KHOA CƠ – ĐIỆN
LOGO
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài :
“Nghiên cứu ứng dụng hệ thống DAS
(Distribution Automatic System) cho lưới điện
phân phối trung áp huyện Cẩm Khê - Phú Thọ”
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Hữu Hợp
Mã sinh viên
: 566494
1
Bố cục đồ án
1
Chương 1 : Giới thiệu hiện trạng lưới điện phân phối
trung áp huyện Cẩm Khê – Phú Thọ
2
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối
DAS
3
4
LOGO
Chương 3 : Tính tốn ứng dụng hệ thống DAS cho
lưới điện phân phối trung áp huyện Cẩm Khê – Phú
Thọ
Chương 4 : Phân tích tài chính – kinh tế
2
Chương 1 : Giới thiệu hiện trạng lưới điện phân phối trung áp huyện
Cẩm Khê – Phú Thọ
LOGO
Kinh tế xã hội
huyện Cẩm
Khê
GIỚI THIỆU CHUNG:
Cẩm Khê là huyện miền
núi nằm về phía Tây Bắc của
tỉnh Phú Thọ, ngành nơng
nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn
và giữ vai trò quan trọng trong
phát triển kinh tế của huyện.
Bên cạnh đó ngành cơng
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ thương mại cũng đang
dần phát triển và giữ vị trí
quan trọng trong nên kinh tế
của huyện.
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI:
Cẩm Khê đang nỗ lực thực
hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, trước hết là đối với nông
nghiệp, nông thôn, phấn đấu
tạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng tăng tỷ trọng tiểu,
thủ công nghiệp dịch vụ, giảm
tỷ trọng nông nghiệp.
3
Chương 1 : Giới thiệu hiện trạng lưới điện phân phối trung áp huyện
Cẩm Khê – Phú Thọ
LOGO
Hiện trạng lưới điện phân phối
Trạm biến áp phân phối
Các trạm biến áp phân phối chủ yếu gồm các loại: Trạm treo, trạm xây và
một số trạm ngoài trời.
Bảng 1.1 Khối lượng trạm biến áp phân phối huyện Cẩm Khê – tỉnh
Phú Thọ (tính cuối tháng 5-2015)
Dung lượng
STT
Hạng mục
Số trạm
Số máy
1
35/0,4KV
82
83
19.525,0
2
10/0,4kV
77
79
19.406,5
(kVA)
Đường dây phân phối
Kết cấu lưới phân phối hầu hết là ở dạng mạch vòng vận hành hở, xu
hướng phát triển cấp điện áp 35kV, cấp điện áp 10kV trong tương lai sẽ
chuyển đổi về lưới 22kV.
4
Chương 1 : Giới thiệu hiện trạng lưới điện phân phối trung áp huyện
Cẩm Khê – Phú Thọ
LOGO
Bảng 1.2 Thống kê chiều dài đường dây phân phối huyện Cẩm
Khê (tính đến cuối tháng 5 - 2015)
STT
Hạng
mục
Chiều dài (km)
Đường dây trên
1
35kV
không
99,156
2
10kV
82,577
Cáp ngầm
Tổng cộng
0,000
99,156
0,080
82,657
Tình hình sử dụng thiết bị đóng cắt
Hiện nay trên lưới phân phối huyện Cẩm Khê vẫn sử dụng hầu hết các
dao cách ly đóng cắt thủ cơng để phân đoạn.
Ngồi ra tại các đầu lộ dây có trang bị một số thiết bị đóng cắt khác như
cầu trì tự rơi, máy cắt hợp bộ ..
5
Chương 1 : Giới thiệu hiện trạng lưới điện phân phối trung áp huyện
Cẩm Khê – Phú Thọ
LOGO
Tình hình sử dụng điện hiện tại và thống kê sự cố
Bảng 1.3 Tình hình tiêu thụ điện năng huyện Cẩm Khê qua
các năm (đơn vị kWh)
TT
1
2
3
4
5
6
7
Hạng mục
Quản lý và tiêu
dung dân cư
Công nghiệp +
Xây dựng
Nông, lâm, thuỷ
sản
Thương mại,
dịch vụ
Các hoạt động
khác
Tổng thương
phẩm
Điện nhận
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
2.319.802,0
2.639.300,6
3.022.404,6
3.468.227,1
3.802.225,3
244.269,0
347.522,6
485.505,3
593.352,2
705.319,3
72.882,6
101.045,6
140.362,3
132.374,3
119.252,3
13.653,2
13.237,7
19.271,9
28.927,9
29.166,0
106.373,1
123.772,0
133.441,2
146.957,2
157.637,9
2.756.979,9
3.224.878,5
3.800.985,3
4.369.838,7
4.813.600,8
3.098.808,4
3.681.493,6
4.473.623,0
5.043.288,4
5.590.883,9
6
Chương 1 : Giới thiệu hiện trạng lưới điện phân phối trung áp huyện
Cẩm Khê – Phú Thọ
LOGO
Bảng 1.4 Thống kê sự cố lưới điện trung áp huyện Cẩm Khê giai
đoạn năm 2010 – 2014
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
Điện áp, kV
Số vụ, lần
35kV
10kV
35kV
10kV
35kV
10kV
35kV
10kV
35kV
10kV
2
3
3
0
7
0
6
1
1
4
Thời gian phục hồi
(phút)
511
650
490
0
468
0
921
515
30
775
7
Chương 1 : Giới thiệu hiện trạng lưới điện phân phối trung áp huyện
Cẩm Khê – Phú Thọ
LOGO
Phân tích sự cần thiết đầu tư cải tạo lưới phân phối huyện Cẩm Khê –
Phú Thọ
•Kết cấu lưới điện khá phức tạp gây nhiều khó khăn trong cơng tác
quản lý vận hành, khơng đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
•Các thiết bị đóng cắt hầu hết có tuổi thọ cao, lạc hậu, lỗi thời.
•Sự tăng trưởng của mức sống cũng như sự phát triển của sản xuất
đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện ngày càng cao của lưới điện.
Cách đáp ứng hiệu quả nhất là áp dụng các tiến bộ khoa học để cải
tiến cấu trúc và vận hành lưới điện, mà cụ thể là áp dụng hệ thống
DAS với các ưu điểm vượt trội:
o Tự động phân vùng và xử lý sự cố.
o Mô phỏng hệ thống điện, giám sát và điều khiển lưới điện trên máy
tính theo thời gian thực.
o Cơ sở dữ liệu của hệ thống được quản lý và theo dõi liên tục.
8
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
Hệ thống tự động hóa lưới phân phối (DAS - Distribution Automatic
System) cung cấp chức năng điều khiển và giam sát từ xa các dao cách ly
phân đoạn tự động, phối hợp giữa các điểm phân đoạn trên lưới phân phối,
nhờ đó thực hiện cơ lập nhanh được phân đoạn sự cố và khôi phục việc
cung ứng điện cho phần cịn lại của hệ thống bị sự cố.
Hình 2.1: Các giai
đoạn triển khai hệ
thống DAS
9
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
Các thiết bị theo từng giai đoạn đối với đường dây trên không
1. Các thiết bị DAS - Giai đoạn 1
Hình 2.2 : Các thiết bị của hệ thống DAS – Giai đoạn 1
• Cầu dao tự động PVS có các chức năng:
+ Đóng, cắt tự động nhờ hoạt động của cuộn điện từ,
+ Các cần vận hành bằng tay cho phép thao tác tại chỗ.
10
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
• Rơle phát hiện sự cố FDR
+ Rơle được chia thành loại cho hệ thống hình tia và loại cho hệ thống
mạch vịng.
Bảng 2.2: Các thơng số chính của FDR
Loại
01
Nguồn cung cấp
50/60Hz
Dung lượng
X
Hình tia
Mạch
vịng g
(giây)
Điều khiển
03
220/380V AC
Tần số
(giây)
02
Nhỏ hơn 10VA
Ngắn
7-14-21-28-35- 42
Dài
14-28-42-56-70- 84
Ngắn
Y
Dài
XL
Ngắn
Dài
7-14-21-28-35- 42
35-70-105-140-
35-70-105-140- 175-
175-210
30-120-180-240-
5
210
7
300-360
30
10
45-60-75-90- 105-
30
10-85-100-115- 130-
50
165-200-235- 270-
120
80-100-120-140-
145
165-200-235- 270-
305-340
260-320-380- 440-
160-180
305
500-560
Bằng tay/Tự động
11
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
• Máy biến áp cấp nguồn (SPS)
Hình 2.3: Sơ đồ đấu nối SPS trong
mạch hình tia
Hình 2.4: Sơ đồ đấu nối SPS trong
mạch vòng
12
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
Hợp bộ PVS, FDR và SPS tạo một bộ dao cách ly phân đoạn tự động
(Sectionalizer).
Hình 2.5: Nguyên lý cấu tạo của hợp bộ DPĐTĐ
13
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
Quá trình phát hiện và cắch ly vùng sự cố trên lưới trung thế bằng
các thiết bị DAS được mô tả riêng cho đường dây trên không đối với hai
loại mạch hình tia và mạch vịng.
• Với mạch hình tia
Hình 2.6: Nguyên lý hoạt động ở lưới hình tia
14
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
• Với mạch vịng
Hình 2.7: Ngun lý hoạt động ở lưới mạch vòng
15
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
2. Các thiết bị DAS – Giai đoạn 2
Hình 2.8: Các thiết bị của hệ thống DAS – Giai đoạn 2
16
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
3. Các thiết bị DAS – Giai đoạn 3
Ở giai đoạn 3, có thể thực hiện việc tự động hóa cấp cao hơn
bằng cách đưa vào một hệ thống máy tính có chức năng cao cấp
và màn hình có sơ đồ lưới điện thể hiện trạng thái vận hành của hệ
thống.
17
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối dành cho cáp ngầm
Hình 2.11: DAS cho hệ thống cáp ngầm
18
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
So sánh các thiết bị, phương pháp tự động hóa lưới phân phối
So sánh DAS và Recloser
- DAS tiết kiệm thời khi sự cố sảy ra.
- Tần suất đóng cắt của các máy cắt ở DAS nhiều hơn nên tuổi thọ thiết bị
có phần ảnh hưởng.
So sánh các phương pháp tự động hóa lưới phân phối cáp ngầm (một
vòng, nhiều vòng, dự phòng )
- Hệ thống mạch vịng đơn có độ tin cậy thấp nhất
- Hệ thống nhiều mạch vịng có thể ngay lập tức cấp điện từ xuất tuyến
khác qua điểm nối vòng.
- Trong hệ thống dự phòng, mất điện xảy ra trong khoảng 1 đến 2 giây
trong lúc đường dây cấp điện đang được chuyển đổi.
19
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
So sánh các thiết bị đóng cắt mạch điện
Các thiết bị đóng cắt
Bảng 2.5: Cầu dao khí SF6 (GS) và cầu dao chân khơng (VS)
Hạng mục
Mơi trường dập hồ quang
Khả năng ngắt dịng
Kích thước
Xung đóng cắt
Bảo vệ môi trường
Bảo dưỡng
Độ tin cậy / Tuổi thọ
Giá thành
GS
SF6
Tốt
Rất tốt
Tốt
kém
kém
Tốt
Rất tốt
VS
Chân không
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
20
LOGO
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
So sánh các thiết bị đóng, cắt 24kV của đường dây phân phối trên không
(ĐDK)
TT
1
Thao tác
DS
Bằng tay
2
Khả năng cắt dịng điện
Khơng
Dịng phụ tải
Dịng ngắn mạch
Dịng phụ tải
3
Khả năng đóng dịng điện
Khơng
Dịng phụ tải
Dịng ngắn mạch
Dịng ngắn mạch
Chức năng chính
-Tách đường dây
khơng tải
- Đóng đường dây
khơng tải
-Cắt dịng tải và
cách ly đường dây
-Đóng lại dịng tải
của đường dây
-Cắt dịng ngắn
mạch của đường dây
-Đóng lại đường dây
tự động
-Cắt dịng tải và
cách ly đường dây
-Tự động đóng lại
đường dây
-Tách đường dây
khi có tải
-Tự động phát hiện
sự cố, cắt dịng ngắn
mạch và đóng lại
đường dây
-Tự động đóng, cắt
đường dây khi có
sự cố (phối hợp với
máy cắt) -Khố tự
động khi có phân
đoạn
Khơng khí, SF6,
dầu, chân khơng
SF6, dầu
SF6, dầu, chân
khơng
SF6, dầu
Khơng sử dụng
được cho DAS vì bị
giới hạn số lần thao
tác và khơng đóng
được vào dịng
ngắn mạch
Sử dụng được với
lưới hình tia, khơng
thích hợp khi sử
dụng hệ thống mạch
vịng
4
Tính năng
Recloser
Bằng tay/Tự động
PVS
Bằng tay/Tự động
Bảng 2.6: So sánh các thiết bị đóng cắt 24kV của ĐDK
5
Ứng dụng chính
-Cách ly đường dây
6
Cách dập hồ quang
Khơng khí
7
Cách điện
Khơng khí
8
LBS
Bằng tay/Tự động
Đề xuất
Khơng thích hợp
cho lưới phân phối
tự động
SF6, chân khơng
SF6
Thích hợp nhất cho
DAS vì có thể hoạt
động nhanh và
chính xác theo tín
hiệu DAS.
21
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
So sánh các thiết bị đóng cắt 24kV dành cho đường cáp ngầm
Bảng 2.7: So sánh các thiết bị đóng cắt dành cho đường cáp ngầm
1
TT
Vận hành
Tính năng
Bằng tay
DS/LBS
RMU
Bằng tay (Tự động)
2
Khả năng cắt dịng
Khơng/Dịng tải
Dịng tải
3
4
Khả năng chịu dịng ngắn hạn
Khả năng đóng dịng điện
Dịng tải
Khơng/ Dòng tải
- Tách đường dây
Dòng ngắn mạch
Dòng tải
mạch
Dòng ngắn mạch
Dòng ngắn mạch
- Cắt dịng tải đường dây
5
Chức năng chính
- Tách dòng tải và cách lý
- Cắt dòng tải đường dây
- Cắt dòng ngắn mạch
đường dây
RMU tự động
Tự động
Dòng tải/ Dòng ngắn
-Tự động đóng/ mở
6
7
8
9
Ứng dụng chính
Cách dập hồ quang
Sử dụng cho DAS
Đề xuất
-Cách ly đường dây
-Cách ly đường dây bằng đường dây khi có sự cố
tay
Khơng khí
Khơng
DS/LBS là giải pháp trước
SF6
Không
RMU thao tác bằng tay
mắt do giá rẻ nhưng không
nên khơng thích hợp với
thích hợp cho hệ thống tự
DAS tuy nhiên có thể
động phân phối trong tương
trang bị động cơ để có
lai
thể điều khiển từ xa
hoặc thay đổi tải -Khố tự
động khi có phân đoạn
Chân khơng
Tốt
RMS tự động thích hợp
nhất cho DAS vì vận
hành tự động và có số lần
đóng cắt cao
22
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
So sánh các hệ thống thông tin để kết nối giữa TCR và RTU, giữa TCM và TCR
Bảng 2.8: So sánh hệ thống thông tin hữu tuyến và vơ tuyến
TT
Tính năng
1
Tần số truyền
2
Tốc độ truyền
3
Phạm vi ứng dụng
4
Thông tin hữu tuyến
Thông tin vô tuyến
Cáp kim loại
Cáp quang
FM
Vài trăm Hz đến
Vài chục MHz đến vài
100kHz
GHz
Vài Gbps
Vài kpbs
Đô thị
Đô thị
Nơng thơn
Chi phí lắp đặt
Cao
Cao
Trung bình
5
Chi phí dây dẫn
Cao
Cao
khơng
6
Độ tin cậy truyền tin
Tốt
Tốt
Trung bình
7
Ứng dụng IT trong
tương lai
1Mbps
100MHz - 1GHz
Việc áp dụng IT cho hệ
Với IT hạng trung
Đề xuất
thống phân phối bị hạn
chế
Cáp kim loại là lựa
8
Với IT hạng lớn
chọn tốt nhất cho
hệ thống phân phối
Việt Nam
Trong tương lai sẽ
ứng dụng cho lưới
phân phối đô thị
Không nên sử dụng do
độ tin cậy không cao
23
Chương 2 : Hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối DAS
LOGO
Phương hướng phát triển của DAS trong tương lai
DAS
SCADA
Cấu trúc và chức
năng của SCADA và
DAS gần tương tự
như nhau, do đó khả
năng kết nối giữa
chúng là rất dễ dàng.
EMS
DAS sẽ được tận
dụng tối đa khi sử
dụng trong EMS.
24
Chương 3 : Tính tốn ứng dụng hệ thống DAS cho lưới điện phân
phối trung áp huyện Cẩm Khê – Phú Thọ
Hình 3.2: Sơ đồ một sợi lộ 375E4.13
LOGO
25