HTĐ Miền Trung A3 (từ A3 đã kết nối

với A0), dự án này sẽ trang bị các thiết bị thông tin (Ethernet Switch,
Router,...), kèm các phần mềm cần thiết và kênh truyền phục vụ truyền tín
hiệu từ nhà máy về A0/A3. Các bộ ghi sự cố sẽ được kết nối với các bộ
Ethernet Switch rồi kết nối đến Router, bộ Router sẽ kết nối với Trung tâm
điều độ A3 thông qua 01 kênh thông tin thuê của đơn vị cung cấp dịch vụ
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

22


Trang trại điện gió BT1

viễn thơng (cho dịch vụ FR/WAM) trực tiếp về A0/A3 (Không sử dụng
chung với kênh SCADA hoặc kênh WAN thị trường điện), điểm kết nối
kênh truyền về A0/A3 như sau:
Yêu cầu kỹ thuật kênh truyền:
STT
1

Danh mục
Kết nối

Cấu hình tối thiểu
- Chuẩn kết nối: Ethernet;
- Giao diện đấu nối: RJ-45, TIA/EIA 568B;
- Định tuyến: OSPF, định tuyến tĩnh;
- Giao thức IPv4, hỗ trợ giao thức IPv6, QoS;
- Độ trễ: <= 50 ms (*)
- Dịch vụ FR/PMU: băng thông tối thiểu >=
512 kbps cho 01 PMU; Khuyến nghị sử

dụng kênh truyền tốc độ 2 Mbps (*)

2

Hệ thống bảo
mật

- Đơn vị có trách nhiệm đảm bảo an tồn
thơng tin đối với hệ thống thuộc phạm vi
trách nhiệm.

Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

23


Trang trại điện gió BT1

CHƯƠNG 3: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
3.1. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị chính phần điện của nhà máy.
3.1.1. Thơng số dự kiến của Tuabin:
- Phần máy phát:
+ Công suất định mức: 4.200 kW.
+ Tần số: 50Hz.
- Thông số vận hành:
+ Vận tốc gió khởi động: 3m/s.
+ Vận tốc gió ngừng hoạt động: 25m/s.
+ Vận tốc gió khởi động lại: 20 m/s
- Phần quay:
+ Đường kính: 150 m.

+ Diện tích quét: 17.671 m2.
+ Số cánh: 3
+ Chiều dài cánh: 73,66m
- Phần thân cột: cột thép hình trụ ống, cao 125m.
- Giới hạn nhiệt độ cho vận hành: -20 đến +45oC
- Hộp số: Kiểu bánh răng xoắn và bánh răng vệ tinh
3.1.2. Máy biến áp nâng áp 0,72/33kV:
- Loại

: 3 pha, loại khô

- Công suất định mức

: 5150 kVA

- Điện áp đầu vào định mức

: 0,72 kV

- Điện áp đầu ra định mức

: 33 ±2x2,5%kV

- Tần số

: 50Hz

- Kiểu làm mát

: AF


- Tổ đấu dây

: Dyn 5

3.1.3. Thông số kỹ thuật các thiết bị của TBA 33/220kV BT1:
3.1.3.1. Máy biến áp 220kV:
- Loại ngoài trời, 3 pha, 3 cuộn dây, ngâm trong dầu.
- Điện áp máy biến áp:
+ Điện áp cuộn cao (HV): 225±8x1,25% kV
Hồ sơ thỏa thuận Hệ thống Rơ le bảo vệ và tự động

24


×