Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp nghiệp vụ thực tập ( kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty tnhh cơ khí mt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
--------***--------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP
( Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty TNHH
cơ khí M&T)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THANH TRANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ THỊ TRANG NGÀY SINH: 11/5/1998
LỚP K25KT2 KHÓA 2016-2020 NGÀNH KẾ TỐN HỆ CHÍNH QUY
ĐỊA ĐIỂM HỌC: CƠ SỞ 2 KHOA KINH TẾ, SỐ 193 VĨNH HƯNG,
HOÀNG MAI, HÀ NỘI

HÀ NỘI THÁNG 3/2020

download by :


MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu............................................................................................................
Danh mục vẽ........................................................................................................................
Mở đầu.................................................................................................................................
Phần 1: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ M&T.......................
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH M&T................................................................
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty TNHH M&T...........................
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH M&T.......................................................
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH M&T.......................................................
Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH


GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ M&T..................................................
2.1 Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất tại cơng ty TNHH cơ khí M&T.....................
2.2 Thực tế kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH cơ khí M&T................................
2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm của cơng ty TNHH cơ khí M&T......................

Phần 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH M&T...................................................................

3.1 Nhận xét chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty TNHH cơ
khí M&T..............................................................................................................................

3.2 Một số ý kiến đề xuất và hồn thiện kế tốn TSCĐ tại cơng ty TNHH cơ khí M&T
Kết luận................................................................................................................................
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................................
Phụ lục.................................................................................................................................
Nhận xét của đơn vị thực tập...............................................................................................

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH cơ khí M&T.........................
Bảng 1.2 Bàn phân bổ CP NCTT và CP sản xuất chung cho từ loại sản phẩm theo doanh
thu........................................................................................................................................

Bảng 1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Đai ơm các loại
Biểu mẫu:
Biểu mẫu 2.1 Phiếu nhập kho vật liệu.................................................................................
Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn mua vật liệu....................................................................................

Biểu mẫu 2.3 Giấy đề nghị xuất kho...................................................................................
Biểu mẫu 2.4 Phiếu xuất kho vật liệu..................................................................................
Biểu mẫu 2.5 Sổ chi tiết vật liệu..........................................................................................
Biểu mẫu 2.6 Bảng kê phiếu xuất kho vật liệu....................................................................
Biểu mẫu 2.7 Sổ chi tiết TK 154.DOCL.............................................................................
Biểu mẫu 2.8 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 2.9 Nhật ký chung...............................................................................................
Biểu mẫu 3.1 Bảng chấm công............................................................................................
Biểu mẫu 3.2 Bảng thanh toán tiền lương...........................................................................
Biểu mẫu 3.3 Sổ chi tiết TK 154.luongsx............................................................................
Biểu mẫu 3.4 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 3.5 Nhật ký chung...............................................................................................
Biểu mẫu 4.1 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.........................................................
Biểu mẫu 4.2 Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn.........................................................
Biểu mẫu 4.3 Sổ chi tiết TK 154.sxc...................................................................................
Biểu mẫu 4.4 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 4.5 Nhật ký chung...............................................................................................
Biểu mẫu 5.1 Sổ chi tiết 154.DOCL....................................................................................
Biểu mẫu 5.2 Sổ cái TK 154................................................................................................
Biểu mẫu 5.3Nhật ký chung................................................................................................
Biểu mẫu 6.1 Bảng phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm.........................................
Biểu mẫu 6.2 Phiếu nhập kho..............................................................................................

download by :


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ:
Biểu đồ 1.1 Phân tích xu hướng kết quả kinh doanh của công ty TNHH cơ khí M&T......


Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất đai ôm các loại......................................................................
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý......................................................................................
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ sổ kế toán..........................................................................................

download by :


MỞ ĐẦU

Là sinh viên năm cuối của Trường Đại học Mở Hà Nội, đã được học tập nghiên
cứu các kiến thức chuyên ngành Kế toán gần 4 năm, em hy vọng qua q trình thực
tập tại cơng ty TNHH cớ khí M&T bản thân có thể tìm hiểu được thực trạng của
doanh nhiệp nói chung, tình hình tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp nói
riêng. Đặc biệt là kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để em có thể
hồn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn ln là mục tiêu cơ
bản nhất của doanh nghiệp, nó chịu sự chi phối đến mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Bất kỳ doanh nghiệp cũng ln tìm và thực thi những giải pháp nhằm hạ giá thành và
nâng cao chất lượng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhưng để làm được điều
này thì khơng hề đơn giản, nó địi hỏi phải tìm được hướng đi đúng cho doanh nghiệp
của mình và một chế độ kế toán hợp lý. Việc hạch toán chi phí để tính giá thành sản
phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc tăng hay
giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế khác. Nhận thấy
tầm quan trọng này kết hợp cùng với quá trình học tập tại trường. Em chọn “ Kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty TNHH cơ khí M&T” làm đề
tài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thông qua báo cáo thực tập tốt nghiệp “ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá sản
phẩm thành tại cơng ty TNHH cơ khí M&T em hy vọng có thể phản ánh được thực

trạng của cơng ty và cơng việc kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Giúp em hồn thiện và nâng cao kiến thức chuyên môn, biết áp dụng những điều đã
được học trong nhà trường vào thực tế để phân tích, đánh giá thực trạng các nghiệp
vụ kế tốn phát sinh trong cơng ty. Từ đó đưa ra các nhận xét, ý kiến hoàn thiện.

download by :


PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.1.1 Tên doanh nghiệp
Cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.1.2 Giám đốc, kế tốn trưởng hiện tại của cơng ty TNHH cơ khí M&T
Giám đốc: Hồ Văn Mân
Kế tốn trưởng: Phạm Thị Ly
1.1.3 Địa chỉ
Số 1 ngách 108/2 ngõ 108 Phố Bùi Xương Trạch, Phường Khương Đình, Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
1.1.4 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Tên giao dịch: Cơng ty TNHH cơ khí M&T
Mã số thuế: 0105403339
Ngày cấp: 9/12/2010
Giấy phép kinh doanh: công ty được cấp giấy phép đăng ký số 0105403339 cấp ngày
9/12/2010. Được cơ quan cấp thành phố Hà Nội cấp. Ngày chính thức đi vào hoạt động

là ngày 09 tháng 12 năm 2010
Vốn pháp định: 800.000.000 đồng
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp
Hình thức sở hữu doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

Sản xuất và gia công cơ khí
1.1.7 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ
Ngày 9/12/2010: được thành lập dưới cái tên cơng ty TNHH cơ khí M&T
Thời gian đầu thành lập, cơng ty hoạt động cịn khó khăn, số lượng sản phẩm tiêu thụ cịn ít,
tuy nhiên trải qua 10 năm hoạt động công ty ngày khẳng định được uy tín và vị thế trên thị
trường. Số lượng lao động dao động trong khoảng từ 6-10 người sau nhiều năm kinh nghiệm
có trình độ chun mơn và tay nghề cao. Do nhu cầu thị trường công ty chủ sản xuất và gia
công các mặt hàng: van bơm cối, đai ôm, khuôn cắt vành....

Trong xu thế hội nhập kinh tế của nền kinh tế nước nhà, doanh nghiệp hy vọng có
cơ hội hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp nước ngồi để có thể cống hiến được
nhiều hơn trong q trình hiện đại hóa- cơng nghiệp hóa đất nước.
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh- doanh của công ty TNHH cơ khí M&T
1.2.1 Đặc điểm hoạt động- sản xuất kinh doanh

download by :


sản xuất và gia cơng cơ khí điển hình như các mặt hàng: lô đỡ thủy tinh bằng tấm
graphite, trục khuấy bằng graphite, lập là, denhip, đai ôm các loại, bánh răng xích đơi,
trục nhơng xích đơi, con lăn băng tải đóng thùng, trục máy, kẹp trục máy thổi ly, mài
sắc bộ khuôn thổi, chày D16,17, quả tạ gang, trục xoắn, cối van bơm, tấm lị xo,
khn cắt vành.........
1.2.2 Quy trình sản xuất- kinh doanh
a/ vẽ sơ đồ quy trình sản xuất- kinh doanh
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất đai ôm các loại
Kiểm tra
và lưu trữ
nguyên vật
liệu đầu

vào
b/ thuyết minh quy trình thực hiện sản xuất đai ơm các loại:
Bước 1:Kiểm tra và lưu trữ nguyên vật liệu đầu vào
Ngun liệu thơ cho quy trình sản xuất đai ơm được kiểm tra đầu vào nghiêm ngặt
dựa trên bản thiết kế sản phẩm yêu cầu. Sau khi đã thông qua kiểm tra đầu vào sẽ
xác định vị trí lưu trữ, bảo quản vật liệu thô tránh bị gỉ sét.
Yêu cầu kho để vật liệu thép cần phải thơng thống, khơng tích tụ độ ẩm cao và tiếp
xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Cần thiết lắp đặt quạt thông gió trong kho để hạn
chế độ ẩm làm oxy hóa thép. Vật liệu sản xuất đai ôm ống inox là vật liệu thép khơng
gỉ, inox ví dụ: Thép trịn s45c phi 24x6000, Thép tròn 40Cr phi 26x6000 mm, Thép
tròn 40Cr phi 60x6000 mm, Thép tròn S45C phi 85x6000 mm,..............
Bước 2: Sản xuất đai ôm thô
Sản xuất đai ôm thô bởi vật liệu thơ là các cuộn thép vịng trịn lớn. Đầu mối của
cuộn thép được cho vào máy kéo, cán, tạo hình...
Bằng máy móc hiện đại, cơng đoạn gia cơng tạo hình thơ được rút ngắn thời gian với
độ chính xác cao hơn trước đây khi gia công đúc, rèn truyền thống.
Bước 3: Gia công CNC
Gia công CNC trong sản xuất đai ơm với mục đích khoan tạo lỗ cho đai ôm. Việc
gia công chế tạo đai ôm trên hệ thống máy CNC nhằm tạo ra kích thước chuẩn xác
với bản vẽ yêu cầu.
Bước 4: Xử lý nhiệt
Xử lý nhiệt được thực hiện sau khi gia công CNC tăng cường độ cứng, độ bền của
sản phẩm lắp xiết.


download by :


Đầu tiên đai ơm được nung nóng đến nhiệt độ 850-900°C và sau đó được làm
nguội trong mơi trường nước lạnh. Tiếp sau đó, đai ơm một lần nữa được làm nóng

lại để mang lại độ cứng tối ưu. Làm nóng lại được thực hiện để làm giảm độ giịn
củaooddai ơm xảy ra trong q trình đơng cứng.
Bước 5: Hồn thiện bề mặt
Tiếp theo là q trình hồn thiện bề mặt. Quá trình mài được thực hiện để làm cho
bề mặt mịn hơn theo đặc điểm kỹ thuật hoàn thiện bề mặt.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm (QC)
Quy trình kiểm tra chất lượng (QC) được thiết lập riêng và tiến hành sau khi hồn
thiện các cơng đoạn trên máy gia cơng.
Cơng việc QC đó là kiểm tra, đánh giá chất lượng có đạt yêu cầu với bản vẽ thiết kế
ban đầu hay khơng. Nếu QC thơng qua thì hàng OK, nếu khơng thì đó là hàng NG.
Cụ thể kiểm tra các hạng mục như sau: kiểm tra kích thước, độ cứng, độ bền, các
thông số kỹ thuật,...........

download by :


1.2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh
1.2.3.4 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH cơ khí M&T

Bảng 1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH cơ khí M&T
Chỉ tiêu
1. Tổng nguồn vốn
kinh doanh
2. Tổng chi phí sản
xuất kinh doanh
3.Tổng số lượng lao
động bình quân
5.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

6. Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh
7. Lợi nhuận khác
8. lợi nhuận sau
thuế TNDN
9. Thuế thu nhập
DN
10.Thu nhập bình
quân người lao
động

download by :


BIỂU ĐỒ 1.1: PHÂN TÍCH XU HƯỚNG KQKD CỦA M&T
2.5

196%

2

1.5

192%

140%

112%


1 100%

0.5
47%

0
2015

2016

-0.5

-1

#REF!
-1.5

-103%

2. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh

4.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
7. lợi nhuận sau thuế TNDN

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tổng chi phí sản xuất kinh doanh đều có xu
hướng tăng(doanh thu tăng chậm hơn so với chi phí), chỉ có năm 2017 và cả doanh thu và
chi phí đều giảm( doanh thu giảm mạnh hơn so với chi phí 76% và 98%). Lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh doanh có xu hướng giảm từ năm 2015-2017. Từ 2017-2019 lợi nhuận có
tăng dần nhưng tăng khơng đáng kể( vẫn thấp hơn so với năm 2015). Lợi nhuận sau thuế

TNDN của doanh nghiệp có xu hướng giảm. Đặc biệt giảm mạnh vào năm 2016 (-103%) do
chi phí từ hoạt động khác tăng cao so với các năm khác. Có thể thấy doanh nghiệp quản lý
chi phí và sử dụng chi phí khơng tốt, lợi nhuận


download by :


hoạt động sản xuất kinh và và lợi nhuận sau thuế TNDN đều thấp. Doanh nghiệp kinh
doanh không tốt. Tuy nhiên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ những năm gần đây
tăng ( 2018,2019) cho thấy việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp tăng. Doanh nghiệp
cần tối ưu hóa chi phí để hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hơn.

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH cơ khí M&T
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc

Phịng tài
chính- kế
tốn

1.3.2 Chức năng của từng bộ phận
-Giám đốc: Có chức năng nhiệm vụ quyết định chủ trương chính sách chiến lược,
lựa chọn hàng hóa, quyết định các hoạt động của cơng ty. Trực tiếp điều hành các
phịng ban phân xưởng, ký kết các hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch của các cơ
quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành. Thực hiện chế độ chính sách và
pháp luật Nhà nước.
-Phịng tài chính - kế tốn : Có nhiệm vụ tính tốn, ghi chép và tổng hợp các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách
trung thực, khách quan và chính xác. Qua đó cung cấp thông tin kinh tế và đề xuất
biện pháp cho ban lãnh đạo công ty..
-Kho: Chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hóa theo đúng yêu
cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu cho phịng
tài chính kế toán.
-Phân xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất sản phẩm
-Phịng tổng hợp: hỗ trợ giám đốc các cơng việc quản lý khác: nghiên cứu thị
trường, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng kế hoạch bán hàng, thiết kế sản phẩm, giám
sát máy móc kỹ thuật, sắp xếp bố trí nhân sự,....
1.3.3 Phân tích mối quan hệ giữ các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp

download by :


-Giám đốc: trực tiếp điều hành các phòng ban, phân xưởng, nhận các thơng tin kinh
tế, tư vấn từ phịng tài chính- kế tốn, các chiến lược tiêu thụ phát triển sản phẩm,..
từ phịng tổng hợp. Từ đó đưa ra các quyết định, phương án kinh doanh hiệu quả đối
với doanh nghiệp
-Phịng kế tốn hành chính: nhận các số liệu từ kho, phòng tổng hợp, thu thập và xử
lý các chứng từ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , đưa ra các thông tin kinh
tế cần thiết để tư vấn cho Giám đốc
-Phòng tổng hợp: hỗ trợ giám đốc các công việc quản lý khác, đưa các bản thiết kế,
thông số kỹ thuật làm cơ sở cho phân xưởng sản xuất sản xuất và gia công sản phẩm,
hỗ trợ máy móc kỹ thuật cho phân xưởng sản xuất, tiêu thụ thành phẩm nhập kho,
cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc và phịng tài chính- kế tốn.
-Phân xưởng sản xuất: sản xuất và gia cơng các sản phẩm theo yêu cầu của giám
đốc dựa trên bản thiết kế, thơng số kỹ thuật của phịng tổng hợp, nhận nguyên vật
liệu từ kho để sản xuất và gia công sản phẩm, xuất các thành phẩm nhập kho
Kho: quản lý, xuất nhập nguyên vật liệu, thành phẩm hàng hóa từ bộ phận sản

xuất, cung cấp số liệu, chứng từ cho phịng tài chính- kế tốn.
1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH cơ khí M&T
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tiền,
TSCĐ, lương và
BHXH

-Kế toán trưởng: trực tiếp tổng hợp các số liệu để lập BCTC. Là người giúp giám đốc
tổ chức thực hiện và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê tài chính ở cơng ty,
chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan cấp trên.

download by :


-Kế toán theo dõi TSCĐ, tiền mặt, tiền gửi, lương và BHXH: theo dõi biến động
TSCĐ, trích lập khấu hao, theo dõi sửa chữa lớn TSCĐ, XDCB. Đồng thời theo dõi
lương của cán bộ công nhân viên trong công ty, thanh toán BHXH với cơ quan bảo
hiểm cấp trên. Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
-Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi việc nhập, xuất, tồn kho từng loại nguyên vật liệu,
quyết toán nguyên vật liệu. Theo dõi công nợ khách hàng và thanh tốn cơng nợ.
-Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành kiêm kế tốn tiêu thụ: có nhiệm vụ tập hợp
hết chi phí sản xuất trong kỳ để tính giát hành sản phẩm. Đồng thời theo dõi việc nhập
xuất tồn kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.

-Thủ quỹ: phụ trách nghiệp vụ thu chi các khoản tiền được duyệt theo quyết định của
giám đốc, kế toán trưởng.

1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ sổ kế toán

Chứng từ gốc

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:


download by :


Đối chiếu, kiểm tra:

1.4.2 Chế độ kế và các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH cơ khí M&T
Cơng ty TNHH cơ khí M&T áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 133/2016/TTBTC -Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
-Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
-Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình qn gia quyền
-Niên độ kế tốn áp dụng: 1/1-31/12
-Kỳ báo cáo: theo quý
-Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

-Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
-Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ

download by :


PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ M&T
2.1 Đặc điểm chung về sản phẩm và tổ chức sản xuất tại cơng ty TNHH cơ
khí M&T
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại công ty TNHH cơ khí M&T
Một trong những sản phẩm mà cơng ty TNHH cơ khí M&T sản xuất và gia cơng là
đai ơm:
-Đai ôm có công dụng ôm ống nhựa, ôm ống kim loại thơng thường chúng ta có
thể nhìn thấy đai ơm các đường ống nuớc sát vào tuờng vào cột, hay ôm các đường
nước cứu hỏa, ôm các đường nước thải…Với mục đích cố định các đường ống vào
cột, vào dầm thì chúng ta phải sử dụng đai ơm.
-Cấu tạo: Cấu tạo của đai ơm ống cực kỳ đơn giản, có thể là một thanh thép mỏng
hình chữ C hoặc 2 miếng thép chữ C ghép lại với nhau để ôm lấy đuờng ống rồi cố
định vào tường hoặc cột bằng vít nở ( chủ yếu sản xuất và gia cơng loại 1 chữ C)

Chiều dày của đai ôm các loại là: 1,6mm
Bề rộng của bản thép: 24mm
Đường kính: phi 53, phi 56,....
-Sơ đồ quy trình sản xuất đai ơm các loại và thuyết minh ( trình bày mục 1.2.2)
2.1.2 Đặc điểm chi phí sản xuất sản phẩm đai ơm các loại tại cơng ty TNHH cơ
khí M&T
Chi phí sản xuất sản phẩm đai ơm các loại bao gồm:
-Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: vật liệu chính là các loại thép khơng gỉ: Thép trịn
S45C phi 75x6000 mm, 40Cr phi 26x6000 mm, Thép tấm Q345B 24x2000x6000

mm,....khơng có vật liệu phụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ lệ cao trong

tổng giá thành sản phẩm ( 85-86%)

download by :


-Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất chiếm tỷ lệ trong tổng giá thành sản phẩm là
( 11-12%)
-Chi phí sản xuất chung ( 3%) chủ yếu là chi phí về đồ bảo hộ cho công nhân trực tiếp sản
xuất, công cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận sản xuất,...

Tỷ trọng của từ khoản mục trong tổng chi phí sản xuất là phù hợp bởi sản phẩm đai
ơm các loại được làm hồn tồn 100% bằng thép khơng gỉ nên chi phí ngun vật
liệu chiếm tỷ trọng lớn. Q trình sản xuất, gia cơng sử dụng trang thiết bị, máy móc
hiện đại có độ chính xác cao, khơng cần nhiều lao động, chi phí sản xuất chung chủ
yếu là KHTSCĐ và CP trả trước phân bổ theo từng tháng nên hai loại chi phí này
chiếm tỷ trọng nhỏ.
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm đai ôm các loại tại công
ty TNHH cơ khí M&T
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
-Chi phí NVLTT tập hợp chi tiết theo từng sản phẩm sản phẩm
-Chi phí SXC và chi phí NCTT tập hợp chung cho cả phân xưởng, sau đó phân bổ
theo từng loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ: Doanh thu
2.2 Thực tế kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm đai ơm các loại tại cơng ty TNHH
cơ khí M&T
2.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: vật liệu chính là các loại thép khơng gỉ: Thép
trịn S45C phi 75x6000 mm, 40Cr phi 26x6000 mm, Thép tấm Q345B
24x2000x6000 mm,....khơng có vật liệu phụ

Kế tốn tại cơng ty sử dụng TK 154 “ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tập
hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết theo sản phẩm là
TK 154.DOCL “ chi phí sản xuất đai ơm các loại”
Chứng từ sử dụng:
-Giấy đề nghị xuất kho NVL, CCDC
-Phiếu xuất kho NCL, CCDC
-Bảng kê phiếu xuất NVL, CCDC
-Sổ chi tiết 154.DOCL
-Sổ cái 154
-Nhật ký chung

download by :


Trình tự luân chuyển:
Bộ phận sản
xuất lập giấy đề
nghị xuất kho
vật liệu

Biểu mẫu 2.1 Phiếu nhập kho vật liệu

Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn mua vật liệu

download by :


Biểu mẫu 2.3 Giấy đề nghị xuất kho

download by :



Biểu mẫu 2.4 Phiếu xuất kho vật liệu

download by :


Biểu mẫu 2.5 Sổ chi tiết vật liệu

download by :


Khi nhận được giấy đề nghị xuất kho đã được giám đốc ký duyệt, kế toán lập phiếu xuất
kho.Cuối quý kế tốn tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền

download by :


Ví dụ: Theo số liệu q 4 năm 2019
Thép trịn S45C phi 85x6000 mm: khơng có số dư đầu kì
-Ngày 01/10/2019 cơng ty tiến hành nhập 1340 kg Thép trịn S45C phi 85x6000 mm của
Công ty cổ phần thương mại Citicom , đơn giá 13.182đ/kg , thành tiền 17.663.639đ -Ngày
1/10/2019 xuất 114,10 kg để sản xuất bộ số chữ phía trên và dưới

-Ngày 20/11//2019 xuất 50,98 kg để sản xuất bạc trục chữ
thập -Ngày 20/11/2019 xuất 45,52 kg để sản xuất tai đỡ bạc
-Ngày 20/11/2019 xuất 485,52 kg để sản xuất chấu đầu máy
GX1TD -Ngày 20/11/2019 xuất 248,83 kg để sản xuất giá xe máy
khoan 3 -Ngày 23/11/2019 xuất 365,96 kg để sản xuất Đai ôm các
loại -ngày 29/11/2019 xuất 29,10 kg để sản xuất dập dấu.


Đơn giá bình quân cuối kỳ =

Vậy giá trị xuất kho của 365, 96 kg Thép tròn S45C phi 85x6000 mm để sản xuất
Đai ôm các loại là: 13.182x 365,96 = 4.824.0000
Các NVL khác tiến hành tương tự.

Biểu mẫu 2.6 Bảng kê phiếu xuất NVL, CCDC

download by :


×