Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TỔNG hợp các CÔNG THỨC các THÌ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.71 KB, 28 trang )

TỔNG HỢP CÁC CƠNG THỨC CÁC THÌ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp
sau:


Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở
hiện tại



Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật



Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục
tập quán, các hiện tượng tự nhiên.



Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

CÔNG THỨC NHƯ SAU:
Động từ thường:
(+) Khẳng định: S + V (s,es) + O
(-) Phủ định: S + don't/doesn't + V + O
(?) Câu hỏi: Do/Does + S + V + O?
Wh - question + Do/Does + S + V + O?
Động từ Tobe:


(+) Khẳng định: S + is/are/am + Adj/Adv/N
(-) Phủ định: S + isn't/aren't/amn't + Adj/Adv/N


(?) Câu hỏi: Is/are/am + S + Adj/Adv/N?
Wh-question + Is/are/am + S?

MỘT SỐ LƯU Ý:


Trợ động từ "Do" sẽ đi với các chủ ngữ số nhiều: I, you, we, they....



Trợ động từ "Does" sẽ đi với các chủ ngữ số ít: He, She, It, Tên riêng...



Động từ tobe "Am" sẽ đi với chủ ngữ: I



Động từ tobe "Are" sẽ đi với chủ ngữ số nhiều: You, we, they...



Động từ tobe "Is" sẽ đi với chủ ngữ số ít: She, he, it, tên riêng...




Động từ thường V khi đi với chủ ngữ số nhiều (I, you, we, they...) thì giữ
nguyên thể

MỘT SỐ BÀI TẬP ƠN TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
1.

The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.

2.

I like Math and she (like)……….Literature.

3.

I (bake)________ cookies twice a month.

4.

My best friend (write)________ to me every week.

5.

Jane always ________(take care) of her sister.

6.

My family (have)……….a holiday in December every year.

7.


Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.

8.

She ____ (help) the kids of the neighborhood.

9.

Mike (be)________humour.He always ___________ (tell) us funny stories.


10.

Tiffany and Uma (be) ______my friends.

Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:
1.

My dog __________small.

2.

She ________ a student.

3.

We _________ready to get a pet.

4.


My life _____ so boring. I just watch TV every night.

5.

My husband________from California. I _______from Viet Nam.

6.

We ____________ (not/be) late.

7.

Emma and Betty(be)________ good friends.

8.

___________ (she/be) a singer?

9.

His sister(be) _________seven years old.

10.

Trixi and Susi(be)__________my cats.

Bài 3. Viết thành câu hoàn chỉnh
1.


How/ you/ go to school/ ?

2.

we/ not/ believe/ ghost.

3.

How often/ you/ study English/ ?

4.

play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.

5.

She/daughters/two/have.

6.

very/much/not/like/lemonade/I

7.

Wednesdays/on/It/rain/often.

8.

never/wear/Jane/jeans.



9.

phone/his/on/father/Sundays/Danny/every

10.

Austria/I/from/be/Vienna.

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các trường
hợp sau:


Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.



Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên
lịch cố định.



Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Diễn tả sự khơng hài lịng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng
“always”.
Khi trong câu xuất hiện các từ sau, chúng ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn:



Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
Now: bây giờ, Right now: Ngay bây giờ, At the moment: lúc này, At present: hiện
tại, At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)


Trong câu có các động từ như:
Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua
sắm với mẹ của tơi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby
is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)


CƠNG THỨC NHƯ SAU:
(+) Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
(-) Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
(?) Câu hỏi yes/no: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
- Yes, I + am


- Yes, he/ she/ it + is.
-Yes, we/ you/ they + are
- No, I + am not
- No, he/ she/ it + isn’t
- No, we/ you/ they + aren’t.
(?) Câu hỏi Wh - question: Wh - question + Is/are/am + S + V-ing?
MỘT SỐ LƯU Ý:


Động từ tobe "Am" sẽ đi với chủ ngữ: I




Động từ tobe "Are" sẽ đi với chủ ngữ số nhiều: You, we, they...



Động từ tobe "Is" sẽ đi với chủ ngữ số ít: She, he, it, tên riêng...



Khi phủ định: Isn't, Aren't, Am not



Quy tắc thêm ing sau động từ: Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing”
vào sau động từ.



Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.



Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM: Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.



Với động từ tận cùng là “ie”: Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.


MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
1.

My grandfather
supermarket.

__________________

(buy)

some

fruits

at

the

2.

Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at
home with her classmates.


3.

__________________ (she, run) in the park?

4.


My dog __________________ (eat) now.

5.

What __________________ (you, wait) for?

6.

Their students __________________ (not try) hard enough in the
competition.

7.

All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right
now.

8.

My children __________________ (travel) around Asia now.

9.

My little brother __________________ (drink) milk.

10.

Listen! Our teacher __________________ (speak).

THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH


Thì hiện tại tiếp hồn thành được sử dụng trong các
trường hợp sau:


Hành động đã hồn thành cho tới thời điểm hiện tại mà khơng đề cập tới
nó xảy ra khi nào.



Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :



Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn cịn làm



Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)



Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

CƠNG THỨC NHƯ SAU:
(+) Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O
(-) Phủ định: S + haven't/ hasn't + Vp2 + O


(?) Câu hỏi yes/no: Have/has + S + Vp2 + O
Trả lời: Yes, S + have/has, No + haven't/hasn't

(?) Câu hỏi Wh-question: Wh-question + have/has + S + Vp2

MỘT SỐ LƯU Ý:
Vp2: Động từ quá khứ phân từ (Có quy tắc thì thêm ed sau V, Bất quy tắc: Ở cột
thứ 3 từ trái sang trong bảng động từ bất quy tắc)


Trợ động từ have đi với các chủ ngữ số nhiều: I, you, we, they...



Trợ động từ has đi với các chủ ngữ số ít: It, she, he, tên riêng...



Phân biệt trợ động từ have/has với động từ have (có)

MỘT SỐ BÀI TẬP ƠN TẬP
1.

Bo _____ (drive) Rose to work today.

2.

They _____ (work) all day and night.

3.

We _____ (see) the new bridge.


4.

He ____ (have) breakfast this morning.

5.

Ann and Don ____ (wash) the car.

6.

Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.

7.

Mel ____ (give) up smoking.

8.

I ____ (forget) that man’s name.

9.

They ____ (lose) their keys.

10.

Jack ____ (be) to England.

11.


They ____ (leave) London this month.


12.

He ____ (bring) a lot of English papers.

13.

She ____ (tell) me about it.

14.

I ____ (get) a long letter from father this week.

15.

She ____ (come), she will speak to you in a minute.

16.

I ____ (be) to Radio City.

17.

I think the director ____ (leave) the town.

18.

I ___ (paint) my office.


19.

We ____ (know) her since she arrived in our city.

20.

I ____ (forget) your name.

21.

The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.

22.

Don’t you want to see this programme? It ………….(start).

23.

I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.

24.

……..they (pay)…….. money for your mother yet?

25.

Someone (take)………………. my bicycle.

26.


Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.

27.

………you ever (eat)………….. Sushi?

28.

She (not/come)…………… here for a long time.

29.

I (work)………….. here for three years.

30.

………… you ever …………..(be) in New York?

31.

You (not/do) ………….your project yet, I suppose.

32.

I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)……….
about half of the plan.


33.


I ………..just (decide)……… to start working next week.

34.

He (be)…………. at his computer for seven hours.

35.

She (not/ have) ……………any fun a long time.

36.

My father (not/ play)……….. any sport since last year.

37.

I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.

38.

I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for
five years.

39.

I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of
term.

40.


The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve
o’clock.

41.

How long…….. (you/ know)………. each other?

42.

……….(You/ take)………… many photographs?

43.

(She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?

44.

He (live) ………….here all his life..

45.

Is this the second time he (lose)……………. his job?

46.

How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave)
……….. six.

47.


I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.

48.

She (write)………….. three poems about her fatherland.

49.

We (finish) ……………………three English courses.

50.

School (not, start)……………..yet.


THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn được sử dụng trong
các trường hợp sau:


Diễn tả tính liên tục của một hành động xảy ra trong quá khứ , còn tiếp diễn ở
hiện tại và có thể lan đến tương lai.



Sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kế quả hay dấu vết của nó




Chỉ sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong q khứ và cịn có xu hướng tiếp tục ở
hiện tại



Rút ra một kết luận dựa vào kết quả ở hiện tại



Thì hiện tại hồn thành nhấn mạnh về số lượng: How long vs how many/how
much



Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian

CƠNG THỨC NHƯ SAU:
(+) Câu khẳng định: Subject + has/have + been+ Verb-ing + Object
(-) Câu phủ định: Subject + have not/has not (haven’t/hasn’t) + been + V-ing +
Object
(?) Câu hỏi: - Have/has + S + been + Ving + O?
- Wh question + have/has + S + been + Ving + O?

MỘT SỐ LƯU Ý: Phân biệt thì hiện tại hồn thành & thì hiện tại hồn thành tiếp
diễn
Giống nhau:


Cả thì hiện tại hồn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một

hành động bắt đầu xảy ra ở quá khư nhưng còn tiếp tục ở hiện tại.
Khác nhau:




Thì hiện tại hồn thành nhấn mạnh kết quả của hành động



Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
trong một khoảng thời gian nào đó.

MỘT SỐ BÀI TẬP ƠN TẬP
1.

She ______ (work) here for five years.

2.

I ______ (study) all day.

3.

You ______ (eat) a lot recently.

4.

We ______ (live) in London for six months.


5.

He _____ (play) football, so he’s tired.

6.

They _____ (learn) English for two years.

7.

I _____ (cook) so I’m really hot.

8.

She ____ (go) to the cinema every weekend for years.

9.

It _____ (rain) the pavement is wet.

10.

You ____ (sleep) for twelve hours.

11.

I ______ (not/work) today.

12.


You _____ (not/eat) well recently.

13.

We _____ (not/exercise) enough.

14.

She _____ (not/study) today.

15.

They _____ (not/live) here for very long.


16.

It _____ (not/snow).

17.

He _____ (not/play) football for five years.

18.

We _____ (not/drink) enough water – that’s why we feel tired.

19.

I ______ (not/sleep), I was reading.


20.

They _____ (not/watch) TV much recently.

21.

We would like to eat something because we ________ (not eat) for the
whole day.

22.

It ______ (rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.

23.

John Wick _____ (watch) his favorite film since I came.

THÌ Q KHỨ TIẾP DIỄN

Thì q khứ tiếp diễn được sử dụng trong các trường
hợp sau:
Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ
thể trong quá khứ
Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với chức năng này nếu có sự xuất hiện
của: When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…





Hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn
mạnh tính liên tục của nó

Một hành động đang diễn ra trong q khứ thì có hành động khác xen vào
Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì
q khứ đơn




Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ


Chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn


Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

CƠNG THỨC NHƯ SAU:


(+) Khẳng định: S + was/were + V-ing +O



(-) Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O



(?) Hỏi Wh - question: Wh - question + was/were + S + V-ing?




(?) Hỏi Yes/no question: Was/Were + S + Ving...? -> Yes/No, S + was/were
(not)

MỘT SỐ LƯU Ý:


Tobe 'was' đi với các chủ ngữ số ít như: he, she, it, tên riêng...



Tobe 'were' đi với các chủ ngữ số nhiều như: they, we, you...



Đặc biệt: Chủ ngữ I đi với tobe 'was'

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
1. I lost my keys when I ________ (walk) home.
2. It was raining while we ________ (have) dinner.
3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
4. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss.
5. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.
6. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain)


8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees.

9. The tourist lost his camera while he _____ (walk) around the city.
10. The lorry _____ (go) very fast when it hit our car.
11. I _______ (walk) down the street when it began to rain.
12. At this time last year, I _______ (attend) an English course.
13. Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.
14. While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other

room.
15. Mary and I _________ (dance) the house when the telephone rang.

THÌ Q KHỨ ĐƠN

Thì q khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp
sau:


Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.



Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết
thúc hoàn toàn ở hiện tại




Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá
khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)


CÔNG THỨC NHƯ SAU:
a. Với động từ thường


(+) Khẳng định: S + V-ed/P1 + O




(-) Phủ định: S + didn't + V + O



(?) Hỏi:
o

Wh-question + did + S + V?

Did + S + V...? Yes/No, S + did/didn't
b. Với động từ tobe
o



(+) Khẳng định: S + was/were + Adj/N



(-) Phủ định: S + wasn't/ weren't + Adj/N




(?) Hỏi:



Wh question + was/were + S?



Was/were + S + Adj/N?

MỘT SỐ LƯU Ý:


P1: Động từ chia ở thì quá khứ, cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. Cịn
lại thêm -ed



Động từ tobe "was" đi với các chủ ngữ số ít: She,he, it, tên riêng...



Động từ tobe "were" đi với các chủ ngữ số nhiều : you, we, they...

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl
(be)1........... young. Her father (marry)2.............again, but the girl’s stepmother was
very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3.............a

hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He
(chase)4.............her away instead, and she (take)5.............refuge with seven dwarfs in
their house in the forest. She (live)6.............with the dwarfs and took care of them and
they (love)7.............her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8.............the evil
queen that Snow White was still alive. She (change)9.............herself into a witch and
(make)10.............a poisoned apple. She (go)11.............to the dwarfs’ house disguised
as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which


(put)12.............her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13.............her in
the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow
White and the prince (be)14.............married and lived happily ever after.

THÌ Q KHỨ HỒN THÀNH

Thì q khứ hoàn thành được sử dụng trong các
trường hợp sau:
Khi có một hành động xảy ra và hồn thành trước một hành động khác trong
quá khứ
Trong câu thường có 2 vế, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hồn thành,
hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn
Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác




Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

CƠNG THỨC NHƯ SAU:



(+) Khẳng định: S + had + V-P2



(-) Phủ định: S + hadn't (had not) + V-P2



(?) Câu hỏi: Had + S + V-P2? -> Yes/No, S + had/hadn't

MỘT SỐ LƯU Ý: So sánh thì Quá Khứ Hồn Thành và thì Q Khứ Đơn
Một số bạn đang cảm thấy khó khăn khi phân biệt thì q khứ hồn thành và thì q
khứ đơn vì cả hai thì này đều xảy ra và kết thúc trong quá khứ

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.


2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting

trees.
3. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
4. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
5. Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to

Peking.
6. Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the

hospital.

7. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my

homework.
8. Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a

terrible accident on the highway about a year ago.
9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad

on TV.
10. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that

restaurant.

THÌ QUÁ KHỨ HỒN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì q khứ hồn thành tiếp diễn được sử dụng trong
các trường hợp sau:
Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong
quá khứ.
• Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định
trong quá khứ.
• Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong q khứ.
CƠNG THỨC NHƯ SAU:





(+) Khẳng định: S + had + been + V-ing




(-) Phủ định: S + hadn't + been + V-ing



(?) Hỏi: Had + S + been + V-ing? -> Yes/No, S + had/hadn't

MỘT SỐ LƯU Ý: Hadn't = Had not
MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
1. When we arrived the film __________________ (start).
2. She ____________________ (work) in that company for twenty years when she was

made redundant.
3. I felt ill because I ________________________ (drink) six cups of coffee.
4. I ______________________ (study) all day, so I was tired.
5. How long ___________________ (you / live) in London when your daughter was

born?
6. When I arrived at the airport I realised I _____________ (forget) my passport.
7. I __________________ (break) my ankle, so I couldn’t go skiing last year.
8. She ____________________ (study) English for three years when she took the exam.
9. I ____________________ (run), so I was hot and tired.
10. I didn’t go to the class because I _______________ (not / do) my homework.

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn được sử dụng trong các trường hợp
sau:



Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.




Diễn tả một dự đốn khơng có căn cứ.



Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.



Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện
tại và tương lai.

CƠNG THỨC NHƯ SAU:


(+) Khẳng định: S + will + V nguyên thể



(-) Phủ định: S + will not (won't) + V nguyên thể



(?) Hỏi: Will + S + V nguyên thể? -> Yes/No, S + will/ won't


MỘT SỐ LƯU Ý:


will not = won't



I will = I'll, You will = You'll, He will = He'll, She will = She'll, They will=
they'll, we will = we'll..

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
1. When we get home, we ___________ (have) dinner.
2. I know they ___________ (feel) very happy if they win the match.
3. They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ (do) a tour

of Norway.
4. She thinks that the Take That concert __________ (be) really exciting.
5. “What are your plans for this evening?” I ________ (meet) my friends and then go to a

birthday party.
6. If you revise for the exam, I’m sure you ________ (get) a good result.
7. The weather forecast is good for the next few days. It _________ (be) very sunny.


8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.
9. In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.
10. He is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.
11. This homework is very easy. I know we __________ (do) it very quickly.
12. In five years time, I _____________ (be) at university.
13. She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ (not buy) it


today.
14. Their suitcases are packed. They ______________ (go) on holiday.
15. If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures.
16. My brother thinks it ______________ (snow) tomorrow.
17. It’s very late! Hurry up or we ___________ (be) late for work.
18. Look at that boy at the top of that tree! He ___________ (fall).
19. When we go home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite

program.
20. I’m sure they ___________ (lose) the match.

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng trong các trường
hợp sau:


Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong một
khoảng thời gian trong tương lai




Diễn tả hành động trong tương lai đang xảy ra thì một hành
động khác xảy đến



Diễn tả hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định hoặc

một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai



Diễn tả một hành động sẽ xảy ra như một phần của kế hoạch
hoặc nằm trong thời gian biểu

CƠNG THỨC NHƯ SAU:


(+) Khẳng định: S + will + be + V-ing



(-) Phủ định: S + won't + be + V-ing



(?) Hỏi: Will + S + be + V-ing? -> Yes/No, S + will/ won't

MỘT SỐ LƯU Ý:


won't = will not

Khi thêm đi -ing vào sau động từ cần nhớ một số nguyên tắc
sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:



- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta khơng bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình
thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước
là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning

travel – travelling


prefer – preferring

permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

lie – lying

die – dying

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
1.

I ______ (make) lunch when he arrives.

2.


He ______ (meet) us next week.

3.

Kanna _____ (stay) here till Sunday,

4.

Snehi _____ (wait) for the bus for ten more minutes.

5.

When you come in the evening, we _____ (play) cricket.

6.

While I am watching the match, Naina _____ (prepare) dinner.

7.

I think it _____ (rain) by the time we come back.

8.

After an hour, I still ______ (complete) my homework.

9.

This time tomorrow, I _____ (relax) at home.


10.

We ______ (see) our mentors at the conference next month.

11.

I _____ (attend) the program because of my busy schedule.

12.

Robin ____ (join) us at the meeting.

13.

I ______ (help) him to do the task.

14.

We _____ (going) to enjoy the musical drama.

15.

I _____ (arrange) all the necessary materials for the program.


THÌ TƯƠNG LAI HỒN THÀNH

Thì tương lai hồn thành được sử dụng trong các
trường hợp sau:



Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước
một thời điểm trong tương lai.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước
một hành động hay sự việc khác trong tương lai:
Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hồn
thành.


Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

CƠNG THỨC NHƯ SAU:


(+) Khẳng định: S + will + have + Vp2



(-) Phủ định: S + won't + have + Vp2



(?) Hỏi: Will + S + have + Vp2? -> Yes/No, S + will/ won't.

MỘT SỐ LƯU Ý:
Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành khi trong câu xuất hiện
các cụm từ chỉ thời gian ở tương lai sau:



by + thời gian trong tương lai



by the end of + thời gian trong tương lai



by the time …



before + thời gian trong tương lai


MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
a. I hope it ________ (stop) working by 5 o'clock this afternoon.
1.

will have stopped

will have been stopping
b. By next month I ______ (leave) for India.
2.

1.

will have left


will have been leaving
c. The film _______ (end) by the time we get there.
2.

1.

will have ended

will have been ending
d. They _______ (build) a house by June next year.
2.

1.

will have built

will have been building
e. I'm sure they _______ (complete) the new road by September.
2.

1.

will have complete

2.

will have been completing

THÌ TƯƠNG LAI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN


Thì tương lai hồn thành tiếp diễn được sử dụng trong
các trường hợp sau:
Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời
điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hồn thành.
CƠNG THỨC NHƯ SAU:





(+) Khẳng định: S + will have been + Ving



(-) Phủ định: S + won't have been + Ving



(?) Hỏi: Will + S + have been + Ving? -> Yes/No, S + will/
won't.

MỘT SỐ LƯU Ý:
will not = won't
Một số từ khơng có dạng tiếp diễn cũng khơng được sử dụng
trong thì tương lai hồn thành tiếp diễn. Thay vì dùng thì Tương
lai Hồn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng
tương lai hoàn thành:
+ Những từ chỉ giác, giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see
(nhìn), smell (ngửi), taste (nếm), touch (chạm)



+ Những từ chỉ cảm xúc: hate (ghét), hope(hi vọng), like (thích),
love(yêu), prefer (thích), regret (từ chối), want (muốn), wish (ước)
+ Một số từ như: believe (tin tưởng), know (biết), think (nghĩ về),
understand (hiểu)

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP
a. By November I _____ (work) for this company for 6 years.
1.

will have worked

2. will have been working
b. By March 15, I ______ (be) here for one year.
1.

will have been

will have been being
c. By this time next week, he ______ (write) his novel for 6 months.
2.

1.

will have written


×