Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

XÂY DỰNG HỆ THÓNG HỖ TRỢ TƯ VẤN VÀ ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH TRỰC TUYỂN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG QUẢNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.97 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
---------------------------------------

PHẠM VIẾT TRÀ

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ TƯ VẤN VÀ ĐĂNG KÝ
KHÁM BỆNH TRỰC TUYẾN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG ƯƠNG QUẢNG NAM

Chun ngành: Hệ thống thơng tin
Mã số: 8480104

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Đà Nẵng - Năm 2018


Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Huỳnh Công Pháp

Phản biện 1: TS. Vũ Thị Trà
Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Thanh Thủy

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Hệ thống thông tin họp tại Trường Đại học Sư phạm vào ngày
18 tháng 11 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


Thư viện Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN
Khoa Tin Học, Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào Thế kỷ XXI, kinh tế tri thức với sản phẩm mũi nhọn
là cơng nghệ thơng tin đang thể hiện vai trị và sức mạnh vượt trội chi
phối các hoạt động của con người. Đặc biệt, CNTT là phương tiện trợ
giúp đắc lực và có hiệu quả cao trong cơng tác quản lý nền hành
chính nói chung và quản lý ngành y tế nói riêng.
Thực tế hiện nay ở tất cả các cơ sở y tế, đặt biệt là bệnh viện
các tuyến cao như tuyến tỉnh, trung ương và các bệnh viện ở các
thành phố lớn đều quá tải. Thời gian chờ đợi để được khám bệnh khá
lâu, người bệnh thiếu các thông tin cần thiết. Do vậy mất quá nhiều
thời gian vào các thủ tục hành chính rườm rà.
Việc ứng dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý điều hành và
công tác chuyên môn là xu hướng tất yếu, đã và đang mang lại lợi ích
to lớn cho nhà quản trị, chuyên viên, đội ngũ y Bác sĩ và cho cả
người dân.
Ý thức sâu sắc được những vẫn đề nêu trên, tôi thấy cần phải
đầu tư nghiên cứu đưa ra những giải pháp phát triển dựa trên cơ sở lý
luận thực tiễn để góp phần vào cơng tác phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động Y tế tại Bệnh viện đa khoa Trung
ương Quảng Nam. Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Xây dựng hệ thống hỗ trợ tư vấn và đăng ký khám bệnh trực tuyến
tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
2.1. Mục tiêu
Đạt được giải pháp tối ưu khi phát triển website ứng dụng vào

việc hỗ trợ tư vấn và đăng ký khám bệnh trực tuyến tại Bệnh viện đa
khoa Trung ương Quảng Nam.
Xây dựng và hoàn thiện được phần mềm quản lý tổng thể bệnh


2
viện phục vụ công tác quản lý điều hành và hỗ trợ công tác chuyên
môn tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam và làm cơ sở
triển khai Bệnh án điển tử trong thời gian đến.
2.2. Nhiệm vụ
Về lý thuyết:

-Nghiên cứu quy trình, cơng việc của bộ phận tiếp đón, chăm sóc
khách hàng và từng bộ phận chuyên trách trong toàn viện để triển xây
dựng và triển khai phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện trong đó có
phân hệ đăng ký khám bệnh và quản lý chăm sóc, tư vấn khách hàng.

-Nghiên cứu kết nối các phần mềm của bệnh viện như hệ
thống quản lý xét nghiệp (LIS), hệ thống quản lý chẩn đốn hình ảnh
(RIS) hệ thống xử lý lưu trữ và truyền tải hình ảnh y tế (PACS).
Về thực tiễn:

-Khảo sát thực trạng, thu thấp yêu cầu và phân tích thiết kế hệ
thống phần mềm quản ký tổng thể cho một cơ sở khám chữa bệnh.

-Xây dựng, hồn thiện được ứng dụng hồn chỉnh phục vụ
cơng tác quản lý, công tác chuyên môn của Bệnh viện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


- Quy trình, nghiệp vụ của các phịng ban, bộ phận tại Bệnh
viện đa khoa Trung ương Quảng Nam.

- Phần mềm quản lý tại các cơ sở khám bệnh tại Bệnh viện đa
khoa Trung ương Quảng Nam.

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngơn ngữ lập trình Visual
Studio.NET, Crystal Report, SQL Server, Ocracle, Webserver IIS
(Internet Information System).
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Trong khuôn khổ của luận văn tôi chỉ thực hiện xây phần


3
mềm quản lý tổng thể bệnh viện, trong đó có phân hệ quản lý tiếp
đón bệnh nhân trực tuyến và tư vấn chăm sóc khách hàng (người
bệnh và người nhà người bệnh).

- Chỉ nghiên cứu và ứng dụng tại Bệnh viện đa khoa Trung
ương Quảng Nam.
3.3. Đối tượng khảo sát

- Khảo sát trực tiếp nghiệp vụ, quy trình tại các phịng ban
của bệnh viện.

- Hệ thống hạ tầng cơng nghệ thông tin tại Bệnh viện đa
khoa Trung ương Quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp nghiên cứu, tôi sử dụng hai phương pháp

chính là nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm.
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Các tài liệu mô tả một số phân hệ hỗ trợ tư vấn và đăng ký
khám bệnh, tài liệu mô tả chương trình quản lý bệnh viện.

- Thu thập, phân tích nghiên cứu danh mục mã bệnh, bác sĩ,
khoa, phịng, danh mục thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, các quy
trình nghiệp vụ…tổ chức khoa phịng tại Bệnh viện đa khoa Trung
ương Quảng Nam đặc biệt là khoa Khám bệnh.

- Các báo cáo, biểu mẫu của khoa phòng tại Bệnh viện đa khoa
Trung ương Quảng Nam.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm

- Phân tích và thiết kế hệ thống xây dựng hệ thống hỗ trợ tư
vấn và đăng ký khám bệnh trực tuyến tại Bệnh viện đa khoa Trung
ương Quảng Nam.

- Khảo sát hiện trạng, chuyên môn nghiệp vụ, phân tích thiết
kế, xây dựng và triển khai phần mềm quản lý bệnh viện tại Bệnh viện


4
đa khoa Trung ương Quảng Nam.
5. Giải pháp và đề xuất
5.1. Giải pháp 1
Phân tích yêu cầu của người dùng, đưa ra các chức năng tương
ứng của từng phân hệ sát với yêu cầu thực tế, xây dựng các tiện ích
phục vụ tổ nhất công việc của từng bộ phận chuyên trách.

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tổng thể bệnh viện, bao
gồm phân hệ đăng ký khám bệnh, chăm sóc khách hàng, trên cơ sở
nghiên cứu yêu cầu chức năng, phi chức năng, quy trình, nghiệp vụ
cơng tác khám chữa bệnh, quản lý… của bệnh viện.
5.2. Giải pháp 2
Nghiên cứu định hướng ứng dụng công nghệ thông tin ở các
Bệnh viện tiên tiến, khu vực miền Trung và xây dựng điều kiện cho
việc ứng dụng công nghệ thông tin của Bệnh viện đa khoa trung
ương Quảng Nam.
6. Mục đích và ý nghĩa của đề tài
6.1. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu xây dựng giải pháp hỗ trợ tư vấn và đăng ký khám
bệnh trực tuyến tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam nhằm
giảm thời gian chờ đợi khi khám bệnh chữa bệnh.
Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin quản lý tổng thể bệnh
viện để thực hiện hiệu quả công tác quản lý, điều hành cũng như hoạt
động chuyên môn của bệnh viện.
6.2. Ý nghĩa của đề tài
Về khoa học: Ứng dụng CNTT từ CSDL có tính chọn lọc
thơng tin ứng dụng vào thực tiễn cơng việc.
Về thực tiễn: Quản lý tất cả các thông tin của bệnh nhân trong
tác khám, điều trị, có sơ sở dữ liệu dùng chung cho nhiều mục đích
như báo cáo số liệu, thanh toán bảo hiểm y tế, dự báo


5
CHƯƠNG 1.
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG Y TẾ
1.1. Khái niệm CNTT Y tế

1.2. Vai trị vị trí và tầm quan trọng của ứng dụng CNTT đối với
Y tế
1.2.1. Vai trị vị trí và tầm quan trọng của ứng dụng CNTT
trong Y tế [2]
Công nghệ thông tin trong thời gian qua đã chứng tỏ tầm ảnh
hưởng rất lớn đến mọi mặt của đời sống xã hội. Đối ngành y tế, có
thể thấy rằng, CNTT ngày càng đóng vai trị quan trọng, trong tất cả
các lĩnh vực từ chun mơn, quản lý, hành chính. Ứng dụng CNTT
đã tạo ra rất nhiều lợi ích.
Đối với người quản lý
Người quản lý có thể nói đến cụ thể ở đây là lãnh đạo các bệnh
viện. Việc ứng dụng CNTT giúp người quản lý bệnh viện có thể:
- Giám sát tổng thể và thống kê báo cáo nhanh
- Linh hoạt trong việc quản lý
- Giúp minh bạch thông tin tài chính chống thất thốt viện phí
và thuốc men
- Giúp thực hiện Y học thực chứng, chứng cứ pháp lý một cách
chính xác
- Từ những lợi ích trên giúp các nhà quản lý có thể đưa ra các
quyết định nhanh, chính xác dựa trên số liệu, thơng tin, bên cạnh đó
giúp cho việc lập kế hoạch, quản lý, điều hành chính xác và mang lại
hiệu quả.
Đối với các nhà chuyên môn
-Việc ứng dụng CNTT sẽ giúp giảm thời gian làm các công


6
việc liên quan đến dữ liệu, hồ sơ giấy tờ, lưu trữ, bảo quản. Tất cả sẽ
được đơn giản hóa và thực hiện bằng vài thao tác đơn giản.
- Nâng cao trình độ chun mơn và hiệu quả điều trị

- Nâng cao chất lượng trao đổi thông tin nội bộ, các bác sĩ có
thể trao đổi thơng tin chun mơn.
- Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học: những dữ liệu
bệnh án được lưu trữ và dễ dàng trích xuất, thống kê một cách nhanh
chóng và chính xác.
Đối với người bệnh
- Giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân.
- Không phải lo chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ.
Do vậy ta có thể thấy được vai trị vơ cùng to lớn và cần thiết
của CNTT trong sự phát triển của ngành Y tế.
1.2.2. Vài trò và tầm quan trọng ứng dụng CNTT tại Bệnh
viện đa khoa Trung ương Quảng Nam
Trong những ngày đầu thành lập, lãnh đạo Bệnh viện quan tâm
đầu tư, phát triển hạ tầng và ứng dụng CNTT.
Không nằm ngoài xu thế phát triển của thế giới và tại Việt
Nam, ứng dụng công nghệ thông tin tại Bệnh viện đa khoa Trung
ương Quảng Nam khẳng định vai trò then chốt và không thể thiếu
trong tất cả các hoạt động của Bệnh viện.
1.3. Tổng quan tình hình ứng dụng CNTT tại các Bệnh viện tại
Việt Nam
Đến nay, 100% các bệnh viện tuyến Trung ương có hạ tầng
mạng LAN, kết nối Internet băng thông rộng.
Tất cả Bệnh viện tuyến Trung ương đều đầu tư triển khai ứng
dụng CNTT trong quản lý bệnh viện, với các đa số các phân hệ, chức
năng phục vụ quản lý chuyên môn.


7
Các bệnh viện tuyến tỉnh có hệ thống mạng LAN, kết nối
Internet băng thông rộng. Hầu hết triển khai phần mềm quản lý bệnh

viện với các phân hệ chức năng cơ bản và liên thơng dữ liệu thanh
tốn trực tuyến với BHXH Việt Nam.
1.4. Những điểm mạnh và yếu trong việc ứng dụng CNTT y tế
1.4.1. Điểm mạnh
1.4.2. Điểm yếu
1.5. Hạ tầng và ứng dụng CNTT tại Bệnh viện đa khoa Trung
ương Quảng Nam
- Bệnh viện đã ứng dụng phần mềm quản lý bệnh viện (HIS),
tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều hạn chế về chức năng và tiện ích, các phân
hệ đang triển khai Quản lý BN nội trú, ngoại trú, dược, viện phí...
- Tất cả thiết bị máy chủ, thiết bị lưu trữ, mạng trung tâm được
đặt tại phòng máy chủ của Bệnh viện. Khi sự cố cháy nổ xảy ra nguy
cơ dừng hệ thống và mất dữ liệu là rất lớn ảnh hưởng nghiêm trọng
đến hoạt động của Bệnh viện.
1.6. Thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng CNTT tại
BVĐK Trung ương Quảng Nam
1.6.1. Thuận lợi
Thuận lợi về chủ trương: chủ trương của Nhà nước là quyết tâm
đưa Việt Nam thành nước mạnh về CNTT, trong đó có ngành Y tế. Bộ
Y tế đã thúc giục các Bệnh viện tự ứng dụng CNTT trong công việc.
Thuận lợi về con người: hầu hết cán bộ, công chức Y tế Bệnh
viện từ lãnh đạo đến nhân viên đã biết sử dụng máy tính, email, truy
cập internet.
Thuận lợi về kinh nghiệm triển khai: cho đến những năm gần
đây một số bệnh viện có tiềm năng về tài chính và CNTT đã vươn lên
bằng nội lực của chính mình xây dựng hệ thống phần mềm quản lý


8
Bệnh viện đáp ứng được yêu cầu thực như Bệnh viện Đại học Y dược

TP HCM, Bệnh viện quận Thủ Đức TP HCM…
1.6.2. Khó khăn
Trong quản lý Bảo hiểm Y tế: Hiện nay vấn đề quản lý tài
chính, thuốc BHYT, vật tư y tế kỹ thuật cao gặp nhiều khó khăn
Bệnh viện phải quản lý nhiều kho thuốc cho nhiều đối tượng
khác nhau.
Báo cáo số liệu hệ thống chiết xuất số liệu chậm, không ổn định.
Quản lý phiên bản phần mềm không tốt nên dẫn đến lỗi xẫy ra
thường xuyên.
Về hệ thống phần cứng: Đáp ứng yêu cầu vận hành của phần
mềm tại bệnh viện, tuy nhiên cần nâng cấp và có giải pháp tăng tính
an tồn, an ninh cho hệ thống.
Từ những phân tích hiện trạng, những thuận lợi và khó khăn
của Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam, dựa trên quy trình
chun mơn nghiệp vụ đơn vị.


9
CHƯƠNG 2.
GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG
QUẢNG NAM
2.1. Phát biểu bài toán
2.1.1. Quan điểm thiết kế hệ thống
Các phần mềm vận hành trên kiến trúc tổng thể vững chắc, đáp
ứng được số lượng lớn người dùng đồng thời.
Thông tin chia sẻ tối đa, thông suốt giữa các chức năng chương
trình, giúp khai thác hiệu quả các nguồn lực bệnh viện ở mức tối ưu.
CDSL tập trung, nhất quán, có khả năng lưu trữ lớn, Sao lưu
dữ liệu và phục hồi nhanh chóng sau sự cố.

Bảo mật thơng tin nhiều cấp độ.
Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong ngành y tế
như: HL7, DICOM, ICD10, ATC, mã phẫu thuật, thủ thuật.
Có khả năng tiếp nhận, kết xuất dữ liệu theo chuẩn HL7, XML
để kết nối với các hệ thống y tế khác
Tự động kết xuất báo cáo theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế, kết nối
với phần mềm của Bộ Y tế.
Đảm bảo đáp ứng tốt cho mơ hình chuỗi bệnh viện, phịng
khám trong cùng hệ thống.
2.1.2. Các điểm đặc biệt
Quản lý bệnh nhân theo mã vạch, thẻ từ, thẻ thông minh tại tất
cả các chức năng của hệ thống. Cấp mã bệnh nhân trên số khám
bệnh, trên bệnh án nội trú và trên thẻ khám bệnh
Quản lý các mẩu xét nghiệm, kết quả theo mã vạch
Tích hợp với các bảng điện tử hoặc LCD ở các quầy có hàng
đợi để gọi bệnh nhân.


10
Tại các hàng đợi theo dõi thời gian chờ đợi của bệnh nhân, bao
nhiêu bệnh nhân đang chờ, bao nhiêu chưa đến, thời gian chờ đợi
trung bình, vv..
Kết nối với tất cả các máy xét nghiệm của bệnh viện có khả
năng xuất dữ liệu ra máy tính qua cổng RS232.
Kết nối với các máy thăm dò chức năng qua cổng Video.
Kết xuất báo cáo theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế, kết nối với phần
mềm của Bộ Y tế.
Kết nối với hệ thống của Bảo hiểm y tế báo cáo thống kê về
bảo hiểm.
Tra cứu thông tin qua Web, thiết bị Mobile và Internet cho

bệnh nhân
Bảo mật thông tin nhiều cấp độ
Sao lưu dữ liệu và phục hồi nhanh chóng sau sự cố
Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong ngành y tế
như: HL7, DICOM, ICD10, ATC, mã phẫu thuật, thủ thuật
Có khả năng tiếp nhận, kết xuất dữ liệu theo chuẩn HL7,
XML, Excel để kết nối với các hệ thống y tế khác.
2.2. Phân hệ phần mềm
2.2.1. Nhóm phần mềm điều trị
Quản lý xuyên suốt quá trình khám chữa bệnh ngoại trú, cũng
như điều trị nội trú của bệnh nhân nhân tại Bệnh viện từ khâu tiếp
nhận cho đến khi xuất viện, giúp việc theo dõi thơng tin bệnh án và
chi phí điều trị bệnh nhân được thơng suốt.
2.2.2. Nhóm phần mềm hành chính, văn phịng
Quản lý tồn bộ các cơng tác hành chánh của bộ phận văn
phịng giúp cơng tác điều hành được thực hiện một cách nhanh chóng
từ bộ phận nhân sự đến kế toán và tiền lương, cũng như quản lý đầy


11
đủ các trang thiết bị tài sản được sử dụng tại đơn vị.
2.2.3. Quy trình quản lý bệnh nhân ngoại trú
2.2.4. Quy trình quản lý bệnh nhân nội trú
2.3. Chức năng, phân hệ chính
2.3.1. Nhóm phần mềm điều trị
2.3.1.1. Quản lý thông tin bệnh nhân
Quản lý thông tin bệnh nhân:
Ghi nhận thông tin tiếp nhận:
Cập nhật thông tin đã đăng ký:
2.3.1.2. Quản lý khám bệnh

2.3.1.3. Quản lý cấp cứu
2.3.1.4. Quản lý khoa lâm sàng/người bệnh nội trú
Điều trị bệnh nhân nội trú
Phiếu điều trị / y lệnh
Phiếu chăm sóc
Chỉ định dịch vụ, chỉ định cận lâm sàng, chỉ định phẫu thuật
/ thủ thuật
Chỉ định khẩu phần ăn cho bệnh nhân hàng ngày
2.3.1.5. Quản lý phòng mổ
2.3.1.6. Quản lý kết quả chẩn đốn hình ảnh, thăm dị chức năng
Chương trình kết nối với Card video các máy để lấy (Capture)
hình ảnh, xuất ra và đưa vào in chung trên kết quả, tiết kiệm được chi
phí in hình riêng trên giấy in chuyên dụng của máy.
Chương trình cho phép lưu trữ được nhiều hình ảnh và có các
mẫu kết quả định nghĩa sẵn để việc nhập kết quả được nhanh chóng.
Đối với các máy Xquang, CT.Scan, MRI chương trình cho
phép ghi nhận thêm các thông tin về số lượng thuốc cản quang, số
lượng phim sử dụng nhằm phục vụ công tác thống kê, quản lý.


12
Chương trình có các mẫu kết quả định nghĩa sẵn để việc nhập
kết quả được nhanh chóng.
Quản lý vật tư, hóa chất tiêu hao tại khoa
Các biểu mẫu, báo cáo phục vụ nhu cầu quản lý tại khoa
2.3.1.7. Quản lý xét nghiệm
2.3.1.8. Quản lý thanh tốn viện phí và bảo hiểm y tế
2.3.1.9. Quản lý dược, nhà thuốc bệnh viện
2.3.1.10. Quản lý phác đồ điều trị
2.3.1.11. Quản lý khám sức khỏe

2.3.1.12. Quản lý bệnh án điện tử
2.3.1.13. Quản lý lịch hẹn điều trị
2.3.1.14. Hệ khai thác, thống kê, báo cáo
2.3.2. Nhóm phần mềm hành chính, văn phịng
2.3.2.1. Quản lý chăm sóc khách hàng
Phân hệ này bao gồm các chức năng hỗ trợ phịng chăm sóc
khách hàng và Marketing trong các hoạt động hàng ngày
Chức năng chính
Quản lý thẻ thành viên:
Ghi nhận thông tin bệnh nhân đăng ký thành viên / thẻ VIP
theo từng chương trình bệnh viện phát hành. Sau khi đăng ký thành
viên, khi bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại bệnh viện, hệ thống sẽ
nhận biết
Quản lý chính sách thành viên: Ghi nhận chính sách ưu đãi
thành viên. Chính sách ưu đãi này có thể kết hợp với các chính sách
BHYT nhà nước, BHYT tư nhân khác nhằm tối ưu hóa số tiền mà
bệnh nhân phải đóng cho lần khám bệnh.
Quản lý gói dịch vụ: Cho phép định nghĩa và quản lý các gói
dịch vụ với giá rẻ hơn thực hiện lẻ để khuyến khích bệnh nhân sử


13
dụng. Các gói có thể là: gói khám sức khỏe, gói sanh, gói dịch vụ
khác
Quản lý chương trình khuyến mãi: Phát hành chương trình
khuyến mãi: Xác định gói dịch vụ, chính sách khuyến mãi, thời gian
áp dụng
Quản lý giảm giá: Cho phép thực hiện các chính sách giảm giá:
Cho khách VIP đột xuất: do CEO quyết định trong một số
trường hợp. Hệ thống cho phép điều chỉnh mức giảm giá trên bill

theo tỷ lệ % hoặc số tiền cụ thể
Thẻ thành viên, thẻ VIP: Giảm giá cho một số DV cụ thể
Truy vấn thơng tin theo bệnh nhân:
Cho phép tìm kiếm bệnh nhân khám bệnh và nội trú theo nhiều
tiêu chí thơng tin đã lưu trữ trong hệ thống
Cho phép truy xuất thông tin thành viên của bệnh viện.
Cho phép truy xuất danh sách bệnh nhân chưa khám trong một
khoảng thời gian sau khi đăng ký thành viên.
Cho phép truy xuất danh sách bệnh nhân sắp hết hạn thành
viên: dùng để nhân viên chăm sóc khách hàng theo dõi để liên lạc với
bệnh nhân.
Cho phép truy xuất thông tin cấp, đổi và in thẻ thành viên
(tương tự như cấp thẻ cho bệnh nhân).Thơng tin hành chính bệnh
nhân
Các báo cáo phân tích:
Bình qn doanh thu cho mỗi lần khám, gom nhóm theo độ
tuổi, loại bệnh, địa bàn
Tần suất 1 bệnh nhân khám với bác sĩ. Ví dụ: Trong 10 lần
khám thì 6 lần khám với bác sĩ A, 4 lần khám với bác sĩ B
Số ca/doanh thu theo loại bệnh, chuyên khoa, địa bàn và nguồn


14
chi trả (BHYT nhà nước, BHYT tư nhân, quỹ từ thiện, cá nhân) (số
liệu và %)
Tỷ lệ giữa cá nhân chi trả và bảo hiểm chi trả theo địa bàn cư
trú
Nguồn tiếp nhận bệnh nhân từ BV nào, Bác sĩ nào giới thiệu
cho ngoại trú / nội trú
Hiệu quả phân hệ mang lại

Giúp bệnh viện có được các chương trình khuyến khích bệnh
nhân đến bệnh viện khám chữa bệnh.
2.3.2.2. Quản lý nhân sự, tiền lương
Quản lý nhân sự, chấm công:
Quản lý hồ sơ nhân viên
Quản lý thông tin về quá trình đào tạo
Quản lý hợp đồng lao động
Quản lý chấm công
Tổng hợp ngày công: Kiềm tra tổng hợp ngày công trước khi
chuyển số ngày công sang bảng lương tháng của từng nhân viên,
đồng thời cũng chuyển số ngày nghỉ vào bảng theo dõi ngày phép
năm
Quản lý nghỉ phép năm
Các biểu mẫu, báo cáo quản lý nhân sự chấm công
Quản lý Tiền Lương:
Quản lý cơng thức lương, chỉ tiêu tính lương
Ghi nhận thơng tin tính lương
Kết chuyển số liệu tính lương năng suất từ các phân hệ khác
Khóa bảng chấm cơng và khố bảng lương: Khố dữ liệu chấm
cơng sau khi đã được khoa phịng xác nhận. Khố bảng lương sau khi
đã thực hiện tính lương và chi trả cho nhân viên


15
Các biểu mẫu, báo cáo phục vụ quản lý tiền lương.
2.3.2.3. Quản lý tài sản cố định – trang thiết bị y tế
Nhập tài sản: Nhập kho các tài sản cố định, trang thiết bị y tế
từ nhà cung cấp. Làm đầu vào thơng tin cho q trình xuất sử dụng
sau này.
Xuất sử dụng tài sản, trang thiết bị y tế: Xuất tài sản, trang

thiết bị y tế sử dụng, bắt đầu tính khấu hao tài sản
Điều chuyển tài sản, trang thiết bị y tế: Điều chuyển các tài
sản, trang thiết bị y tế từ bộ phận này sang bộ phận khác trong Bệnh
viện sử dụng. Điều kiện đầu vào là các tài sản, trang thiết bị y tế đã
được xuất sử dụng.
Sửa chữa: Quản lý các thông tin về sửa chữa tài sản, trang
thiết bị y tế như mã tài sản, bộ phận sửa chữa, chi phí dự tốn, nội
dung sửa chữa, kết quả kiểm tra, chi phí thực tế.
Đánh giá lại tài sản, trang thiết bị y tế
Thu hồi: Thu hồi các tài sản, trang thiết bị y tế không sử dụng
nữa, hư hỏng tại nơi đang sử dụng. Chuyển tài sản, trang thiết bị y tế
hư hỏng về kho tài sản chung của Bệnh viện để chờ thanh lý
Thanh lý: Thanh lý các tài sản, trang thiết bị y tế đã được thu
hồi về kho chính chờ thanh lý. Sau khi thanh lý, q trình tính khấu
hao gắn với tài sản này kết thúc.
Khấu hao: Tính tốn khấu hao tài sản, trang thiết bị y tế đồng
thời phân bổ chi phí khấu hao hàng tháng vào các khoa phòng sử
dụng
Các biểu mẫu, báo cáo phục vụ quản lý tài sản cố định
2.3.2.4. Quản lý vật tư - văn phịng phẩm
Chức năng chính
Nhập từ nhà cung cấp: Nhập kho sau khi mua văn phòng


16
phẩm. Sau khi hồn tất phiếu nhập ở tình trạng đã nhập kho thì số
lượng tồn kho của văn phịng phẩm, vật tư sẽ tăng lên. Các thông tin
cần quản lý như Ngày nhập, Nhà cung cấp, Thơng tin hóa đơn, số
chứng từ gốc, người giao, người nhận, Danh sách các mặt hàng nhập
kho…

Lập phiếu lĩnh: Các khoa phòng cần lĩnh văn phòng phẩm
nhập phiếu yêu cầu cấp phát.
Xuất sử dụng: Văn phòng phẩm sau khi nhập kho sẽ được
xuất sử dung theo nhu cầu của các khoa phòng.
Các biểu mẫu, báo cáo phục vụ quản lý văn phòng phẩm
2.3.2.5. Quản lý lưu trữ hồ sơ bệnh án giấy
Chức năng chính
Quản lý bệnh án giấy: Quản lý việc sử dụng bệnh án giấy, theo
dõi việc nhập, xuất, ai sử dụng, mục đích sử dụng, vv..
Cung cấp giấy xác nhận y tế cho bệnh nhân: Bệnh nhân có thể
yêu cầu bệnh viện cung cấp giấy xác nhận, báo cáo y bệnh của mình,
chức năng này cho phép: nhập yêu cầu của bệnh nhân, thực hiện thu
phí, chuyển yêu cầu cho bác sĩ điều trị, hẹn ngày bệnh nhân đến lấy.
Bác sĩ sẽ thực hiện lập giấy xác nhận, in ra, ký
Thanh lý, hủy hồ sơ bệnh án quá thời hạn lưu trữ. Đối với hồ
sơ bệnh án hủy, người dùng sẽ nhập vào các thơng tin tóm tắt bệnh
án để Bệnh viện vẫn có thể tham khảo lại thơng tin sau này
Tra cứu, báo cáo: Phục vụ chuyên môn và lãnh đạo
Báo cáo tình hình mượn trả hồ sơ bệnh án
Báo cáo danh sách hồ sơ bệnh án, vị trí lưu kho…
2.3.3. Nhóm phần mềm hỗ trợ
2.3.3.1. Quản lý thẻ, barcode
2.3.3.2. Kết nối máy xét nghiệm


17
2.3.3.3. Kết nối hệ thống HIS- PACS
2.4. Bảo mật và an tồn dữ liệu
Vấn đề bảo mật ln là vấn đề rất được quan tâm. Hệ thống
được thiết kế trên nguyên tắc 3 lớp bảo mật rất an toàn:

Lớp ứng dụng
Lớp cơ sở dữ liệu:
Lớp hệ thống:
Các yếu tố kỹ thuật khác
2.5. Định hướng phát triển, nâng cấp phần mềm quản lý Bệnh
viện trong thời gian đến là Y tế thông minh, Bệnh viện thông minh
2.5.1. Y tế điện tử, y tế thông minh
Y tế điện tử là hệ thống y tế có sự kết hợp cao giữa các nghiệp vụ
y tế với các ngành khoa học, công nghệ như công nghệ thông tin, kỹ
thuật số, công nghệ kỹ thuật truyền hình, truyền thơng đa phương tiện…
Y tế thơng minh là một bước phát triển tiếp theo cao hơn y tế
điện tử, trong đó, ngành y tế hoạt động dưới sự hỗ trợ cao của thành
quả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với các trụ cột chính:

- Trí tuệ nhân tạo (AI- Artificial Intelligence), phân tích dữ
liệu lớn (Big Data Analytics)

- Thiết bị di động (mobilities), Internet của sự vật (IOT –
Internet Of Things)

- Tự động hóa, Robot
2.5.2. Bệnh viện thông minh
Bệnh viện thông minh là bệnh viện hoạt động với các q trình
tối ưu hố & tự động hóa được xây dựng trên mơi trường ICT kết nối
các thiết bị, đặc biệt dựa trên Internet của sự vật (IoT), để cải tiến các
thủ tục chăm sóc bệnh nhân hiện có và mở ra các khả năng mới cho
bệnh viện
Hệ thống phần mềm tổng thể thông minh với đầy đủ các hệ
thống phục vụ quản lý, vận hành.



18
CHƯƠNG 3.
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH
VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG QUẢNG
NAM
3.1. Giai đoạn Khởi động
Thống nhất kế hoạch, tổ chức và phương thức thực hiện
STT

Đầu vào

- Tổ chức dự án
- Kế hoạch
khung
- Phương thức
phối hợp giữa
hai bên

Hoạt động

Kết quả

- Phương án thực hiện
được BQLDA thông
qua
- Lập phương án - Kế hoạch dự án được
thực hiện
thống nhất giữa Nhà
- Lập kế hoạch cung cấp và BQLDA

dự án
- Tổ chức dự án, kế
- Họp khởi động hoạch khung, phương
dự án
pháp phối hợp được
phê duyệt
- Biên bản họp khởi
động dự án

3.2. Khảo sát, phân tích yêu cầu người sử dụng
3.2.1. Xác định phạm vi, yêu cầu của người sử dụng
3.2.1.1. Luồng dữ liệu, quy trình đăng ký khám bệnh, khám
điều trị bệnh nhân ngoại trú
STT

Đầu vào

Hoạt động
- Xác định bài

- Kế hoạch giai toán
đoạn

- Khảo sát, phân
tích yêu cầu về

Kết quả
- Tài liệu phân tích yêu
cầu người sử dụng
(URD)



19
nghiệp vụ
- Khảo sát, phân
tích u cầu về
cơng nghệ
- Viết báo cáo
phân tích yêu cầu
người sử dụng
3.2.1.2. Xuất viện, nhập viện bệnh nhân nội trú
3.2.1.3. Luồng dữ liệu, quy trình quản lý bệnh nhân điều trị nội trú
3.2.1.4. Quy trình, nghiệp vụ quản lý dược
3.2.1.5. Quy trình nghiệp vụ nhà thuốc
3.2.2. Thiết kế hệ thống
Xây dựng kiến trúc tổng thể hệ thống, thiết kế chi tiết CSDL,
chức năng
STT Đầu vào

Hoạt động

Kết quả
- Tài liệu kiến trúc hệ

- Kế hoạch giai - Thiết kế kiến thống
đoạn

trúc hệ thống

- Kế hoạch kiểm tra hệ


- Tài liệu phân - Lập kế hoạch thống
tích

yêu

cầu kiểm tra

người sử dụng

- Các chuẩn và hướng

- Thiết kế chi tiết dẫn thiết kế, và lập

- Tài liệu đặc tả (CSDL; hàm, thủ trình
yêu cầu phần tục dùng chung; - Tài liệu thiết kế chi
mềm

màn

hình;

cáo,…)

báo tiết
- Kịch bản kiểm tra chi
tiết hệ thống


20

3.3. Lập trình và kiểm tra hệ thống
Lập trình ứng dụng, kiểm tra hệ thống
STT Đầu vào
- Tài liệu yêu cầu
người sử dụng
- Tài liệu đặc tả
yêu cầu phần mềm
- Tài liệu thiết kế
kiến trúc hệ thống
- Kế hoạch kiểm
tra
- Các chuẩn và
hướng dẫn thiết
kế, và Lập trình
- Tài liệu thiết kế
chi tiết
- Kịch bản kiểm
tra chi tiết hệ
thống

Hoạt động

Kết quả

- Source code, ứng
dụng
- Lập trình ứng
- Biên bản kiểm tra
dụng
hệ thống

- Kiểm tra hệ
- Các tài liệu hướng
thống
dẫn sử dụng, cài
đặt

3.4. Giai đoạn đào tạo - triển khai thử nghiệm:
Triển khai thử nghiệm tại các phòng ban lựa chọn
STT Đầu vào
- Kế hoạch triển
khai
- Biên bản
nghiệm thu hệ
thống

Hoạt động

Kết quả

- Lập kế hoạch
triển khai
- Đóng gói ứng
dụng triển khai
- Đào tạo người sử

- Biên bản triển khai
- Biên bản đào tạo
- Nhật ký hỗ trợ hệ
thống
- Ứng dụng phiên bản



21
- Phiên bản ứng
dụng triển khai
- Các tài liệu
hướng dẫn sử
dụng, cài đặt

dụng tại các phòng
ban triển khai
- Vận hành hệ
thống và ghi nhận
yêu cầu
- Tổng kết rút kinh
nghiệm sau khi
triển khai thử
nghiệm

cuối sau triển khai
- Biên bản nghiệm
thu kỹ thuật cho từng
phân hệ

3.5. Giai đoạn triển khai chính thức
Triển khai cho tất cả điểm triển khai còn lại
STT Đầu vào

- Kế hoạch
triển khai

- Ứng dụng
phiên bản cuối
sau triển khai
thử nghiệm

Hoạt động

Kết quả

- Hồn thiện các
ứng dụng
- Đóng gói ứng
dụng triển khai
- Vận hành hệ
thống và ghi nhận
yêu cầu

- Biên bản triển khai
- Nhật ký hỗ trợ hệ
thống
- Ứng dụng phiên bản
cuối sau triển khai
- Biên bản nghiệm thu
triển khai cho từng
phân hệ

3.6. Giai đoạn Kết thúc
STT Đầu vào
Hoạt động
- Biên bản

- Thu thập các chỉ
nghiệm thu tiêu chất lượng
Phiên bản ứng
- Baseline các sản
dụng sau khi
phẩm dự án
triển khai

Kết quả
- Biên bản bàn giao hệ
thống
- Biên bản nghiệm thu
tổng thể dự án
- Báo cáo tổng kết dự án


22
3.7. Kết quả triển khai
3.8. Hình ảnh các chức năng chính của phần mềm quản lý tổng
thể bênh viện
3.8.1. Các phân hệ chính của hệ thống thơng tin quản lý
bệnh viện
3.8.2. Phân hệ đăng ký khám bệnh trực tuyến
3.8.3. Phân hệ quản lý thông tin đầu vào bệnh nhân
3.8.4. Phân hệ khám bệnh ngoại trú
3.8.5. Phân hệ quản lý cấp cứu
3.8.6. Phân hệ quản lý bệnh nhân nội trú
3.8.7. Phân hệ quản lý chẩn đốn hình ảnh
3.8.8. Phân hệ quản lý xét nghiệm
3.8.9. Phân hệ quản lý dược, nhà thuốc, vật tư y tế

3.8.10. Phân hệ quản lý viện phí
3.8.11. Hệ thống PACS


23
KẾT LUẬN
Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế nói chung và
trong quản lý bệnh viện nói riêng đang là một nhu cầu cấp bách, địi
hỏi có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, đặc biệt giám đốc bệnh viện
đầu tư thích hợp ngang với yêu cầu phát triển, để ngành y tế không bị
tụt hậu, phát triển ngang tầm với các ngành khoa học khác và cập
nhật với các nước tiên tiến trên thế giới.
Trên cơ sở lý luận về CNTT trong Y tế, vai trò của CNTT
trong hoạt động Y tế tại Chương 1, kết hợp với các nghiên cứu tham
khảo về tài liệu về ứng dụng CNTT trong hoạt động Y tế tại Bệnh
viện trong nước và ở một số nước trên thế giới. Đồng thời đề tài đã
phân tích đánh giá thực trạng về ứng dụng CNTT trong hoạt động Y
tế tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam. Nội dung của đề
tài đã phân tích đánh giá nhu cầu ứng dụng CNTT trong hoạt động Y
tế, thực trạng nghiên cứu thị trường, quy trình cơng nghệ và các dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng CNTT trong hoạt động Y tế tại Bệnh viện đa
khoa Trung ương Quảng Nam.
Quá trình nghiên cứu đã rút ra một số kinh nghiệm từ các mơ
hình ứng dụng CNTT trong hoạt động Y tế tại Bệnh viện chúng tơi
đã áp dụng vào việc xây dựng mơ hình ứng dụng CNTT trong hoạt
động Y tế tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam.
Nội dung của đề tài đã phân tích lập luận các vấn đề có liên
quan đến ứng dụng CNTT trong hoạt động Y tế tại Bệnh viện có liên
quan đến mơ hình cùng như cơ sở hạ tầng, phần mềm tiện ích, dịch
vụ hỗ trợ đồng thời đề xuất ba giải pháp để thúc đẩy ứng dụng CNTT

trong hoạt động Y tế tại Bệnh viện.
Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động Y tế tại Bệnh viện đa
khoa Trung ương Quảng Nam sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch
vụ khám chữa bệnh cho nhân dân tỉnh Quảng Nam và các địa bàn lân
cận.


×