Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Nghiên cứu giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chè tại hợp tác xã nông nghiệp thương mại và dịch vụ phú nam 1, xã phú đô, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.07 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGƠ VĂN LƯU
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CHÈ TẠI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ PHÚ NAM 1, XÃ PHÚ ĐÔ, HUYỆN PHÚ
LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN”

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2017 - 2021

Thái Nguyên, năm 2021



download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGƠ VĂN LƯU
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CHÈ TẠI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ PHÚ NAM 1, XÃ PHÚ ĐÔ, HUYỆN PHÚ
LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN”

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Lớp


: K49 - PTNT

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2017 - 2021

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Hoàng Sơn

Thái Nguyên, năm 2021


download by :


i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan kết quả nghiên cứu của riêng em. Những số liệu này
trình bày trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
Các thông tin, tài liệu trích dẫn trình bày trong luận văn này đều được
ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2021
Sinh viên

Ngô Văn Lưu


download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên và sự quan tâm của Phịng Đào Tạo, các thầy cơ giáo Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu giải
pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
chè tại Hợp tác xã Nông nghiệp thương mại và dịch vụ Phú Nam 1, xã Phú
Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
Đến nay em đã hồn thành đề tài của mình. Để có được kết quả như
vậy, em đã nhận được nhiều sự tận tình giúp đỡ của Nhà trường, Khoa các
Thầy cơ và HTX nơi tôi thực tập. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi
lời cảm ơn chân thành đến:
1.

Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

2. ThS. Đỗ Hoàng Sơn – Giảng viên Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn.
3.

Ban Giám đốc và các thành viên của HTX Nông nghiệp thương mại

và dịch vụ Phú Nam 1, xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
4.

Phòng Đào tạo, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và phát triển nông


thôn, Trường Đại học Nông Lâm.
5.

Bạn bè, đồng nghiệp, gia đình.

Do cịn hạn chế về trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tế nên không
tránh khỏi thiếu sót, tơi rất mong được sự giúp đỡ, góp ý kiến bổ sung của các
thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Ngô Văn Lưu

download by :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................viii
Phần 1 MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................. 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.......................................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................3
Phần 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................4
2.1. Cơ sở lý luận..............................................................................................4
2.1.1. Các khái niệm có liên quan.....................................................................4
2.1.2. Các nguyên tắc quản trị kinh doanh của HTX........................................9
2.1.3. Một số giải pháp và bài học cho phát triển HTX nông nghiệp.............15
2.1.4. Những giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho
HTX................................................................................................................ 17
2.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 17
2.2.1. Tình hình sản xuất chè ở tỉnh Thái Nguyên..........................................17
2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong sản xuất chè tại tỉnh Thái Nguyên
.........................................................................................................................22


download by :


iv

2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho hợp tác xã nông nghiệp thương mại và dịch
vụ phú nam 1, xã Phú Đô, huyện Phú Lương.................................................25
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.........................................................................................................................26
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 26
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................26
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................26
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................26

3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu...................................................26
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................27
3.4.3. Phương pháp so sánh............................................................................ 28
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................29
4.1. Đánh giá khái quát về địa bàn và Hợp tác xã nơi nghiên cứu..................29
4.1.1. Tình hình phát triển cây chè tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên 29
4.1.2. Khái quát về xã Phú Đô........................................................................ 30
4.1.3. Khái quát về HTX Nông nghiệp thương mại và dịch vụ Phú Nam 1...32
4.2. Đánh giá quy mô, nguồn lực và hoạt động SXKD của HTX Phú Nam 1 36
4.2.1. Nguồn lực về vốn..................................................................................36
4.2.2. Nguồn nhân lực của HTX Phú Nam 1.................................................. 37
4.2.3. Diện tích trồng chè HTX Phú Nam 1 năm 2020...................................38
4.2.4. Cơ sở vật chất của HTX Phú Nam 1.....................................................39
4.2.5. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động SXKD của HTX Phú Nam 1 . 41

4.2.6. Một số hạn chế, tồn tại trong hoạt động của HTX Phú Nam 1.............44
4.3. Đánh giá thực trạng các hoạt động marketing của HTX Phú Nam 1.......45
4.3.1. Xây dựng chiến lược sản phẩm.............................................................45
4.3.2. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.........................50
4.3.3. Các chiến lược Marketing chiếm lĩnh thị trường..................................52
4.3.4. Xây dựng dịch vụ khách hàng...............................................................53


download by :


v

4.3.5. Lựa chọn phương pháp định giá........................................................... 54
4.3.6. Những tồn tại trong tổ chức hoạt động marketing tại HTX Phú Nam 1

.........................................................................................................................54
4.4. Đề xuất những giải pháp Marketing cho phát triển HTX........................ 55
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 59
5.1. Kết luận....................................................................................................59
5.2. Kiến nghị..................................................................................................60
5.2.1. Đối với chính quyền địa phương...........................................................60
5.2.2. Với các thành viên HTX Phú Nam 1.................................................... 61
5.2.3. Với lãnh đạo HTX Phú Nam 1..............................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................62


download by :


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng diện tích các loại cây chủ yếu của xã Phú Đô năm 2021......31
Bảng 4.2. Sản lượng chè của xã Phú Đô giai đoạn 2019-2021.......................32
Bảng 4.3. Tài sản của HTX Phú Nam 1..........................................................40
Bảng 4.4. Diện tích chè của HTX sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap.............42

download by :


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HTX Phú Nam 1.................36


download by :


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ

: Bình quân

BVTV

: Bảo vệ thực vật

DN

: Doanh nghiệp

HQKT

: Hiệu quả kinh tế

HTX

: Hợp tác xã

NTM

: Nông thôn mới


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

download by :


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế phát triển nông nghiệp tại Việt Nam cho thấy, mô hình hợp tác
xã (HTX) nơng nghiệp đã chứng minh được vai trị quan trọng của mình trong
việc xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy sự phát triển của khu vực nông thôn. Với
sự hỗ trợ của HTX, sản xuất nông nghiệp được thuận lợi hơn, hiệu quả hơn,
chất lượng sản phẩm cao hơn, nông dân cùng mua chung vật tư đầu vào với
giá rẻ hơn và bán sản phẩm đầu ra với giá cao hơn, ổn định hơn. Bên cạnh đó,
HTX cịn có trách nhiệm chăm lo đời sống văn hóa, tinh thần, an sinh xã hội
của nông dân và thúc đẩy sự phát triển của các cộng đồng nông thôn.
Với vị trí địa lý thuận lợi Huyện Phú Lương nằm ở cửa ngõ phía bắc, là
vùng chè nguyên liệu nổi tiếng có diện tích chè đứng thứ hai tỉnh Thái
Ngun. Từ lâu chè Phú Lương được coi là đặc sản bởi hương vị thơm tự
nhiên. Hiện nay tồn huyện có diện tích chè kinh doanh hơn 4.200 ha, chè sản
xuất theo tiêu chuẩn VietGAP 160 ha; có 39 làng nghề chè, 36 HTX, 9 Tổ hợp
tác. Sản xuất chè chủ yếu ở các vùng Tức Tranh, Vô Tranh, Phú Đô, Yên Lạc,
với tổng diện tích đất trồng chè lên đến 4.014ha, mỗi năm cho sản lượng hơn
8.000 tấn chè búp khơ cung cấp cho thị trường trong nước và ngồi nước. Tuy
nhiên, so với các vùng chè khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thì thương hiệu

chè Phú Lương vẫn còn chưa được nhiều người biết đến. Hiện nay, bên cạnh
một số HTX sản xuất kinh doanh chè có hiệu quả, vẫn cịn rất nhiều HTX
hoạt động yếu kém, khơng nghiên cứu thị trường cụ thể, thiếu các hoạt động
Marketing phù hợp, chiến lược phát triển sản phẩm không rõ ràng, khơng có
sản phẩm riêng biệt,... nên giá bán sản phẩm thấp, tiếp cận thị trường khó
khăn và quảng bá tiêu thụ sản phẩm khơng hiệu quả,... Vì vậy,

download by :


2

nghiên cứu những giải pháp marketing cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho
các HTX sản xuất kinh doanh chè trên địa bàn huyện Phú Lương là vô cùng
cấp thiết.
Hợp tác xã Nông nghiệp thương mại và dịch vụ Phú Nam 1 (gọi tắt là
HTX Phú Nam 1) thành lập ngày 13-11-2017 có mã số thuế là 4601527775
hiện đang đăng ký kinh doanh tại xã Phú Đô, Huyện Phú Lương, Thái
Nguyên. Do mới thành lập không lâu, đội ngũ lãnh đạo Hợp tác xã với kiến
thức kinh nghiệm quản lý hạn chế, các khâu tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh chưa hiệu quả, các hoạt động marketing chưa được chú trọng vì thế
Hợp tác xã Phú Nam 1 gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh,
chưa tìm được hướng đi cho những năm tiếp theo. Xuất phát từ thực tiễn trên
tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp Marketing nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chè tại Hợp tác xã Nông
nghiệp thương mại và dịch vụ Phú Nam 1, xã Phú Đô, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua nghiên cứu, khóa luận tập trung phân tích rõ về cách thức tổ

chức hoạt động, điều kiện nguồn lực và thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động Marketing tại Hợp tác xã Nông nghiệp thương mại và
dịch vụ Phú Nam 1. Trên cơ sở đó, khố luận có thể nghiên cứu đề xuất được
các giải pháp Marketing nhằm giúp HTX sản xuất kinh doanh hiệu quả, phát
huy được những tiền năng, thế mạnh và khắc phục được những khó khăn, trở
ngại trong q trình sản xuất kinh doanh chè trong những năm tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Đánh giá được thực trạng về tổ chức và các điều kiện nguồn lực của

Hợp tác xã Phú Nam 1.

download by :


3

- Phân tích được các vấn đề tồn tại trong tổ chức thực hiện các hoạt
động marketing của Hợp tác xã Phú Nam 1.
-

Nghiên cứu đề xuất được những giải pháp marketing cho hoạt động

sản xuất kinh doanh chè của Hợp tác xã Phú Nam 1.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
-

Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên củng cố lại những kiến thức cơ bản


và những kiến thức đào tại nhà trường, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên
có cơ hội tiếp cận với những kiến thức ngoài thực tế.
-

Nghiên cứu đề tài là cơ sở cho sinh viên vận dụng sáng tạo những

kiến thức đã học vào thực tiễn và là tiền đề quan trọng để sinh viên thấy được
những kiến thức cơ bản cần bổ sung để phù hợp với công việc thực tế sau này.
-

Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập,

nghiên cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần tìm tịi, học hỏi, sáng tạo và khả
năng vận dụng kiến thức và tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và định
hướng những ý tưởng trong điều kiện thực tế.
-

Nghiên cứu đề tài là cơ hội để mỗi sinh viên vận dụng những kiến

thức đã học vào trong nghiên cứu khoa học, là cơ sở để hình thành các ý
tưởng nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển cây dược liệu bản địa sau này.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
-

Kết quả nghiên cứu của đề tài đưa ra những giải pháp marketing trong

hoạt động sản xuất kinh doanh chè của hợp tác xã (HTX) nhằm giúp đơn vị sản
xuất kinh doanh hiệu quả, phát huy được những tiền năng, thế mạnh và khắc
phục được những khó khăn, trở ngại trong quá trình sản xuất kinh doanh chè.

-

Kết quả nghiên cứu là cơ sở tham khảo cho các HTX sản xuất chè trên

địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và của huyện Phú Lương nói riêng tham
khảo và vận dụng.

download by :


4

Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh mặt chất lượng của
hoạt động kinh tế, chất lượng của các hoạt động này chính là quá trình tăng
cường khai thác hợp lý và khơi dậy tiềm năng sẵn có của con người, tự nhiên
để phục vụ cho lợi ích của con người.
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong nền sản xuất xã hội là thực hiện
những yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian lao động trong sử dụng các
nguồn lực xã hội. Điều đó chính là hiệu quả của lao động xã hội và được xác
định bằng tương quan so sánh giữa lượng kết quả hữu ích thu được với lượng
hao phí bỏ ra.
Trên quan điểm tồn diện, có ý kiến cho rằng đánh giá hiệu quả kinh tế
không thể loại bỏ mục tiêu nâng cao trình độ về văn hóa, xã hội và đáp ứng
các nhu cầu xã hội ngày một tốt hơn cùng với việc tạo ra môi trường bền
vững. Điều đó thể hiện mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và

hiệu quả môi trường hiện tại và lâu dài. Đó là quan điểm đúng đủ trong kinh
tế vi mô và kinh tế vĩ mô phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế hiện nay.
*

Một số công thức nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế
+

Giá trị sản xuất: GO (Gross Output) là toàn bộ giá trị của cải và dịch

vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
GO=∑

Trong đó: Pi là đơn giá sản phẩm thứ i
Qi là khối lượng sản phẩm thứ i

download by :


5

+ Chi phí trung gian: IC (Intermediate Cost) là tồn bộ chi phí vật chất
thường xuyên và dịch vụ được sử dụng trong q trình sản xuất như: giống,
phân bón, thuốc BVTV, dụng cụ rẻ tiền mau hỏng trong một vụ sản xuất.
IC=∑

Trong đó: Ci là khoản chi phí thứ i
+

Giá trị gia tăng: VA (Valuae Added) là phần giá trị tăng thêm của


doanh nghiệp hay người sản xuất tính theo cơng thức:
VA=GO–IC
Những trường hợp đi th lao động thì phải trừ khoản thuê mướn đó.
+

Thu nhập hỗn hợp: MI (Mixed Income) là phần thu nhập thuần túy của

người sản xuất bao gồm thu nhập của công lao động và lợi nhuận khi sản xuất
một đơn vị diện tích trong một năm.
MI=VA–(A+T)
Trong đó: VA là giá trị tăng thêm (gia tăng)
T là thuế nông nghiệp
A
+

là phần khấu hao tài sản cố định và chi phí phân bổ

Lợi nhuận:
TPr = GO – TC

Trong đó: GO là giá trị sản xuất
TC là tổng chi phí trong sản xuất
+

Giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích: là tỷ lệ giữa tổng khối lượng

sản phẩm thu được chia cho một đơn vị diện tích (theo sào hoặc theo ha).
GO/sào hoặc GO/ha
+


Giá trị sản xuất trên một đồng chi phí: GO/TC

+

Giá trị sản xuất trên một công lao động: GO/CLĐ

+

Giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích: VA/sào hoặc VA/ha

+

Giá trị gia tăng trên một đồng chi phí: VA/TC

download by :


6

+
*

Giá trị gia tăng trên một công lao động: VA/CLĐ

Một số cơng thức tính hiệu quả kinh tế
+

Cơng thức 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa giá trị kết

quả thu được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

Hiệu quả kinh tế = Kết quả thu được/Chi phí sản
xuất hay H = Q/C
Trong đó: H là hiệu quả kinh tế
Q

là kết quả thu được

C là chi phí sản xuất
+

Cơng thức 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng hiệu số giữa giá trị

kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế = Kết quả thu được – Chi phí sản xuất
hay H = Q – C
2.1.1.2. Khái niệm về hợp tác xã
Ở Việt Nam, dù mơ hình hợp tác xã đã được áp dụng từ lâu, nhưng hầu
như nó khơng hoạt động theo đúng nghĩa. Người nông dân hầu như không
hợp tác lẫn nhau, dẫn tới sản xuất nơng nghiệp có xu hướng nhỏ lẻ, phân tán,
không định hướng. Người nông dân làm ra của cải, nhưng họ chưa được
hưởng thụ thành quả lao động đó. Càng làm ra nhiều sản phẩm, họ càng chịu
thiệt nhiều. Lý do nằm ở chỗ, mỗi nông dân làm một kiểu, bán một kiểu, mua
một kiểu, số lượng ít khơng tạo ra hiệu quả kinh tế đủ lớn. Để giải quyết vấn
đề này, phải có những nhận thức đầy đủ về khái niệm, bản chất của mơ hình
hợp tác xã.
Hợp tác xã (Co-operative) là một tổ chức kinh tế, do những cá nhân,
hay những doanh nghiệp vừa và nhỏ có chung mục đích thành lập ra, được sở
hữu chung. Hợp tác xã là một tổ chức tương trợ phi lợi nhuận, được vận hành
một cách dân chủ, là một phần quan trọng của kinh tế tập thể.


download by :


7

Hợp tác xã do cá nhân tự nguyện đóng góp, nên họ là một nhà đầu tư.
Những ý kiến của mỗi cá nhân đều được tôn trọng và thực thi khi nhận được
sự đồng thuận của đa số. Hơn nữa, mỗi cá nhân sẽ nỗ lực tham gia, thể hiện
trách nhiệm để lợi ích nhận được ngày càng lớn hơn.
Hợp tác xã thuộc sở hữu của các thành viên tham gia. Do đó, Hợp tác xã
hoạt động chỉ nhằm phục vụ lợi ích của các thành viên đó, giúp cho các thành
viên sản xuất bền vững hơn, chất lượng hơn, phù hợp với nhu cầu thị trường.
Cần nâng cao nhận thức về vai trị, vị trí và đặc điểm kinh doanh của các
hợp tác xã nông nghiệp trong thời kỳ mới, thời kỳ kinh tế thị trường, hội nhập.
Đó là tổ chức lại các hợp tác xã theo hình thức vừa làm dịch vụ, vừa kinh
doanh để có lợi nhuận cho thành viên và hợp tác xã. Xây dựng các hợp tác xã
có khả năng mở rộng sản xuất và tự nó phải chủ động liên kết với thị trường,
liên kết với các doanh nghiệp, liên kết với tư thương, thì khi đó mới bảo vệ
được quyền lợi của nơng dân, khi đó mới tạo điều kiện cho nền sản xuất hàng
hóa lớn, khi đó mới có nền nơng nghiệp phát triển ổn định gắn với thị trường.
Những nguyên tắc cơ bản của hợp tác xã:
(1)

Là tổ chức kinh tế có tính tự chủ (có tư cách pháp nhân)

(2)

Là tổ chức của nông dân (người lao động), do nông dân chủ động lập ra.

(3)


Là tổ chức do nông dân điều hành

(4)

Là tổ chức có mục đích hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau

(5)

Là tổ chức độc lập về chính trị

Điểm quan trọng của Hợp tác xã là: sự hỗ trợ lẫn nhau. Nhu cầu hỗ trợ
lẫn nhau thể hiện rất rõ trong lĩnh vực nơng nghiệp. Thí dụ: mua hạt giống,
mua phân bón, áp dụng kỹ thuật, dùng chung máy móc, chế biến sau thu
hoạch, bán sản phẩm… Mỗi cá thể mua cùng một mặt hàng thì nếu “mua
chung” sẽ giảm được giá thành, chi phí vận chuyển. Ngồi ra, q nhiều cá

download by :


8

thể sản xuất sẽ triệt tiêu lẫn nhau, mất sức cạnh tranh. Muốn xây dựng thương
hiệu nông sản, nâng cao năng lực cạnh tranh và vươn ra thành thị để chiếm
lĩnh thị trường, thì các cá thể phải kết hợp với nhau thành một pháp nhân. Khi
đó, sản xuất nơng nghiệp mới tạo ra hiệu quả kinh tế, có chiến lược cạnh
tranh, nâng cao vị thế kinh tế, vị thế xã hội, ổn định kinh tế nông hộ.
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, bản chất của HTX nông nghiệp
không phải là sự phủ định, sự thay thế kinh tế hộ, mà làm cho việc sản xuất cá
thể của các xã viên có sức cạnh tranh cao hơn, thu nhập của xã viên cao hơn

trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn, thông qua việc HTX cung
cấp các dịch vụ đầu vào với giá thấp, chất lượng cao cho các hộ xã viên, qua
việc phối hợp kế hoạch sản xuất, kinh doanh của các hộ và tổ chức tiêu thụ
sản phẩm của các hộ.
Nhìn trên góc độ tổ chức các HTX có thể thấy, để lơi kéo các hộ nơng
dân tham gia vào HTX thì các HTX nơng nghiệp Việt Nam phải đảm bảo giải
quyết được ngay việc giúp cho các hộ nông dân tiêu thụ các sản phẩm nơng
nghiệp với giá phải chăng và chi phí thấp. Để làm được điều này khâu tổ chức
quản lý các HTX nông nghiệp Việt Nam phải đáp ứng được ba điều kiện:
+

Các thành viên trong Ban quản lý hợp tác xã phải có năng lực chun

mơn, có tâm huyết với mục tiêu giúp nông dân làm giàu hơn là dùng hợp tác
xã để làm giàu cho cá nhân mình hay để tích lũy lợi nhuận cho hợp tác xã.
+

Người nơng dân hiểu được hợp tác xã chính là tổ chức tự họ giúp họ

nên hợp tác với ban quản lý nhằm thiết lập được chế độ hoạt động tối ưu cho
hợp tác xã.
+ Chính quyền địa phương khơng được can thiệp vào công việc của hợp
tác xã nhưng phải tạo điều kiện cho các mục tiêu xã hội của hợp tác xã có thể
thực hiện dễ dàng nhất.

download by :


9


Từ thực tiễn kinh nghiệm phát triển các HTX nông nghiệp trên thế giới
và Việt Nam thấy rằng, để có thể tồn tại và phát triển thì tơn chỉ mục đích của
hợp tác xã nơng nghiệp phải mang đến những lợi ích cho nơng dân như:
+ Bán hàng cho nơng dân với giá phải chăng, tiện lợi và đảm bảo chất lượng.
+

Giúp nơng dân tiêu thụ hàng hóa dễ dàng, có kế hoạch với chi phí

giảm, giá cả hợp lý, bn bán văn minh, tiêu chuẩn hóa sản phẩm ở mức cao.
+

Tạo thế cạnh tranh tốt cho nông dân cả khi mua và khi bán hàng hóa.

+

Liên kết nơng dân sử dụng có hiệu quả nguồn lực như lao động, máy

móc, tài chính, kỹ thuật,… để có chi phí sản xuất thấp.
+

Đào tạo năng lực tự quản lý, năng lực áp dụng kỹ thuật tiên tiến cho

nông dân.
2.1.2. Các nguyên tắc quản trị kinh doanh của HTX
Các nguyên tắc quản trị kinh doanh là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu
chuẩn hành vi mà các HTX và lãnh đạo HTX phải tuân thủ trong quá trình
kinh doanh.
2.1.2.1. Tuân thủ luật pháp và thông lệ xã hội
Hệ thống Luật pháp được xây dựng dựa trên nền tảng của các định hướng
chính trị, nhằm quy định những điều mà các thành viên xã hội được làm và

không được làm và là cơ sở để xử lý các hành động vi phạm các mối quan hệ
xã hội mà pháp luật bảo vệ.
Trong nền kinh tế thị trường các HTX, các chủ thể kinh tế được quyền tự do
hành nghề, tự chủ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, những quyền đó chỉ
thực sự có ích cho xã hội, hiệu quả cho HTX khi được đặt trong hành lang pháp
lý của luật pháp. Luật pháp là những ràng buộc của Nhà nước và các cơ quan
quản lý vĩ mô đối với HTX theo định hướng của sự phát triển xã hội.

Luật pháp tạo ra môi trường, điều kiện cho các HTX vừa hoạt động đúng
hướng, vừa hoạt động an tồn và có hiệu quả. Ở đây việc tuân thủ pháp luật

download by :


10

của HTX trở thành nghĩa vụ, trách nhiệm và cả quyền lợi với tư cách là một
chủ thể, một pháp nhân độc lập. Nếu lãnh đạo HTX vi phạm sẽ bị xử lý bằng
các biện pháp hành chính và kinh tế.
Chính vì thế địi hỏi lãnh đạo HTX phải là người am hiểu pháp luật về
các mảng như: Luật HTX, luật công ty, luật đất đai, luật thuế, luật xuất nhập
khẩu, luật lao động, luật bảo vệ môi trường, luật bảo vệ người tiêu dùng, luật
phá sản...
Bên cạnh pháp luật trong sản xuất kinh doanh cịn có hệ thống các thơng
lệ kinh doanh của xã hội mang tính chất bắt buộc mà các chủ kinh doanh phải
biết và chấp hành.
2.1.2.2. Phải xuất phát từ khách hàng
Khách hàng có vai trị cực kỳ quan trọng, gần như có tính quyết định đến
quá trình và kết quả sản xuất kinh doanh của HTX. Khách hàng của HTX
chính là nhu cầu của thị trường đối với mặt hàng nào đó về số lượng, chất

lượng và chủng loại. HTX căn cứ vào nhu cầu của khách hàng để xây dựng
chiến lược sản phẩm của mình và để thực hiện chiến lược đó cần tổ chức q
trình sản xuất kinh doanh theo cơng nghệ nào, xác định nội dung quản lý,
cách thức điều hành của lãnh đạo HTX, khách hàng cũng chính là căn cứ để
hình thành lên chiến lược marketing của mỗi HTX.
Nguyên tắc này đòi hỏi HTX phải:
-

Nghiên cứu kỹ nhu cầu của thị trường, của từng loại khách hàng để có

kế hoạch sản xuất hàng hóa một cách hợp lý
-

HTX phải nắm vững vịng đời của mỗi sản phẩm để ln đổi mới chiến

lược sản phẩm thích nghi được với thị trường luôn biến động
- Đẩy mạnh công tác marketing, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị, quảng
cáo... để mở rộng thị trường, tăng khả năng tiêu thụ, thu hút thêm khách hàng

download by :


×