.
KHOA CƠ ĐIỆN
BÀI BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng hệ thống tự động phân phối điện DAS (Distribution Automatic
System)
Họ và tên
Lớp
:
: KTĐA
Khóa
GV hướng dẫn :
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Đới với hệ thống điện nước ta, việc nghiên cứu áp dụng cơng nghệ tự đợng hóa mới được quan tâm cho các nhà máy điện. Lưới điện
phân phối hiện nay chưa được tự đợng hóa mợt cách hệ thớng. Nhận thấy điều này nên em chọn đề tài : “Nghiên cứu ứng dụng hệ thống
tự động phân phối DAS (DISTRIBUTION AUTOMATIC SYSTEM)”.
• Đề tài đi sâu nghiên cứu ứng dụng giải pháp cơng nghệ tự đợng hóa lưới điện phân phới DAS (DISTRIBUTION AUTOMATIC
SYSTEM) nhằm phới hợp tự đợng hóa các thiết bị đóng cắt, nâng cao đợ tin cậy cung cấp điện, chất lượng quản lý vận hành, giảm thiểu
thời gian mất điện.
1.2 Mục tiêu.
Nghiên cứu đặc điểm sự cố
Nghiên cứu ứng dụng DAS
lưới phân phối
2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tông quan về hiện trang lưới phân phối trung áp Việt Nam
Nội dung nghiên cứu:
•
Hệ thớng tự đợng hóa lưới điện phân phới DAS
•
So sánh hệ thống DAS với các hệ thống, thiết bị tự đợng khác.
•
Ngồi phần mở đầu và phần kết ḷn kiến nghị, thì đờ án bao gờm 3 chương.
1
Chương
2
Chương
3
Chương
•
•
Phương pháp nghiên cứu:
Đồ án nghiên cứu lí thuyết và kế thừa các thành quả nghiên cứu trước đó của hệ thớng tự động phân phối DAS
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
4
1.1. Hiện trạng lưới phân phối Việt Nam hiện nay
* Quá trình phát triển của lưới điện trung áp.
- Nguồn điện :
Bảng 1.1. Các nguồn điện trong Hệ thống điện Việt Nam.
STT
Loại nguồn
Công suất lắp đặt (MW)
Tỷ lệ %
1
Thủy điện
4165
36%
2
Nhiệt điện than
1245
11%
3
Nhiệt điện dầu
198
2%
4
Tua bin khí
2939
26%
5
Diezel
285
3%
6
Ngồi ngành
2518
22%
Tơng cợng
11340
100,0%
Ng̀n: Báo cáo tổng kết năm 2010 của EVN
5
Bảng 1.2. Sản lượng điện theo nguồn
STT
Loại nguồn
Sản lượng (kWh)
Tỷ lệ %
1
Thủy điện
17635
38.2%
2
Nhiệt điện than
7015
15.5%
3
Nhiệt điện dầu
602
1.3%
4
Tua pin khí
14881
32.2%
5
Diezel
42
1%
6
Ngồi ngành
6026
13%
Tơng cộng
46201
100%
Bảng 1.3: Khối lượng lưới truyền tải
- Lưới truyền tải
Hạng mục
Năm 1995
Năm 2000
Năm 2006
Năm 2010
Đường dây, km
Tram, MVA
Đường dây, km
Tram, MVA
Đường dây, km
Tram, MVA
Đường dây, km
Tram, MVA
500kV
1487
2850
1531
4231
2469
4050
220kV
1359
1544
2272
3038
3839
8474
4794
11190
110kV
4265
2603
6049
3466
7703
11004
9820
14998
Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2010 của EVN
6
- Lưới điện phân phối trung áp
Phân loai lưới phân phối trung áp
Lưới phân phối thành phố
Theo đối tượng và địa bàn phục vụ
Lưới phân phối nông thôn
Lưới phân phối xí nghiệp
Theo không gian cấu trúc
Lưới phân phối trên không
Lưới phân phối cáp ngầm
7
1.2. Tình hình sử dụng điện hiện tại và thống kê sự cố
Bảng 1.6 Thống kê sự cố lưới điện trung áp qua các năm (2007 – 2010)
TT
Sự cố vĩnh cửu
Sự cố thoáng qua
(số lần/lộ/năm)
(số lần/lộ/năm)
Đơn vi
2007
2009
2010
2007
2009
2010
1
Cty điện lực 1
0,663
1,332
1,347
0,777
1,1156
1,1272
2
Cty điện lực 2
0,921
3,282
3,265
2,652
1,1741
1,2632
3
Cty điện lực 3
2,882
4,920
4,879
1,0039
1,8593
1,9945
4
Cty điện lực Hà Nội
5,300
8,694
8,573
4,770
2,9412
2,9763
5
Cty điện lực TP HCM
6,881
4,138
4,094
4,190
3,5409
3,6903
6
Cty điện lực Hải Phòng
7,037
4,318
4,343
4,134
2,4520
2,490
7
Cty điện lực Đồng Nai
4,363
11,182
10,093
13,340
2,6926
2,789
8
Cty TNHH Ninh Bình
-
4,135
4,094
-
2,3737
2,494
9
Cty TNHH Hải Dương
-
10,744
9,874
-
3,862
3,888
8
1.3. Phân tích đánh giá sự cần thiết đầu tư cải tạo lưới điện phân phối.
-
Như đã trình bày ở trên, lưới điện trung áp Việt Nam còn nhiều điểm han chế đang tồn tai
-
Sự tăng trưởng của mức sống cũng như sự phát triển của sản xuất đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện ngày càng cao của
lưới điện.
-
Áp dụng hệ thống DAS mang lai nhiều hiệu quả.
+ Giám sát và điều khiển lưới điện trên máy tính theo thời gian thực. + Tự động phân vùng và xử lý sự cố.
+ Mô phỏng hệ thống điện.
+ Quản lý cơ sở dữ liệu của hệ thống.
9
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI DAS
10
2.1. Mơ hình và ngun lý của hệ thống tự động hoá lưới điện phân phối DAS
Giai đoan 1:
Tram phân phới chính
Tự đợng hóa LĐPP Bằng thiết bị
lắp trên cợt
Giai đoan 2: Tự đợng hóa LĐPP bằng
chức năng điều khiển và giám sát từ xa
Giai đoan 3:
Tự đợng hóa LĐPP bằng máy vi tính
Hình 2.1: Các giai đoạn triển khai hệ thống DAS
11
2.2. Các phương pháp tự động phân phối
2.2.1. Hệ thống phân phối cho các đường dây trên không
Hệ thống phân phối cho các đường dây trên không gồm 3 giai đoan.
•
Các thiết bị của DAS - Giai đoan 1:
Hình 2.2. Hệ thống tự động phân phối cho đường dây trên không
Quá trình phát hiện và cắt ly vùng sự cố trên lưới trung thế bằng các thiết bị DAS được mô tả riêng cho đường dây trên
không đối với hai loai mach hình tia và mach vòng.
12
■ FCB đóng
●PVS đóng
FCB mở
○ PVS mở
Hình 2.3. Sơ đồ phát hiện phần bị sự cố (hình tia)
13
■ FCB đóng ●PVS đóng FCB mở
○ PVS mở
Hình 2.4: Sơ đồ phát hiện bị sự cố (mạch vòng)
14
•
Các thiết bị của DAS – Giai đoan 2
Hình 2.5 : Cấu hình hệ thống DAS giai đoạn 2
15
•
Các thiết bị của DAS – giai đoan 3:
+ Giám sát và điều khiển lưới điện theo thời gian thực:
Hình 2.6: Điều khiển thời gian thực và hiển thị trạng thái lưới phân phối theo thời gian thực
22
+Tự động phục hồi sự cố mất điện:
Hình 2.7: Tự động phục hồi hệ thống phân phối
23
+ Xử lý số liệu :
2.2.2. Hệ thống tự động phân phối cho cáp ngầm
Hệ thống tự động phân phối cho cáp ngầm được thể hiện qua cấu trúc hệ thống tự động phân phối ngầm, thực hiện theo
phương pháp dò sự cố.
+ Cấu trúc hệ thống tự động phân phối ngầm:
Hình 2.8: DAS cho hệ thống cáp ngầm
+ Phương pháp dò sự cố :
24
2.3. Các thiết bi trong hệ thống DAS
2.3.1. Thiết bị trong hệ thống phân phối tự động cho đường dây trên không - giai đoạn 1
Hình 2.9 : Các thiết bị của hệ thống DAS – Giai đoạn 1
- Cầu dao tự động PVS
CHỨC NĂNG
Hình 2.10 Cầu dao tự động PVS
+ Đóng, cắt tự đợng nhờ hoat đợng của c̣n điện từ, cầu dao đóng lai khi có
điện áp và mở ra khi khơng có điện áp.
+ Các cần vận hành bằng tay cho phép thao tác tai chỗ.
+ Sử dụng buồng dập hồ quang chân không nên không gây ô nhiễm và đáp ứng
yêu cầu đóng cắt tốt, nhiều lần.
Hình 2.10 Cầu dao tự động PVS
19
Bảng 2.1: Các thơng sớ chính của cầu dao PVS.
Loại
Iđm (A)
6kV
12kV
15kV
24kV
400/630
400/630
400/630
400
Dịng đóng NM (kA)
12,5
Khả năng chiu đựng NM (kA)
31,5
Tần số (Hz)
50/60
Điện áp chiu đựng tần số công nghiệp (kV)
Điện áp chiu đựng xung sét (kV)
Pha-Đất
20
28
50
60
Pha-Pha
20
28
50
60
Cực-Cực
23
31
50
60
Pha-Đất
60
75
110
150
Pha-Pha
60
75
110
150
Cực-Cực
60
75
110
150
IEC265-1
IEC265-1
Số lần đóng cắt có điện
1000
Số lần đóng cắt cơ khí
10000
Tiêu chuẩn
IEC265-1
IEC265-1
- Rơle phát hiện sự cố FDR
Hình 2.11 Rơle phát hiện sự cố FDR
20
Rơle được chia thành loai cho hệ thống hình tia và loai cho hệ thống mach vòng
Bảng 2.2: Các thông sớ chính của FDR
Loại
01
Ng̀n cung cấp
02
03
220/380V AC
Tần số
50/60Hz
Dung lượng
Nhỏ hơn 10VA
X
Ngắn
7-14-21-28-35- 42
7-14-21-28-35- 42
35-70-105-140- 175-210
Dài
14-28-42-56-70- 84
35-70-105-140- 175-210
30-120-180-240- 300-360
Ngắn
5
7
30
Dài
10
30
50
Ngắn
45-60-75-90- 105-120
10-85-100-115- 130-145
165-200-235- 270-305-340
Dài
80-100-120-140- 160-180
165-200-235- 270-305
260-320-380- 440-500-560
Hình tia (giây)
Y
Mạch vịng (giây)
XL
Điều khiển
Bằng tay/Tự đợng
21
- Máy biến áp cấp nguồn (SPS)
Hình 2.12 Sơ đồ đấu nối SPS trong mạch hình tia
Hình 2.13 Sơ đồ đấu nối SPS trong mạch vòng
Hình 2.14 SPS loại 12kV/110V-5kVA (T64)
22
Bảng 2.3: Đặc tính kỹ thuật của SPS
Danh mục
Điện áp đinh mức
Đặc tính kỹ thuật
6.6kV/110V(220V)
11 kV/110V(220V)
13.8kV/110V(220V)
22 kV/110V(220V)
Tần số
Pha
Cơng suất
50Hz/50Hz
1pha x 2
0.5kVA,3kVA(IS)
23
Hình 2.15 Nguyên lý cấu tạo của hợp bộ DPĐTĐ
24
- Bộ chỉ thị vùng sự cố
Bộ chỉ thị vùng sự cố FSI được phối hợp cùng với FDR máy
cắt đầu ng̀n của tram và Rơle tự đợng đóng lai để hiển thị vùng sự
cớ.
Bảng 2.4 Các đặc tính của FSI
Loại
1001N
Hình 2.16 Bộ chỉ thị sự cố FSI
Cài đặt thời gian X(s)
Cài đặt thời gian Y(s)
7
5
10
7
14
10
35
30
60
50
Số vùng có thể có sự cố
Từ 2 đến 10 vùng
25