Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

48 giao thoa ánh sáng số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.25 KB, 3 trang )

Chuyên đề: Sóng ánh sáng

4



Nguyễn Ngọc Phúc: Chuyên Hạ Long

GIAO THOA ÁNH SÁNG - SỐ 2

Họ và tên học sinh:………………………………………..Trường THPT:……………………………………..
Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nguồn phát ra hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 =
0,5 μm và λ2. Vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Bước sóng của λ2 là
A. 0,6 μm.
B. 0,55 μm.
C. 0,75 μm.
D. 0,45 μm.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, cho khoảng cách 2 khe là 1 mm; màn E cách 2 khe 2 m. Nguốn
sáng S phát đồng thời 2 bức xạ λ1 = 0,460 μm và λ2. Vân sáng bậc 4 của λ1 trùng với vân sáng bậc 3 của λ2. Bước sóng λ2

A. 0,512 μm.
B. 0,620 μm.
C. 0,613 μm.
D. 0,586 μm.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,42
μm và λ2 = 0,7 μm. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là a = 0,8 mm, màn ảnh cách 2 khe là D = 2,4 m. Khoảng cách từ vân
tối thứ 3 của bức xạ λ1 đến vân tối thứ 5 của bức xạ λ2 bằng
A. 9,45 mm.
B. 6,30 mm.
C. 8,15 mm.
D. 6,45 mm.


Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,46 μm và
λ2 = 0,69 μm thì tại vị trí trùng nhau của hai vân sáng gần vân sáng trung tâm nhất là vân bậc mấy của bức xạ λ1?
A. bậc 69.
B. bậc 6.
C. bậc 23.
D. bậc 3.
Câu 5: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên
màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên
bằng bức xạ có bước sóng λ’ > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ’. Bức xạ λ’ có
giá trị là
A. 0,48 μm.
B. 0,58 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,52 μm.
Câu 6: Hai khe Y-âng cách nhau 1,25 mm. Mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5 m. Chiếu sáng hai khe đồng thời bằng
hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,65 μm và λ2 = 0,52 μm. Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp nhau tại đó có hai
vân sáng trùng nhau là
A. 3,2 mm.
B. 1,6 mm.
C. 5,2 mm.
D. 6,5 mm.
Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách giữa hai khe
đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm 2 bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm.
Trên màn quan sát gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm
và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với a = 1,5 mm; D = 2 m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có

bước sóng λ1 = 0,48 μm và λ2 = 0,64 μm. Trên trường giao thoa đối xứng với bề rộng L = 7,68 mm có tất cả bao nhiêu vị
trí hai vân sáng trùng nhau?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 9: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,62 μm và λ2 thì
tại vị trí vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Biết rằng λ2 nằm trong khoảng từ 0,45μm đến 0,68 μm.
Bước sóng λ2 bằng
A. 0,582 μm.
B. 0,653 μm.
C. 0,482 μm.
D. 0,517 μm.
Câu 10: Chiếu sáng các khe Y-âng bằng nguồn sáng có bước sóng λ1 = 0,6 μm ta thu được trên màn ảnh một hệ vân mà
khoảng cách giữa 6 vân sáng kế tiếp là 2,5 mm. Nếu thay thế nguồn sáng đơn sắc khác thì thấy hệ vân mới có khoảng
cách giữa 10 vân tối kề nhau bằng 3,6 mm. Bước sóng của nguồn sáng thứ hai λ2 là
A. 0,48 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,58 μm.
D. 0,60 μm.
Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng hai khe S1,S2 được chiếu bởi nguồn S. Biết khoảng cách S1S2 = 1,5 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 3 m. Nguồn S phát ra 2 ánh sáng đơn sắc màu tím λ1 = 0,40 μm và màu vàng có λ2 = 0,60 μm.
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân sáng quan sát được ở vân trung tâm có giá trị là
A. 0,6 mm.
B. 2,4 mm.
C. 1,2 mm.
D. 4,8 mm.
Câu 12: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ khả kiến đơn sắc có bước
sóng λ1 = 0,60 μm và λ2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ khe tới màn là D = 1 m.
Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ

vân, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ở hai mép của khoảng L. Bước sóng λ2 là
A. 0,65 μm.
B. 0,48 μm.
C. 0,52 μm.
D. 0,70 μm.
Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng gồm 3 đơn sắc: đỏ, vàng, lục thì trong
quang phổ bậc 1, tính từ vân chính giữa đi ra ta sẽ thấy các đơn sắc thứ tự là
A. vàng, lục, đỏ.
B. đỏ, vàng, lục.
C. lục, đỏ, vàng.
D. lục, vàng, đỏ.
Câu 14: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 bằng 1 mm, khoảng
cách từ hai khe tới màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe S1, S2 đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC


Chuyên đề: Sóng ánh sáng



Nguyễn Ngọc Phúc: Chuyên Hạ Long

bước sóng λ2 chưa biết. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả
trùng nhau của hai hệ vân, biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của trường giao thoa, bước sóng λ2 là
A. 0,45 μm.
B. 0,55 μm.
C. 0,65 μm.
D. 0,75 μm.
Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời 2 bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng  = 0,6
μm và màu tím có bước sóng λ’ = 0,4 m. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai

khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn quan sát rộng L = 1 cm, xuất hiện hệ vân đối xứng qua vân sáng trung tâm. Kết
luận nào sau đây khơng chính xác ?
A. Trên màn quan sát có hai loại vân sáng màu vàng và màu tím. B. Có 16 vân sáng màu tím.
C. Có tổng cộng 33 vạch sáng trong trường giao thoa.
D. Có 8 vân sáng màu vàng.
Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,4 μm. Trên bề rộng trường giao thoa
L = 13 mm, số vân sáng quan sát được là
A. 53.
B. 60.
C. 67.
D. 30.
Câu 17: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu lục thì
khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách
vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng màu đỏ quan sát được là
A. 2.
B. 20.
C. 28.
D. 22.
Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được
lần lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 6,72 mm, tại A cả hai hệ
vân đều cho vân sáng. Hỏi trên đoạn AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân ?
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ
màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng  (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên
màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của 


A. 500 nm.
B. 520 nm.
C. 540 nm.
D. 560 nm.
Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được
lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 5 mm. Số vị trí trên trường giao thoa có 2 vân tối
của hai hệ trùng nhau là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 21: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ 1 = 0,64 μm và λ2.
Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng.
Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là
A. 0,40 μm.
B. 0,45 μm.
C. 0,72 μm.
D. 0,54 μm.
Câu 22: Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ khả kiến đơn sắc có bước sóng λ1 =
0,6 μm và λ2 < λ1. Biết trên màn quan sát, vân sáng bậc 3 của λ1 trùng với 1 vân sáng của λ2. Cho khoảng cách hai khe a =
1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Trên miền giao thoa có bề rộng L = 2,5 cm có vân trung tâm nằm
chính giữa, số vân sáng đơn sắc quan sát được là
A. 41 vân.
B. 35 vân.
C. 34 vân.
D. 42 vân.
Câu 23: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu đồng thời hai ánh sáng có bước sóng lần lượt là 550 nm và 660 nm vào
hai khe. Thu được hệ vân giao thoa của hai ánh sáng này trên màn quan sát. Số vân cùng màu với vân trung tâm (khơng
tính vân trung tâm) trong bề rộng 5,5 mm đối xứng qua vân trung tâm là

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng
L có tính đối xứng qua vân trung tâm thuộc miền giao thoa trên màn người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép là hai vân
sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là
A. 15.
B. 9.
C. 11.
D. 13.
Câu 25: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, Nguồn phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc λ1 = 0,64 μm (đỏ) và λ2 =
0,48 μm (lam). Trên màn hứng vân giao thoa, trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân
đơn sắc quan sát được là
A. 12.
B. 16.
C. 10.
D. 15.
Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước sóng λ1 = 0,40 μm, λ2 = 0,50
μm và λ3 = 0,75 μm. Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm quan sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng
(khơng tính hai vân 2 đầu)?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 27: Nguồn sáng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng phát cùng lúc ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,64 μm
(màu đỏ), λ2 = 0,54 μm (màu lục), λ3 = 0,48 μm (màu lam). Vị trí trên màn tại đó có ba vân sáng trùng nhau đầu tiên (kể
từ vân trung tâm) là vân bậc mấy của màu đỏ ?
A. bậc 27.
B. bậc 15.

C. bậc 36.
D. bậc 9.
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC


Chuyên đề: Sóng ánh sáng



Nguyễn Ngọc Phúc: Chuyên Hạ Long

Câu 28: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 =
0,40 μm, λ2 = 0,50 μm và λ3 = 0,60 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm,
số vị trí có sự trùng nhau của hai trong ba vân sáng là
A. 7.
B. 6.
C. 10.
D. 8.
Câu 29: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: màu tím λ1 = 0,42 μm, màu
lục λ2 = 0,56 μm, màu đỏ λ3 = 0,7 μm. Số cực đại giao thoa màu lục và tím giữa hai vân sáng liên tiếp nói trên là
A. 8 vân màu lục, 12 vân tím.
B. 14 vân màu lục, 20 vân tím.
C. 14 vân màu lục, 19 vân tím.
D. 13 vân màu lục, 18 vân tím.
Câu 30: Tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 10. Dịch màn đi theo phương vng góc với mặt phẳng các khe so với vị
trí cũ 10 cm thì cũng tại M có vân tối thứ 10 (kể từ vân sáng trung tâm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
trước khi dịch là
A. 1,9 m.
B. 1,2 m.
C. 1,5 m.

D. 1,0 m.
Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng, lúc đầu khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m thì tại M trên màn có
vân tối thứ 4 (kể từ vân sáng trung tâm). Để cũng tại điểm M có vân tối thứ 3 thì màn phải dịch đi một đoạn
A. 0,2 m.
B. 0,3 m.
C. 0,4 m.
D. 0,5 m.
Câu 32: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng, người ta đặt màn quan sát cách hai khe một khoảng D thì
khoảng vân là 1 mm; khi tịnh tiến màn xa hai khe thêm một khoảng ΔD thì khoảng vân là 2i; khi tịnh tiến màn quan sát
lại gần hai khe một khoảng ΔD thì khoảng vân là i. Khi tịnh tiến màn xa hai khe thêm một khoảng 6ΔD thì khoảng vân là
A. 3 mm.
B. 4 mm.
C. 1,5 mm.
D. 2 mm.
Câu 33: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng đơn sắc được sử dụng có bước sóng λ, với hai khe sáng
S1, S2 cách nhau a (mm). Các vân giao thoa được quan sát trên một màn ảnh M song song với hai khe và cách hai khe một
khoảng D. Nếu ta dời màn M lại gần thêm 50 cm theo phương vng góc với mặt phẳng chứa hai khe sáng thì khoảng
vân thay đổi một lượng bằng 250 lần bước sóng. Khoảng cách a bằng
A. 3 mm.
B. 20 mm.
C. 2 mm.
D. 1 mm.
Câu 34: Thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 80 cm. Giao
thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,6 m. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn một đoạn tối thiểu bằng bao
nhiêu để vị trí của vân sáng trung tâm ban đầu chuyển thành vân tối?
A. 1 mm.
B. 0,8 mm.
C. 0,6 mm.
D. 0,4 mm.
Câu 35: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Y-âng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng

trung tâm sẽ
A. sẽ khơng có vì khơng có giao thoa.
B. xê dịch về phía nguồn trễ pha.
C. khơng thay đổi.
D. xê dịch về phía nguồn sớm pha.
Câu 36: Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm chiếu vào hai khe hẹp cách nhau a = 1 mm, D = 1 m. Đặt trước khe S 1
một bản thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 μm. Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển như thế
nào trên màn?
A. Về phía S2 2 mm.
B. Về phía S1 6 mm.
C. Về phía S2 3 mm.
D. Về phía S1 3 mm.
“Chiến thắng bản thân là chiến thắng hiển hách nhất”

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×