QUY ĐỊNH MẪU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO CƠ SỞ
(Thông tư 18/2011/BVHTTDL ngày 2/12/2011
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2012)
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia tổ chức và hoạt động câu lạc bộ thể dục thể
thao cơ sở.
Phạm vi, đối tượng điều
chỉnh (Điều 1)
Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, Doanh nghiệp thể thao, Hộ kinh doanh hoạt động thể thao và
pháp luật về hội không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
Câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở là tổ chức tự nguyện, được thành lập tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị lực lượng vũ trang, trường học, doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi
chung là cơ quan);
Vị trí
Câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở chịu sự quản lý nhà nước về thể dục, thể thao của Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
Câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở được đề nghị làm con dấu để giao dịch và mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của pháp luật.
Tun truyền, vận động những người có cùng sở thích để tự nguyện tổ chức, phổ biến, hướng dẫn hoạt động thể dục,
Chức năng
thể thao nhằm thoả mãn nhu cầu rèn luyện thân thể, vui chơi giải trí, nâng cao sức khoẻ, cải thiện đời sống văn hoá,
tinh thần và nâng cao thành tích thể thao cho người tập.
1. Vận động những người có cùng sở thích, tự nguyện tham gia hoạt động thể dục, thể thao;
2. Tổ chức thường xuyên tập luyện thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc; tăng cường sự hợp tác, giao lưu,
nâng cao sự hiểu biết về thể dục, thể thao cho người tập;
3. Tổ chức, tham gia các giải thể thao quần chúng, các hoạt động văn hoá, thể thao ở địa phương, đơn vị;
Nhiệm vụ
4. Tuyên truyền, giáo dục, vận động để hội viên chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước;
5. Quản lý và phát triển hội viên;
6. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật
7. Xây dựng quy chế hoạt động, trình cấp ra quyết định thành lập phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Quyết định thành lập;
Danh sách Ban Chủ nhiệm;
Danh sách hội viên;
Hồ sơ
Địa điểm tập luyện;
Quy chế hoạt động.
Công nhận và giải thể
câu lạc bộ thể dục thể
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ đề nghị theo quy định, Chủ
Công nhận
tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (phường) ra quyết định công nhận. Trường hợp khơng cơng
nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
thao cơ sở (Điều 3)
- Trong trường hợp câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở hoạt động trái với quy định của
pháp luật thì cơ quan ra quyết định công nhận sẽ quyết định giải thể câu lạc bộ thể dục
Giải thể
thể thao cơ sở.
- Trường hợp câu lạc bộ thể thao cơ sở tự giải thể thì phải báo cáo cho Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
CẤP
CẤP
CẤP
TRUNG ƯƠNG
TỈNH, THÀNH PHỐ TW
XÃ, PHƯỜNG
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên
1. Thủ tục đăng cai tổ chức Đại hội thể thao khu vực,
nghiệp
châu lục và thế giới tổ chức tại VN Đại hội thể dục thể
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (28 nhóm và phân mơn thể thao)
thao toàn quốc
2. Thủ tục Đăng cai Giải thi đấu vô địch, giải thi
đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực,
châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam. Giải thi
3. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong
trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận
1. Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
bị mất và hư hỏng.
đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc
4. Thủ tục Đăng cai Giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao
gia hàng năm từng môn thể thao.
quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức (Chủ tịch UBND quyết định)
3. Công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao
5. Thủ tục Đăng cai Giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đồn thể thao tỉnh,
quốc gia
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức (Chủ tịch UBND quyết định)
6. Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc TW
(Chủ tịch UBND quyết định)
Tổ chức của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở
(Điều 4)
Tên gọi của câu lạc bộ thể dục thể
Ban chủ nhiệm gồm: Chủ nhiệm và
các Phó Chủ nhiệm do hội viên bầu
hoặc chỉ định.
Hội viên câu lạc bộ
thao cơ sở phải phù hợp với nội dung
hoạt động và truyền thống của dân
tộc.
Câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở hoạt động theo hình thức tự quản, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thu từ đóng góp của hội viên, tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân;
Hoạt động của câu lạc
Tài chính của câu lạc bộ
bộ thể dục thể thao cơ sở
thể dục thể thao cơ sở
(Điều 5)
gồm:
Chi cho các hoạt động của câu lạc bộ được các hội viên thống nhất và công
khai.
Hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở dựa trên chương trình, kế hoạch đã được xây dựng.
1. Công nhận Câu lạc bộ thể thao cơ sở là thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thể dục thể
thao được thực hiện tại cấp xã, phường, thị trấn
NHỮNG VẤN
2. Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm và hoạt động thể thao bắt buộc có người
ĐỀ LƯU Ý
hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp (khoản 2 Điều 56. Hộ kinh doanh hoạt động thể thao và các tổ chức khác kinh
doanh hoạt động thể thao)
3. Việc thành lập các Câu lạc bộ thể thao cơ sở vệ tinh (trực thuộc) phải báo cáo cho Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận
4. Người cao tuổi
Thông tư số 06/2012/TT-BVHTTDL ngày 14/5/2012 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành về việc Quy định Quy định về hỗ trợ người cao tuổi tham gia hoạt
động văn hóa, thể thao du lịch và tổ chức mừng thọ người cao tuổi, có hiệu lực từ ngày 1/7/2013 . Trong đó quy định:
- Hỗ trợ người cao tuổi tham gia hoạt động VHTTDL
- Tổ chức mừng thọ người cao tuổi
DANH MỤC CÁC MƠN THỂ THAO
BẮT BUỘC CĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN VÀ MƠN THỂ THAO MẠO HIỂM
( Thơng tư số 04 /2019/TT-BVHTTDL ngày 17/ 7/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MƠN THỂ THAO MẠO HIỂM
MƠN THỂ THAO BẮT BUỘC CÓ NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN
1
Tập luyện, thi đấu Dù lượn có động cơ
1
Tập luyện, thi đấu Leo núi nhân tạo
Leo núi thể thao
2
Tập luyện, thi đấu Dù lượn không động cơ
2
3
Tập luyện, thi đấu Trượt băng
Trượt băng
3
Tập luyện, thi đấu Diều bay có động cơ
Tập luyện, thi đấu Đua ngựa
Dù lượn
Diều bay
Đua ngựa
4
4
5
6
7
Tập luyện, thi đấu Kiếm thể thao
Đấu kiếm thể thao
Tập luyện, thi đấu Bắn súng
Bắn súng thể thao
Tập luyện, thi đấu Bắn cung
Bắn cung
Tập luyện, thi đấu Diều bay không động cơ
5
Tập luyện, thi đấu Thể dục dụng cụ
Thể dục dụng cụ
Tập luyện, thi đấu Leo núi tự nhiên
6
Leo núi thể thao
Lặn biển thể thao giải trí
Tập luyện, thi đấu Lặn biển thể thao giải trí
7
Mơ tơ nước trên biển
Tập luyện, thi đấu Mô tô nước trên biển
8
8
Tập luyện, thi đấu Thể dục nhào lộn (trên mặt lưới có lị xo)
Thể dục nhào lộn
Ơ tơ thể thao địa hình
Tập luyện, thi đấu Ơ tơ thể thao địa hình
9
Mơ tơ thể thao
Tập luyện, thi đấu Mô tô thể thao
9
Tập luyện, thi đấu Đua thuyền
Đua thuyền Rowing, Canoe và thuyền truyền thống
10
Xe đạp thể thao
Tập luyện, thi đấu Xe đạp địa hình
Thông tư số 06/2012/TT-BVHTTDL ngày 14/5/2012 Bộ VHTTDL về việc Quy định
về hỗ trợ người cao tuổi tham gia hoạt động văn hóa, thể thao du lịch và tổ chức
mừng thọ người cao tuổi, có hiệu lực từ ngày 1/7/2013
1. Người cao tuổi từ đủ tuổi 60 trở lên, theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi
2. Trách nhiệm thuộc lĩnh vực TDTT: Giúp đỡ, tạo điều kiện cho người cao tuổi tham gia hoạt động thể
dục, thể thao, bố trí dụng cụ, người hướng dẫn tập luyện, tổ chức các giải thi đấu thể thao dành riêng cho người cao
tuổi, bảo đảm an toàn cho người cao tuổi trong quá trình tập luyện, thi đấu tại cơ sở.
3. Giảm giá dịch vụ
- Người cao tuổi khi tham quan các di tích lịch sử - văn hóa, bảo tàng, danh lam thắng cảnh; tập luyện
thể dục, thể thao tại các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xuất trình giấy
Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi thì được giảm giá dịch vụ.
- Khuyến khích các cơ sở cung cấp dịch vụ khác thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện giảm giá dịch vụ đối với người cao tuổi theo quy định tại Thơng tư này và quy định của pháp
luật có liên quan.
4. Mức giảm giá dịch vụ
Ít nhất là hai mươi phần trăm (20%) giá dịch vụ đang áp dụng tại các cơ sở, nhưng không được thấp
hơn hai mươi phần trăm (20%) giá dịch vụ đang áp dụng