Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Mẫu THÔNG báo HOẠT ĐỘNG bưu CHÍNH mới NHẤT 2022 a đến z

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.8 KB, 56 trang )

Mẫu BCVT 05
CƠNG TY TNHH MTV
MINH KHÁNH EXPRESS

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/STTTT

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2022
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: Sở Thơng tin và Truyền thơng thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số nội dung của Luật Bưu chính,
CƠNG TY TNHH MTV MINH KHÁNH EXPRESS thông báo hoạt động bưu chính theo các
nội dung sau:
Phần 1. Thơng tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, ghi bằng chữ in hoa) CÔNG TY TNHH MINH KHÁNH EXPRESS Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết tắt (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập): Khơng

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy phép thành lập): Khơng có

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành
lập): Địa chỉ công ty ghi như GPDKKD

3. 3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập số: 012378999, đăng ký lần


đầu ngày: .../..../2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ ( Hai tỷ đồng )
5. Điện thoại:

Fax: .........................................................

6. Website (nếu có)

E-mail:

7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: Trần Văn A

Giới tính: Nam

Chức vụ: Giám Đốc
Quốc tịch: Việt Nam

Sinh ngày: .../.../....

Số CMND/CCDD/hộ chiếu: 123456789 Cấp ngày .../.../... tại Hà Nội

4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Địa chỉ công ty ghi như GPDKKD
Điện thoại: 0123456789

E-mail:

8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: Trần Văn A


Giới tính: Nam

Chức vụ: Giám Đốc
Điện thoại: 0123456789

E-mail:


Phần 2. Mơ tả tóm tắt về dịch vụ/hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính: Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính: Cung ứng nội tỉnh địa bàn TP Đà Nẵng
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính: Doanh nghiệp tự triển khai hoạt động kinh
doanh, hoạt động sản xuất theo quy định của bưu chính.
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính: Sau khi được cấp văn bản
xác định.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:

1. Văn bản thơng báo hoạt động bưu chính (Mẫu BCVT 05);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính;
4. Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện
của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi;
5. Bảng giá cước dịch vụ bưu chính;
6. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính;
7. Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh
thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại;
Phần 4. Cam kết
CÔNG TY TNHH MINH KHÁNH EXPRESS xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản

thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)


CƠNG TY TNHH MTV CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
MINH KHÁNH EXPRESS
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------==============

Số: 05/2021/GC-LK

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2022

BÁO GIÁ DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
I. BẢNG BÁO GIÁ DỊCH VỤ TIÊU CHUẨN
Tuyến đường

Nội Tỉnh
(HN-HN, HCM-HCM)

Nội Tỉnh
(Các tỉnh còn lại)


Nội Miền
M. Bắc - M.Bắc
M.Trung - M.Trung
M.Nam - M.Nam

Liên Miền
M.Bắc - M.Trung - M.Nam
M.Trung - M Bắc - M.Nam
M.Nam - M.Bắc - M.Trung

Khu vực

Mức Khối
lượng

Giá cước

Mỗi 0.5 kg tiếp
theo

Thời gian
giao hàng(ngày)

19,800

2,500

1


Ngoại thành

27,600

2,500

1-2

Nội Thành

22,600

2,500

1

30,800

2,500

1-2

Vùng sâu, vùng xa

33,900

3,000

1-2


Nội Thành

30,800

5,000

1-2

36,300

5,000

1-3

Vùng sâu, vùng xa

39,900

6,000

1-3

Nội Thành

40,700

12,500

2-4


42,900

12,500

2-5

51,500

15,000

2-5

Nội Thành
2kg

Ngoại thành

Ngoại thành

Ngoại thành

2kg

1kg

0.5kg

Vùng sâu, vùng xa

I. BẢNG BÁO GIÁ DỊCH VỤ TIẾT KIỆM

Tuyến đường

Liên Miền
M.Bắc - M.Trung - M.Nam
M.Trung - M Bắc - M.Nam
M.Nam - M.Bắc - M.Trung

Khu vực

Mức Khối
lượng

Nội Thành
Ngoại thành
Vùng sâu, vùng xa

0.5kg

Giá cước

Mỗi 0.5 kg tiếp
theo

Thời gian
giao hàng(ngày)

31,900

5,000


4-6

36,300

5,000

4-7

39,900

6,000

4-7


*Ghi chú:
- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%
- Giá trên đã bao gồm phụ phí xăng dầu.
- Hàng cồng kềnh được tính đơn giá như sau: (cm) = (Dài x Rộng x Cao ) /6000 = Số kg tương ứng.
- Đơn giá trên tính bằng đơn vị tiền tệ Việt Nam Đồng (VNĐ), số kg lẻ sẽ làm trịn số lên.
- Báo giá có hiệu lực kể từ ngày ban hành, việc thay đổi sẽ được thông báo trước 30 ngày.
- Trọng lượng cao nhất không quá 80kg/kiện.
- Giá trị bồi thường tối đa: 20.000.000 đồng
* Định nghĩa Phân Vùng: ( Áp dụng phân vùng theo địa lý Việt Nam ba miền Bắc,Trung, Nam).
- Miền Bắc : Từ tỉnh Ninh Bình trở ra.
- Miền Trung: Từ Tỉnh Thanh Hố trở vào tỉnh Bình Thuận.
- Miền Nam: Từ Tỉnh Đồng Nai trở vào.

III. QUI ĐỊNH VỀ THỜI GIAN GIAO NHẬN
Thời gian tạo đơn


Thời gian lấy hàng

Nội tỉnh

Nội Miền
(Tiêu chuẩn)

Thời gian giao hàng
Liên Miền
(Tiêu chuẩn)

Liên Miền
(Tiết Kiệm)

Trước 16:00h

Trước 19h

1-2 ngày

1-2 ngày

2-4 ngày

4- 6 ngày

Sau 16:00h

Ngày hôm sau


1-2 ngày

1-2 ngày

2-4 ngày

4- 6 ngày

Ghi chú: Thời gian giao/nhận hàng sẽ được cộng thêm 1~2 ngày với các đơn hàng thuộc tuyến Vùng sâu, vùng xa.

IV. PHÍ THU HỘ COD
STT

COD

Phí thu hộ

3.1

≤ 1,000,000

0.5%

3.2

> 1,000,000

0.5%


Ghi chú

Phí thu hộ khơng bao gồm thuế VAT 10%

V. CƯỚC THU HỒI, ĐỔI TRẢ
Giá Cước
STT

Hình Thức Vận Chuyển

Ghi chú
Nội Thành

Huyện/Xã

Vùng sâu, vùng xa

4.1

Cước chuyển trả hàng giao không thành
công

50%

50%

50%

4.2


Thu hồi hàng đã giao thành cơng

100%

100%

100%

Phí chưa bao gồm thuế VAT 10%

VI. DỊCH VỤ BẢO HIỂM HÀNG HỐ (Khơng bắt buộc)
Khách hàng gửi hàng hố nên khai báo thơng tin sản phẩm và giá trị hàng hoá trên hệ thống của công ty TNHH MTV Long Khánh Express nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng khi gặp
sự cố xảy ra.
Biểu phí bảo hiểm
Hàng hố

Giá trị đóng bảo hiểm

Ghi Chú

Phí bảo hiểm

≤ 1,000,000

0.5%

> 1,000,000

0,5%


Tất cả đơn hàng

1/ Phí bảo hiểm khơng bao gồm thuế VAT 10%
2/ Bồi hồn 100% giá trị đóng bảo hiểm khi mất hàng (tối đa 20.000.000 VNĐ) nếu người
gửi có giấy tờ chứng minh nguồn gốc và giá trị hàng hóa (hố đơn nhập hàng, bill mua hàng
hợp lệ và khớp với thông tin sản phẩm kê khai trên hệ thống ,..).
Trường hợp người gửi không chứng minh nguồn gốc và giá trị hàng hoá, bồi thường tối đa 04
lần cước phí vận chuyển.
Trong trường hợp hàng hố bị hỏng vỡ, cơng ty TNHH MTV Long Khánh Express sẽ bồi
thường căn cứ vào theo mức độ hư hỏng thực tế.
3/ Trường hợp không mua bảo hiểm, bồi thường tối đa 04 lần cước phí vận chuyển.

CƠNG TY TNHH MTV MINH KHÁNH EXPRESS
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CƠNG TY TNHH MTV
MINH KHÁNH EXPRESS

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH


Số: ………../ HĐDV-LK
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2014;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/06/2010;
- Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 quy định chi tiết thi hành Luật Bưu

chính;
- Căn cứ yêu cầu bên sử dụng và khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH MTV Minh
Khánh Express
Bên A : Bên Sử dụng Dịch vụ


...............................................................................................................................


Người đại diện: ..........................Chức vụ:............................................................


Địa chỉ kinh doanh:................................................................................................


Địa chỉ giao dịch:...................................................................................................


Điện thoại: ................................................Fax: ....................................................


Mã số thuế:............................................................................................................


Tài khoản VND số: ..................................tại........................................................
Bên B: Bên Cung cấp Dịch vụ
CÔNG TY TNHH MTV MINH KHÁNH EXPRESS
Người đại diện: Ông Trần Văn A Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Địa chỉ công ty ghi như GPDKKD
Địa chỉ công ty ghi như GPDKKD

Điện thoại: 0123456789
Mã số thuế: 012378999


Tài khoản (VNĐ) số:................................. tại Ngân hàng ....................................
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh, vận chuyển
hàng hóa trong nước theo các điều khoản và điều kiện dưới đây:
ĐIỀU 1: PHẠM V I DỊCH V Ụ
Các loại dịch vụ bên B cung cấp cho bên A gồm :
-Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế
-Dịch vụ chuyển phát nhanh Hỗn Hợp
-Dịch vụ vận tải đường hàng không và đường bộ.
ĐIỀU 2: GIÁ CƯỚC
1.Giá cước được tính theo bảng giá thỏa thuận, áp dụng cho hàng chuyển đi được đính kèm theo
hợp đồng này. Các khu vực khác chuyển hàng về địa chỉ của khách hàng theo hợp đồng này với
hình thức người nhận thanh tốn thì sẽ áp dụng theo giá cước vận chuyển của khu vực gửi hàng
đi. Đối với các khu vực trả hàng không quy định trong hợp đồng hoặc phụ lục của hợp đồng này,
cước vận chuyển sẽ được tính theo bảng giá cơng bố hiện hành của bên B căn cứ vào thời điểm
gửi hàng (đối với dịch vụ chuyển phát trong nước).
2. Giá cước chưa bao gồm các khoản phí theo quy định của Bên B tại từng thời điểm. Đối với
hàng hóa để lưu tại kho Bên B quá 07 ngày do phía Bên A hoặc đối tác của Bên A thì Bên A sẽ
phải thanh tốn phí lưu kho cho Bên B. Phí lưu kho sẽ được bên B tính tốn căn cứ vào khối
lượng, thể tích hàng hóa và chi phí lưu kho bảo quản thức tế tại thời điểm phát sinh chi phí này.
3. Giá cước sẽ được điều chỉnh theo bảng giá kèm theo nếu có sai sót từ nhân viên của Bên B .
4. Giá cước có thể thay đổi nếu là hàng hóa đặc biệt hoặc thỏa thuận giữa 02 bên và được chú
thích lên từng vận đơn cụ thể.
5. Trọng lượng hàng được xác định qua cân thực tế (trọng lượng thực) hoặc quy đổi theo thể tích
trọng lượng quy đổi. Nếu trọng lượng nào lớn hơn thì sẽ lấy trọng lượng đó và áp vào bảng giá
để tính cước.
6. Cách tính trọng lượng quy đổi sẽ tùy thuộc vào bảng giá, loại hình dịch vụ và thỏa thuận riêng

của hai bên (nếu có). Trong trường hợp khơng có thỏa thuận riêng thì cách thức quy đổi được
thực hiện theo quy ước trên bảng giá cơng bố của bên B có hiệu lực tại thời điểm gửi hàng.
7. Trọng lượng, khối lượng bưu gửi được thể hiện cụ thể trên mẫu phiếu gửi của Long Khánh
Express qua từng lần bên A gửi qua dịch vụ của bên B.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
1. Bên cung cấp dịch vụ (Bên B) phục vụ bên A 24 giờ /7ngày trong tuần
2. Bên B nhận bưu gửi tại địa chỉ của bên A hoặc bên A ra trực tiếp bên B để gửi
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: Bên B chấp nhận bưu gửi của Bên A từ Việt Nam để vận
chuyển và phát tại địa chỉ theo yêu cầu bên A
ĐIỀU 3: QUY CÁCH ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA
1. Đối với hàng hóa là hàng điện tử : (như điện thoại di động, máy vi tính, laptop, tablet, máy
ảnh, loa, đèn pin, pin sạc dự phịng…), Bên A có trách nhiệm:
-Đóng gói hàng hóa bằng hộp carton cứng nhằm đảm bảo an tồn trong q trình vận chuyển.
-Sử dụng vật liệu chèn lót sản phẩm chắc chắn đảm bảo hàng hóa khơng bị xê dịch, ma sát, va
chạm với nhau trong quá trình vận chuyển.
-Niêm phong thùng hàng bằng băng keo niêm phong đặc chủng của Bên B hoặc của Bên A .
-Trong trường hợp Bên A sử dụng dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không, Bên A phải tuân
thủ tuyệt đối các quy định về an toàn hàng hóa theo các văn bản yêu cầu của Tổng Cục Hàng
Không Việt Namn và các quy định pháp luật khác có liên quan như: Tắt nguồn tồn bộ các thiết


bị có chứa pin Lion, pin Lithium (điện thoại di động, máy tính bảng, laptop, đèn pin…) tháo rời
pin ra khỏi thân máy đối với máy tính xách tay và đóng trong hộp tiêu chuẩn của nhà sản xuất để
đảm bảo các điều kiện an toàn khi vận chuyển.
2. Đối với hàng hóa là các thiết bị vật tư đặc biệt, hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa dễ hư hại
Bên A có trách nhiệm khai báo trung thực cho Bên B và đóng gói thiết bị vật tư đúng tiêu chuẩn
an toàn theo quy định pháp luật và các yêu cầu do Bên B đề ra đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Đối với hàng hóa, thiết bị có nguy cơ bể vỡ trong q trình vận chuyển
-Đóng kiện gỗ hoặc thùng xốp hoặc thùng carton có chèn lót để tránh va chạm, xê dịch trong
suốt quá trình vận chuyển.

-Phải đánh dấu kí hiệu nhận biết như: hàng dễ vỡ, chiều chất xếp v.v… để đảm bảo khai thác
theo đúng yêu cầu.
-Việc đóng gói do bên A thực hiện
4. Trong trường hợp Bên A khơng thể đóng gói hàng hóa theo u cầu thì có thể sử dụng dịch vụ
đóng gói do Bên B cung cấp và phí đóng gói bưu cục dựa vào kích thước sản phẩm của hộp giấy
và phụ phí đóng gói tính tiền.
5. Trong trường hợp Bên A khơng thực hiên việc đóng gói theo đúng quy định của Bên B, Bên B
có quyền từ chối vận chuyển, thay đổi loại hình và phương thức vận chuyển hoặc từ chối thực
hiện nghĩa vụ bồi thường nếu có xảy ra sự cố bể vỡ, móp méo, trầy xước hàng hóa …
6. Trong trường hợp Bên A vi phạm các quy định về đóng gói đối với dịch vụ vận chuyển bằng
đường hàng không, mọi thiêt hại xảy ra sẽ do Bên A tự chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có quyền:
1. Yêu cầu Bên B cung cấp các dịch vụ theo nội dung tại Điều 1 và nhu cầu cung cấp dịch vụ
khác heo thỏa thuận.
2. Được đảm bảo bí mật thơng tin riêng và an tồn đối với bưu gửi
3. Bên A có quyền khiếu nại bằng văn bản về việc sử dụng dịch vụ của Bên B. Thời hiệu khiếu
nại được quy định như sau:
a) 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian tồn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất
bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã cơng bố; trường hợp doanh
nghiệp khơng cơng bố thời gian tồn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi
đó được chấp nhận;
b) 01 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị
suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi;
4. Được bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật về bưu chính.
5. Yêu cầu Bên B cung cấp bảng kê và hóa đơn thanh tốn cước hàng tháng.
4.2. Bên A có nghĩa vụ:
1. Bên A chủ động báo trước cho Bên B đối với trường hợp Bên A yêu cầu dịch vụ đặc biệt hoặc
số lượng bưu gửi lớn cần Bên B điều động phương tiện vận tải lớn.
2. Cung cấp toàn bộ chứng từ chứng minh nguồn gốc và tính hợp pháp của bưu gửi như hóa đơn,

lệnh điều động, phiếu xuất kho, tờ khai khải quan…và các giấy tờ pháp lý khác theo quy định
của pháp luật có liên quan đến hàng hóa để xuất trình cho các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
3. Đóng gói bưu gửi (nếu cần) khi có nguy cơ hư hỏng, bể vỡ, móp, ướt hoặc trầy xước theo quy
định đóng gói của Bên B để đảm bảo an tồn cho hàng hóa trong q trình vận chuyển.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bưu gửi.
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật về việc cấm lưu thông hoặc hạn chế lưu thơng đối với
thơng tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hóa.
6. Thanh tốn đầy đủ, đúng hạn cước phí các dịch vụ đã sử dụng theo quy định và thỏa thuận tại
hợp đồng này, kể cả trong thời gian xảy ra khiếu nại giữa hai bên.


7. Khi có yêu cầu thay đổi địa chỉ, tên gọi của doanh nghiệp, ngừng sử dụng dịch vụ hoặc chấm
dứt hợp đồng, Bên A phải có văn bản gửi cho Bên B trước ít nhất 30 ngày để giải quyết.
8. Bảo quản mẫu phiếu gửi hàng mà Bên B cấp phát cho Bên A và chịu trách nhiệm thanh toán
cước gửi hàng được lập bởi những mẫu phiếu gửi đó.
9. Bồi thường cho Bên B theo quy định pháp luật nếu thiệt hại phát sinh do lỗi Bên A .
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨAVỤ CỦA BÊN B
5.1. Bên B có quyền:
1. Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các yêu cầu của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông về các dịch vụ trên
2. Yêu cầu bên A thanh tốn cước phí dịch vụ đầy đủ, đúng hạn kể cả trong thời gian xem xét và
giải quyết khiếu nại
3. Yêu cầu Bên A đóng gói hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn quy định tại điều 3 (đối với những
hàng hóa dễ bể vỡ, hàng đơng lạnh, hàng hóa nguy hiểm…) để đảm bảo hàng hóa được bảo quản
an tồn trong suốt q trình vận chuyển.
4. Kiểm tra nội dung gói, kiện trước khi chấp nhận và từ chối thực hiện dịch vụ nếu Bên A
không thực hiện đúng quy định vận chuyển
5. Có quyền tạm ngưng cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ nếu Bên A khơng thanh tốn
cước phí trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Bên B gửi hóa đơn thanh tốn.
5.2. Bên B có nghĩa vụ:

1. Đảm bảo đúng chất lượng dịch vụ được Công ty công bố công khai
2. Cử nhân viên đến nhận hàng tại địa chỉ của Bên A sau khi nhận được yêu cầu của Bên A .
3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn quy định và các thỏa thuận giữa hai bên
theo hợp đồng.
4. Đảm bảo an tồn, chính xác và bí mật thơng tin của Bên A theo quy định của pháp luật, việc
cung cấp chi tiết thông tin liên quan đến lô hàng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của bên
A, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bồi thường thiệt hại cho Bên A theo Điều 9 của hợp đồng này và giải quyết các khiếu nại theo
đúng quy định của Luật bưu chính và các văn bản có liên quan.
6. Có trách nhiệm chuyển hồn bưu gửi cho bên A khi không phát được cho người nhận của bên
A và theo yêu cầu chuyển hoàn của bên A; nếu việc không phát được do cho người nhận của bên
A là do lỗi của bên A thì bên A có trách nhiệm thanh tốn cước phí chuyển hồn (trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật bưu chính)
7. Cung cấp cho Bên A bảng kê chi tiết và hóa đơn tài chính tương đương với cước phí vận
chuyển Bên A đã sử dụng.
8. Thực hiện các yêu cầu của Bên A về thay đổi địa chỉ nhận hàng.
ĐIỀU 6: THANH TỐN CƯỚC PHÍ HÀNG T HÁNG
1. Hai bên thực hiện thanh tốn bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản
2. Cuối mỗi tháng, Bên B lập bảng kê tổng hợp cước phí dịch vụ phát sinh trong tháng gửi Bên A.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được bảng kê của Bên B, Bên A kiểm tra đối
chiếu số liệu và ký xác nhận bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (email). Theo bảng kê tổng hợp
cước phí đã được 2 bên ký xác nhận, Bên B xuất hóa đơn giá trị gia tăng chính xác, hợp lệ cho
Bên A. Nếu quá 07 ngày làm việc mà Bên A khơng phản hồi thì mặc nhiên được hiểu là Bên A
đồng ý số liệu của Bên B cung cấp, Bên B sẽ xuất hóa đơn giá trị gia tăng theo bảng kê mà Bên
B gửi Bên A . Bên B không đồng ý bất kỳ điều chỉnh nào từ Bên A sau khi Bên B xuất hóa đơn.
Bên A có trách nhiệm thanh tốn đầy đủ các khoản cước phí theo thơng báo cho bên B trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thanh toán của bên B gồm:
- Thơng báo thanh tốn cước phí dịch vụ.



- Hóa đơn Giá trị gia tăng.
- Biên bản xác nhận bồi thường vi phạm trách nhiệm hoặc bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận
tại điều 8 hợp đồng (nếu có).
- Biên bản cấn trừ cơng nợ giữa hai bên (nếu có).
3. Trường hợp chậm thanh tốn, Bên A phải chịu lãi suất phát sinh trên số tiền trả chậm theo mức lãi
suất nợ quá hạn trung bình của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. Trường hợp cần quy đổi ngoại
tệ ra đồng Việt Nam thì sẽ được thực hiện theo tỷ giá chuyển đổi liên ngân hàng của ngân hàng
Ngoại Thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán
4. Bên B có thể tạm ngừng cung cấp một phần hoặc tồn bộ dịch vụ nếu Bên A khơng thanh tốn
đầy đủ, đúng hạn các khoản cước phí dịch vụ hoặc không thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định tại điều 2 và điều 3 của hợp đồng này.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦAHỢP ĐỒNG
1. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng khi khơng có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ. Trong hợp
này Bên A phải có thơng báo bằng văn bản cho Bên B trước ít nhất 30 ngày. Hợp đồng chính
thức được chấm dứt hiệu lực kể từ khi hai bên ký vào biên bản thanh lý hợp đồng.
2. Bên B có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Sau 45 ngày kể từ ngày tạm ngừng cung cấp dịch vụ theo quy định của hợp đồng này mà Bên
A vẫn chưa thanh toán hết nợ cước.
- Liên tục trong 02 tháng, Bên A không sử dụng dịch vụ do bên B cung cấp
- Theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận được lập thành văn bản của hai bên.
3. Trong trường hợp hợp đồng bị đơn phương đình chỉ, Bên B ngừng cung cấp dịch vụ nhưng
vẫn giữ nguyên yêu cầu thanh toán nợ cước (nếu có).
4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của hai bên
ĐIỀU 8: T RƯỜNG HỢP MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
Bên B sẽ được miễn trừ các trách nhiệm quy định tại hợp đồng này trong các trường hợp sau:
1. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm hợp đồng của Bên A hoặc do đặc tính tự nhiên,
khuyết tật vốn có của vật chứa trong bưu gửi đó.
2. Bên A khơng chứng minh được việc gửi và suy suyển, hư hỏng bưu gửi gửi.
3. Bưu gửi đã được phát thành công và người nhận khơng có ý kiến khi nhận bưu gửi.
4. Bưu gửi bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật Việt Nam

5. Bên A không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp; không thực hiện
đúng quy định tại điều 4 của hợp đồng.
6. Bên B sẽ chủ động thông báo cho Bên A về sự chậm trễ dịch vụ nếu xảy ra các trường hợp bất
khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định như: Động đất, núi lửa, lũ lụt, hạn hán, dịch
bệnh, thay đổi pháp luật, chiến tranh, bạo động, khủng bố, phá hoại, đảo chính, máy bay cháy nổ,
sự hủy chuyến hoặc trì hỗn bay vì các vấn đề thời tiết kém với thơng báo chính thức từ hãng
bay hoặc từ các cơ quan ban ngành khác …
7. Bên A đã được thông báo trước về chậm thời gian tồn trình của thư từ, hàng hóa và được sự
đồng ý của khách hàng
8. Bên A khơng khai báo trung thực về nội dung và tính chất của hàng hóa, bưu gửi.
9. Người gửi khơng có chứng từ xác nhận việc gửi thư, bưu gửi.
10. Bưu gửi bị phát nhầm do lỗi của người gửi.
11. Bưu gửi không chuyển được do lỗi người gửi hoặc người nhận từ chối nhận
12. Phần giá trị khai man, khai vượt quá giá trị thực tế của bưu gửi khai giá.
13. Khiếu nại quá thời hạn.
14. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của hai bên


ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BỒI T HƯỜNG
1.Trường hợp xảy ra mất mát, thất lạc, hư hỏng bưu gửi:
A) Đối với bưu gửi là các tài liệu, ấn phẩm: Bên B có trách nhiệm thơng báo kịp thời cho Bên A
để cùng khắc phục hậu quả bằng khả năng của 2 bên trong thời gian ngắn nhất. Nếu không thể
khắc phục được thì tùy theo thiệt hại thực tế phát sinh mà Bên B đền bù cho Bên A theo quy
định
b) Đối với bưu gửi là vật phẩm, hàng hóa: Khi Bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi và có
biên bản mất hàng hay biên bản xác định hàng bị hư hỏng, tráo đổi được ký xác nhận bởi người
được ủy quyền của cả hai bên, hàng bị mất, hư hỏng, tráo đổi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp
pháp kèm theo lơ hàng thì Bên B có trách nhiệm bồi thường như sau:
- Đối với dịch vụ bưu chính trong nước: 04 lần cước (đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử
dụng) của dịch vụ đã sử dụng

- Đối với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng đường hàng khơng: 09 SDR/kg (được
tính theo từng nấc khối lượng 500 gram) nhưng không được thấp hơn 30 SDR/ bưu gửi, cộng với
hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng
- Đối với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng phương thức khác: 05 SDR/kg (được
tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram, cộng với hoàn trả lại
cước của dịch vụ đã sử dụng
Trường hợp bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi một phần mức bồi thường được tính như
sau:
Số tiền bồi thường = (Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi một phần) x
(Mức bồi thường tối đa trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi hồn
tồn)
Trong đó:
Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi một phần được xác định căn cứ vào
biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận.
c) Trường hợp hàng hóa mua bảo hiểm sẽ được bồi thường 100% giá trị và mức bồi thường đảm
bảo không thấp hơn mức bồi thường do co quan nhà nước có thẩm quyền quy định (phí bảo hiểm
là 2%, dựa trên giá trị hóa đơn của hàng hóa).
d) Trường hợp mất hóa đơn tài chính thì Bên B đền bù cho Bên A theo quy định của Bộ tài
chính.
e) Các trường hợp khác sẽ thực hiện đền bù theo mức tối thiểu căn cứ vào Luật bưu chính hiện
hành và các văn bản khác có liên quan
2.Trường hợp bưu gửi bị chuyển hồn do lỗi của Bên B:
Miễn cước chuyển hoàn và bồi thường cước vận chuyển đã thu của bên A khi nhận bưu gửi
3.Trường hợp bưu gửi phát chậm so với thời gian tồn trình:
Thời gian kết thúc lịch trình được tính từ thời điểm Bên B có mặt tại địa điểm của Bên A để giao
hàng. Bên A hoặc khách hàng Bên A phải luôn sắp xếp người để nhận hàng. Nếu Bên A hoặc
khách hàng Bên A từ chối nhận hàng vì bất kỳ lý do gì thì thời gian tạm hỗn giao hàng sẽ khơng
được tính là thời gian chậm trễ.
Nếu việc bên A từ chối hoặc chậm trễ nhận hàng mà khơng do lỗi của bên B thì bên A phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại gây ra cho bên B, như tiền cước vận chuyển và tiền lưu kho (nếu có)

Trong trường hợp thời gian tồn trình bị chậm trễ do lỗi của bên B, căn cứ vào mức độ và tính
chất của việc chậm trễ, bên B sẽ tiến hành đàm phán với bên A và xem xét giảm trừ tiền cước
hoặc điều chuyển cước phí sang mức dịch vụ phù hợp với thời gian toàn trình thực tế. Trong
trường hợp khơng đàm phán được sẽ bồi thường bằng cách hoàn trả cước sử dụng dịch vụ cho
khách hàng theo đúng quy định của pháp luật


5. Bên B sẽ không bồi thường những thiệt hại gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thực hiện được
do việc mất, suy suyển, hư hỏng bưu gửi gây nên.
6. Bên B khơng có nghĩa vụ giải quyết bồi thường đối với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp về
hàng hóa nếu thiệt hại do lỗi của bên A gây ra kể cả trong trường hợp đã mua bảo hiểm.
7. Bên B đảm bảo mức đền bù theo đúng quy định của luật bưu chính hiện hành.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP
1. Bên B khi nhận được bất kỳ khiếu nại nào của bên A về việc hư hỏng, thất lạc, mất mát thư
tín, tài liệu, hàng hóa của bên A mà đang trong quá trình vận chuyển bên B có trách nhiệm
phản hồi cho bên A trong thời gian sớm nhất kể từ thời điểm phát sinh sự việc.
2. Mức xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với hàng bị mất hoặc hư hỏng do bên B
gây ra sẽ thực hiện theo quy định thại điều 9 của hợp đồng này.
3. Các tranh chấp thuộc phạm vi thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng sẽ được các bên cùng
xem xét, giải quyết bằng con đường hòa giải và thương lượng. Trường hợp khơng thống
nhất được các bên có quyền khời kiện ra tịa án có thẩm quyền để giải quyết.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
1. Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng phải được thông báo bằng văn bản
đến bên cịn lại ít nhất 10 ngày trước ngày dự kiến sửa đổi.
2. Trong trường hợp hợp đồng đã hết hạn mà hai bên không ký hợp đồng mới, hoặc phụ lục
gia hạn hợp đồng, thì các vận đơn gửi sau ngày hợp đồng hết hạn sẽ vẫn được tính theo
giá cơng bố của bên B
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản (bao gồm cả bảng giá
kèm theo) có giá trị như nhau. Bên A giữ 02 (hai) bản, bên B giữ 02 (hai) bản để thực hiện
4. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …../…../….. đến …../…../…..

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(BÊN A)
CÔNG TY TNHH MTV
MINH KHÁNH EXPRESS
--------Số: 1305/2021/CL-LK

ĐẠI DIỆN BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
(BÊN B)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------Đà Nẵng, ngày 12 tháng 2 năm 2022

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
& MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI


1.QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN


1.1. Hàng hóa cấm gửi


-Các chất ma túy và chất kích thích thần kinh, vũ khí đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự,
vũ khí thơ sơ như dao, kiếm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ….


- Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động; ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng
chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.



- Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm
môi trường.


- Sinh vật sống, thực phẩm yêu cầu bảo quản.


- Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập vào nước nhận.


×