Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

hướng dẫn vận hành ups EATON 20KVA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.48 KB, 28 trang )

Eaton 9E20iXL

1


Nội Dung
1.Giới thiệu..................................................................................................5
1.1 Hướng dẫn an toàn................................................................................5
1.2 Tiêu chuẩn chứng nhận.........................................................................6
1.3 Ký hiệu, cảnh báo.................................................................................7
2. Trình bày.................................................................................................7
2.1 Giới thiệu sản phẩm..............................................................................7
2.2 Sơ đồ nguyên lý....................................................................................8
2.3 Mặt trước của UPS................................................................................8
2.4 Mặt phía sau..........................................................................................9
3. Cài đặt....................................................................................................11
3.1 Phụ kiện tài liệu hướng dẫn................................................................11
3.2 Đấu nối................................................................................................12
3.2.1 Yêu cầu cài đặt......................................................................................12
3.2.2 Đấu nối dây UPS..................................................................................14
4. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH..................................................................18
4.1 Màn hiển thị và Nút nhấn...................................................................18
4.2 Vận hành UPS.....................................................................................25
4.2.1 Bật UPS khi có nguồn điện..................................................................25
4.2.2 Bật UPS khi khơng có nguồn điện.......................................................25
4.2.3 Tắt UPS khi có nguồn điện...................................................................25
4.3 Xử lý sự cố..........................................................................................27
4.4 Mã cảnh báo........................................................................................30
5. Dữ liệu kỹ thuật.....................................................................................33
2



1.Giới thiệu
1.1 Hướng dẫn an toàn



















UPS phải được lắp đặt và bảo trì bởi nhân viên có kinh nghiệm và được
đào tạo. Xem hướng dẫn cài đặt và vận hành trước khi kết nối với nguồn
cung cấp.
UPS phải được nối đất. Ups có dịng điện rị cao. Dây đầu tiên được kết
nối phải là dây tiếp địa, dây tiếp địa phải được kết nối với thiết bị qua
cầu tiếp địa PE (màu vàng / màu xanh lá cây).
UPS tạo ra dòng rò rỉ lớn hơn 3,5mA. Dòng rò của tải nên được thêm
vào dòng rò của UPS trên dây nối đất

UPS cần kết nối trung tính để hoạt động bình thường. Việc vận hành
UPS mà khơng đấu dây trung tính có thể làm hỏng thiết bị.
UPS phải được kết nối với hệ thống qua một thiết bị đóng cắt đặt tại vị
trí có thể dễ dàng tiếp cận.
UPS vẫn tạo ra điện áp nguy hiểm bên trong nó ngay cả khi nguồn đầu
vào và công tắc pin được mở. Tất cả việc cài đặt và bảo trì hoặc các hoạt
động khác đòi hỏi phải can thiệp vào bên trong UPS yêu cầu phải sử
dụng các công cụ chuyên dụng, và được thực hiện bởi người có chun
mơn
UPS lưu trữ điện năng thông qua hệ thống PIN. Tất cả các thiết bị đầu
cuối và ổ cắm có thể được cấp nguồn ngay cả khi UPS không được kết
nối với nguồn điện.
Tổng điện áp pin có khả năng gây nguy hiểm: nó có thể gây điện giật.
Khoang chứa pin được bảo vệ bởi các thiết bị bảo vệ an tồn, khơng
được tháo PIN ra bởi các nhân viên không đủ điều kiện.
Pin được thay thế sẽ được coi là chất thải độc hại và phải được xử lý phù
hợp. Loại bỏ pin đã qua sử dụng theo hướng dẫn
Nguy cơ cháy nổ nếu pin được thay thế không đúng chủng loại, thông số
kỹ thuật
Khơng bật UPS nếu bạn thấy bất kỳ rị rỉ chất lỏng hoặc dư lượng bột
trắng nào.
Chắc chắn rằng khơng có nước, chất lỏng nói chung hoặc các vật chất lạ
khác xâm nhập vào UPS.
Trong điều kiện nguy hiểm, tắt UPS tại cơng tắc nguồn chính "I/0" và
cách ly tất cả các phụ tải. (xem hướng dẫn sử dụng để xác định vị trí
switch nguồn "I/0" và các bộ cách ly).
3









Khơng mở giá đỡ cầu chì pin trong khi UPS đang cung cấp năng lượng
cho tải từ pin. Sự gián đoạn của điện áp DC PIN có thể gây xuất hiện tia
hồ quang điện và dẫn đến sự cố của thiết bị hoặc hỏa hoạn.
Nguồn điện cần thiết để cung cấp cho tải được cung cấp bởi pin trong
trường hợp mất điện. nếu CB bảo vệ pin được mở, tải sẽ mất nguồn.
Cầu chì phải được thay thế bằng cùng một loại nếu cần thiết.
Để kết nối tủ pin bên ngoài, hãy sử dụng cáp mở rộng được nhà sản xuất
đề xuất trong hướng dẫn sử dụng này.

1.2 Tiêu chuẩn chứng nhận
An toàn
IEC 62040-1:2008
IEC 60950-1:2005 (Sửa đổi)
EMC
Conducted Emission: IEC 62040-2. Category C3
Radiated Emission: IEC 62040-2. Category C3
ESD:IEC 61000-4-2. Contact: Level 2, Air discharge: Level 3
RS:IEC 61000-4-3. Level 3
EFT:IEC/EN 61000-4-4. Level 4
Surge:IEC/EN 61000-4-5. Level 4
CS:IEC/EN 61000-4-6. Level 3
MS:IEC/EN 61000-4-8. Level 3
Sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp:IEC / EN 61000-4-11
Cảnh báo: Đây là sản phẩm dành cho ứng dụng thương mại và công nghiệp,
trong các môi trường khác, hạn chế cài đặt hoặc có thể cần các biện pháp bổ

sung để ngăn chặn sai số. Có thể cần thêm các biện pháp bảo vệ khi chiều dài
dây đầu ra hơn 10m hoặc chiều dài dây thông tin liên lạc hơn 3m.

4


1.3 Ký hiệu, cảnh báo
Sau đây là các ví dụ về các biểu tượng được sử dụng trên UPS hoặc phụ kiện để
hiển thị cho bạn thông tin quan trọng :

2. Trình bày
2.1 Giới thiệu sản phẩm
UPS dịng 9E20iXL sử dụng công nghệ chuyển đổi kép ON-LINE, độ tin cậy cao
nhất và bảo vệ tối đa cho các phụ tải quan trọng.

2.2 Sơ đồ nguyên lý

5


2.3 Mặt trước của UPS

(1) Hiển thị
(2) Phím chức năng
(3) Bánh xe (bánh trước xoay
và có thể được khóa, bánh sau cố định)

6



2.4 Mặt phía sau
Có nắp bảo vệ

Khơng có nắp bảo vệ

(4). Cổng RS232
(5) Cổng USB
(6) Khe cắm cho thẻ liên lạc tùy
chọn
(7) Quạt làm mát
(8) Công tắc đầu ra
(9) Bybass để bảo trì

(10) Swith đầu vào
(11) Nắp bảo vệ
(12) Cầi đấu I / O (tham khảo
phần liên quan)
(13) Ốc vít tiếp đất
(14) Cầu chì
(15) Kẹp giữ

7


3. Cài đặt
3.1 Phụ kiện tài liệu hướng dẫn
Sau khi mở bao bì, trước tiên cần phải kiểm tra các thiết bị bên trong. Gói hàng
phải chứa:
UPS


Jumper

Cáp

Huớng dẫn sử dụng

Cable RS232

Phần mềm CD


3.2 Đấu nối
3.2.1 Yêu cầu cài đặt
Cảnh báo:
Việc lắp đặt phải được thực hiện bởi nhân viên có trình độ. Kết nối đầu tiên
để thực hiện là nối đất . Cáp nối đất phải được kết nối bởi vít vặn có đánh
dấu ký hiệu nối đất
UPS, khi được đưa vào cài đặt, không làm thay đổi các cài đặt cơ bản (tiếp đất hệ
thống) hiện có
Một CB bảo vệ nguồn đầu vào cũng sẽ được kích hoạt cho một lỗi xảy ra ở phía
đầu ra của UPS. Khi tính tốn thơng số của CB này, Phải tính đến dịng rị rỉ của
UPS (khoảng 8 mA) cộng với dòng rò của tải kết hợp với nhau trên dây tiếp địa
của UPS.

Đầu vào UPS

Công tắc vi sai

Ba pha


Type B

Một pha
Kiểu A hoặc kiểu B
Việc đấu nối dây trung tính chỉ được thay đổi nếu có một máy biến áp cách ly
hoặc khi UPS hoạt động với trung tính cách ly với nguồn.
Trong mọi trường hợp, tránh kết nối đầu ra trung tính với đầu vào trung tính
hoặc với tiếp địa vì điều này có thể làm hỏng UPS
Cảnh báo: UPS cần kết nối trung tính để hoạt động bình thường. Việc cài đặt
khơng có Trung tính có thể làm hư hại thiết bị để lắp đặt có sự thay đổi trong
cách bố trí nối đất của hệ thống hoặc cách ly điện, xem sơ đồ dưới đây

Hình .3-1 Thay đổi trong tiếp đất và cách ly nguồn điện 1 chiều


Lưu ý: Cần lắp đặt mạch điện cách ly bên ngồi ( Contactor) để loại bỏ nguy cơ
dịng điện ngược giữa nguồn đầu vào và UPS. Sau khi mạch điện được cài đặt,
nó phải gắn nhãn cảnh báo với từ ngữ sau đây hoặc tương đương trên contactor:
NGUY CƠ XÔNG NGƯỢC ĐIỆN ÁP. Cô lập UPS trước khi hoạt động trên
mạch này, sau đó kiểm tra điện áp nguy hiểm tại tất cả các điểm đấu nối. Dòng
điện danh định của bộ Contactor phải lớn hơn 1,3 lần dòng điện danh định của
UPS

Hình.3-2 Cài đặt thiết bị cách ly bên ngồi điển hình

3.2.2 Đấu nối dây UPS
Để đấu nối nguồn điện đầu vào và kết nối với tải, hãy làm theo hướng dẫn dưới
đây:
1. Lắp đặt CB bảo vệ quá tải 125A cho phiên bản 20kVA với đường cong
đặc tuyến Type D (át 4 cực cho điện áp 3 pha)

2. Cầu đầu cho nguồn đầu vào và đầu ra tải ở mặt mặt sau của UPS. Tháo 4
ốc vít nằm ở hai bên bìa (mỗi bên một cái, xem hình).


Hình.3-3 Kết nối dây
3. Tháo nắp backpanel (xem hình sang một bên).
4. Kết nối ba pha
(KẾT NỐI BA PHA 9E20KI): Sử dụng 2 sợi cáp
tiết diện 6 mm2 cho pha (L2 và L3) và 3 sợi cáp tiết diện 25 mm2 (Tiếp địa, N,
L1) cho đầu vào (N.B.: L1 và N có mặt cắt ngang lớn hơn vì trong chế độ
bypass, nó phải mang tồn tải ). Đối với đầu ra sử dụng 3 cáp tiết diện 25 mm2
(Tiếp địa, N and L).
Kết nối dây với các thiết bị đầu cuối tương ứng, làm theo chính xác các hướng
dẫn dưới đây:
Nguồn đầu vào
a - Đảm bảo rằng CB bảo vệ quá tải được mở.
b – Nối dây tiếp địa vào vít vặn A.
c - Kết nối dây trung tính với cầu đấu số 4.
d – Kết nối dây của các pha vào các cầu đấu 1, 2 và 3 (đối với pha L1 sử dụng
dây màu đỏ).
Nguồn đầu ra
a - Kết nối dây tiếp địa với vít vặn B.
b - Kết nối dây trung tính tới cầu đấu số 5.
c - Kết nối dây Live với tới cầu đấu 6.
R.E.P.O.
a - Kết nối REPO (giữa cầu đấu số 7 và số 8) thường mở. Để biết thêm thơng tin,
vui lịng tham khảo phần REPO của hướng dẫn sử dụng này


Hình 3-6 Cầu đấu 3 pha.

Xiết chặt các cầu đấu, đóng nắp bảo vệ
Đối với 10 đến 15kVA, lực thắt chặt được đề xuất là 1,2 ~ 1,6Nm. Đối với UPS
20kVA, lực thắt chặt được đề xuất là 2,5 ~ 3 Nm.
R.E.P.O.
R.E.P.O (Remote Emergency Power Off) Là bộ cầu đấu ở mặt sau của UPS (cầu
đấu, 7,8) có thể được sử dụng để điều khiển ngắt, chuyển chế độ UPS từ xa trong
trường hợp khẩn cấp.
Để cài đặt, hãy kết nối với tiếp điểm thường mở của thiết bị
Trong trường hợp khẩn cấp, nếu thiết bị dừng từ xa được sử dụng, điều khiển
REPO được đóng lại và UPS chuyển sang chế độ Standby và tải hoàn toàn bị
ngắt kết nối.
Chú ý: trước khi khởi động lại UPS, hãy reset lệnh dừng thiết bị
Mạch điện điều khiển dừng UPS từ xa tự cung cấp nguồn bởi mạch SELV
(Safety Extra Low Voltage) (mạch điện an toàn với nguồn cực thấp). Do đó,
khơng cần cung cấp điện áp làm việc từ bên ngồi. Khi tiếp điểm thường mở
được đóng lại, cường độ tối đa của dịng điện lưu thơng trong mạch là 15mA
Tất cả các kết nối với bảng thiết bị đầu cuối điều khiển từ xa được thực hiện
thông qua một sợi cáp với ít nhất 2 lớp cách điện


Nếu bạn muốn mang điều khiển R.E.P.O. ra bên ngoài, hãy tháo hai ốc vít đảm
bảo phần dưới của nắp backpanel và loại bỏ nó (như đã chỉ ra trong phần "Kết
nối"). Sau đó, tiến hành như sau:
Sử dụng cáp 2x0,75mm2 để kết nối với các cầu đấu R.E.P.O.(7,8)
Chèn tuốc nơ vít vào lỗ vng và nhấn xuống để làm cho cầu đấu lỗ tròn mở ra.
Tiếp theo đưa dây điện vào lỗ trịn. Sau đó rút tuốc nơ vít ra. Kết nối hai dây của
cáp với các cầu đấu 7 và 8 để có thể tắt UPS từ xa.
Đóng nắp và bảo vệ nó với các vít lấy ra trước đó.
9E20KiXL


Hình 3-7 Kết nối thiết bị đầu cuối EPO


4. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
4.1 Màn hiển thị và Nút nhấn
Các bảng sau đây hiển thị các nút,Trạng thái màn hình và mơ tả chỉ báo LED:

Bảng 4-1: Bảng chức năng của các phím điều khiển
Nút

khiển
Chức năng Hình 4-1: Bảng điều
Diễn
giải chi tiết

Bật

Tắt

Nếu UPS ở chế độ standby hoặc bypass, nhấn giữ hơn
2s, cịi sẽ phát ra tiếng bíp một lần, sau đó hệ thống UPS
sẽ được bật.
Nếu UPS đang chế độ line, hoặc xả pin, HE hoặc chế độ
kiểm tra pin, nhấn >3s, cịi sẽ phát ra tiếng bíp một lần,
sau đó UPS sẽ bị tắt.

Nếu UPS ở trạng thái lỗi và nguyên nhân lỗi đã mất,
nhấn >2s, còi sẽ bíp một lần, lỗi sẽ được xóa và UPS sẽ
Chuyển
chuyển sang chế độ standby

Kiểm tra pin ở chế độ Line, Nhấn nút >2s
Tắt tiếng: Nhấn nút >2s
Phím
Chức năng
Xuống trang tiếp theo: Nhấn nút<200ms
(Test/0)


Bảng 4-2: Chỉ báo LED (Số thứ tự xem theo hình 4.1)
Tên
LED

Vị Trí

Màu

Line

1

Xanh

2

Pin

Sự miêu tả
Trạng thái làm việc bình thường
Nó cho thấy đầu vào được kết nối với pin và
năng lượng đầu vào được cung cấp từ pin.


Vàng

Bypass

3

Vàng

UPS đang ở chế độ bypass, dòng tải được
cung cấp trực tiếp từ nguồn đầu vào

Inverter

4

Xanh

Bộ inverter hoạt động tốt và tải được cung
cấp từ bộ inverter

Lưu ý: Sau khi bật nguồn UPS, tất cả đèn LED sẽ sáng trong 2 giây, sau đó
chuyển sang trạng thái bình thường. Khi UPS đang được bật, 4 đèn LED sẽ sáng
lần lượt cho đến khi UPS được bật thành cơng.
LED

Line

Pin


Khơng có Output



Chế độ Bypass



Trạng thái ( Line)
bình thường



Bypass

Inverter




Trạng thái pin





Trạng thái kiểm
tra pin






Trạng thái lỗi



Cảnh báo



⊙: Hệ thống bình thường
: Sáng liên tục









★ : Nhấp nháy mỗi 4s
: Tùy thuộc vào tình trạng lỗi
□: Phụ thuộc vào màn hình gốc
Bảng 4-3: Cịi cảnh báo
Số TT

Điều kiện UPS


Còi cảnh báo

1

Trạng thái UPS lỗi và hư
hỏng

Liên tục

2

Chế độ Bình thường

Khơng có tiếng bíp

3

Xả pin/ kiểm tra pin

Một tiếng bíp mỗi 4 giây
(Một tiếng bíp mỗi 1s khi pin yếu)

4

Chế độ Bypass

Một tiếng bíp mỗi 2 phút

5


Quá tải

Một tiếng bíp mỗi 500ms

6

Cảnh báo khác

Một tiếng bíp cho mỗi 1s

7

Bypass thủ cơng

Một tiếng bíp cho mỗi 1s

Lưu ý: Âm thanh cảnh báo có thể được bật / tắt bằng nút chức năng, nếu còi báo
động bị vơ hiệu hóa, tất cả các báo thức hiện tại bị tắt tiếng ngoại trừ việc nhấn
nút vẫn có tiếng bíp báo hiệu. Âm thanh cảnh báo sẽ được bật tự động khi báo
động mới phát sinh.
Giao diện hiển thị
Để đảm bảo tất cả các phân khu hiển thị trên màn hình đều hoạt động bình
thường, màn hình LCD bắt đầu tự kiểm tra sau khi bật nguồn. Trong quá trình tự
kiểm tra, tất cả các ký tự sáng trong 2 giây, sau đó màn hình LCD sẽ chuyển sang
trạng thái hiển thị bình thường.


Hình 4-2 Màn hình LCD mặc định
Biểu tượng


Tên biểu
tượng

Sự miêu tả

Hiển
Giá trị hiển thị, ví dụ: điện áp, tần số,
thị/Thơng số phần trăm tải, v.v.
Điện áp DC

Điện áp pin

Phần trăm

Tỷ lệ phần trăm, ví dụ: Tỷ lệ phần trăm
tải và tỷ lệ phần trăm dung lượng pin

Trạng thái
Hiển thị các chỉ số cho đầu ra.
điện áp đầu ra
Trạng thái
đầu vào

Hiển thị các chỉ số đầu vào.

Tải

Hiển thị các thông số cho tải.

Pin


Hiển thị các thông số cho pin.

Mức tải

Cho biết mức tải. Viền biểu tượng mức
sẽ nhấp nháy nếu thiết bị quá tải

Mức pin

Cho biết dung lượng pin.
Viền pin sẽ nhấp nháy nếu pin yếu.

Nó chỉ ra các cảnh báo hoặc lỗi UPS .
Nếu đó là cảnh báo, biểu tượng sẽ nhấp
Cảnh báo/Lỗi
nháy; Nếu đó là lỗi, biểu tượng sẽ luôn
sáng


4.2 Vận hành UPS
Lưu ý: Vui lòng ngắt các tải được kết nối trước khi bật UPS và bật từng tải một
sau khi BẬT UPS. Tắt tất cả các tải được kết nối trước khi tắt UPS.
Thận trọng: Bật nguồn lần đầu tiên
Đóng Switch từ tính nằm ở phía trên của UPS. Làm rõ switch từ tính là gì để khi
vận hành cho dễ
Đóng các cơng tắc đầu vào và đầu ra và lắp cầu chì pin (nếu có) nằm ở mặt sau
của UPS.

4.2.1 Bật UPS khi có nguồn điện

Kiểm tra xem tất cả các kết nối có chính xác khơng. Kiểm tra CB của bộ pin bên
ngồi ở vị trí "ON" nếu có lắp thêm pin ngồi
Bật CB đầu vào ở vị trí "ON". Lúc này quạt bắt đầu xoay. Bằng cách nhấn
nút liên tục trong hơn 2 giây, cịi sẽ “bíp” một lần, UPS bắt đầu khởi động
Vài giây sau, UPS chuyển sang chế độ Line. Nếu nguồn điện chính bất thường,
UPS sẽ chuyển sang chế độ Pin mà không bị gián đoạn đầu ra của UPS.

4.2.2 Bật UPS khi khơng có nguồn điện
Kiểm tra xem tất cả các kết nối là chính xác. Kiểm tra bộ ngắt của bộ pin bên
ngồi ở vị trí "ON".
Bằng cách nhấn
nút liên tục trong hơn 2s, còi sẽ phát ra tiếng bíp một lần,
UPS bắt đầu khởi động .
Vài giây sau, UPS chuyển sang chế độ Pin. Nếu có nguồn trở lại, UPS sẽ chuyển
sang chế độ Line mà không bị gián đoạn đầu ra của UPS.

4.2.3 Tắt UPS khi có nguồn điện
Để tắt bộ inverter của UPS nhấn nút nguồn
bảo bíp một lần
UPS sẽ chuyển sang chế độ Standby.
Cắt nguồn cung cấp điện
Vài giây sau, màn hình LCD tắt.

liên tục trong hơn 3s và còi cảnh


4.2.4 Tắt UPS khi khơng có nguồn điện
Để tắt UPS nhấn nút nguồn
liên tục trong hơn 3s và còi cảnh báo “bip” một
lần. UPS sẽ ngắt nguồn đầu ra ( output)

Vài giây sau, MÀN HÌNH LCD tắt và khơng có điện áp ở đầu ra UPS.

4.2.5 Chuyển sang chế độ Bypass
Để chuyển UPS ở chế độ Bypass nội bộ, hãy nhấn nút bật / tắt và nút kiểm tra
cùng một lúc trong hơn 4 giây.
Để chuyển UPS trở lại chế độ bình thường, hãy nhấn nút bật / tắt và nút kiểm tra
cùng một lúc trong hơn 4 giây.

4.2.6 Chuyển sang Bypass bảo trì
Để chuyển sang chế độ Bypass bảo trì UPS, hãy bật cơng tắc bảo trì. Sau đó UPS
sẽ chuyển sang chế độ bypass bảo trì. Tắt cơng tắc đầu vào và đầu ra trước khi
thực hiện bảo trì trên UPS.
Để chuyển UPS trở lại chế độ bình thường, hãy bật công tắc đầu vào và đầu ra và
sau đó tắt cơng tắc bảo trì. Sau đó bật UPS theo các bước "Bật UPS".

4.2.7 Chuyển sang Bypass thủ công
Nhấn nút bật/tắt và nút chức năng liên tục cho 4s, UPS sẽ chuyển sang chế độ
Bypass thủ công.
Nếu thực hiện thao tác Bypass thủ công khi UPS đang hoạt động ở chế độ ECO (
tối ưu, tiết kiệm năng lượng), UPS sẽ chuyển sang chế độ Bypass output. Nếu
nhấn lại nút bật / tắt một lần nữa sẽ xóa chế độ bypass thủ công, UPS sẽ không
chuyển trở lại chế độ ECO và sẽ ở chế độ bypass output ( Đầu ra)
Chỉ khi UPS làm việc ở chế độ line-on trước khi thực hiện thao tác Bypass thủ
công, UPS sẽ tự động khởi động lại sang chế độ LINE -ON sau khi xóa chế độ
vận hành bypass thủ cơng.


4.3 Xử lý sự cố
VẤN ĐỀ


NGUYÊN NHÂN
CÔNG TẮC ĐẦU
VÀO MỞ

GIẢI PHÁP
Đóng cơng tắc đầu vào nằm ở mặt sau
của UPS.

Mất kết nối cáp nguồn Kiểm tra xem cáp nguồn có được kết
nối chính xác hay khơng.
MÀN HÌNH KHƠNG
Khơng có nguồn điện Kiểm tra xem nguồn đã tới UPS hay
SÁNG
lưới (mất điện)
chưa
Switch bảo vệ quá tải Reset lại CB bảo vệ q tải.
TRIP
THẬN TRỌNG: Kiểm tra xem khơng
có q tải đầu ra cho UPS.
Màn hình đang bật
UPS đang trong
Nhấn nút "ON" trên bảng điều khiển
nhưng tải khơng được Chế độ Standby
phía trước để cung cấp nguồn cho tải
cấp nguồn
UPS đang xả pin dù có Điện áp đầu vào nằm Vấn đề với nguồn điện. Đợi cho đến
điện áp đầu vào
ngoài phạm vi dung sai khi điện áp nguồn điện đầu vào trở lại
cho phép hoạt động
trong phạm vi dung sai. UPS sẽ tự hoạt

của UPS
động trở lại bình thường
Cịi cảnh báo phát ra
âm thanh liên tục và
màn hình hiển thị một
trong các mã sau:
A80E, A810, F808

Giảm tải xuống trong ngưỡng 100%
(hoặc ngưỡng sử dụng trong trường
Quá tải đầu ra
hợp mã A80E).
Nếu màn hình hiển thị Lỗi: loại bỏ tải
và chuyển
Tắt UPS và khởi động lại một lần nữa.
MÀN HÌNH HIỂN
Hệ thống pin bị thiếu, Kiểm tra xem Hệ thống Pin có được
THỊ MÃ SAU: A60D hoặc một trong các cell thiết lậ và kết nối với UPS một cách
pin không kết nối vào chính xác hay khơng. Có cell nào lỗi
hệ thống
không


Cịi cảnh báo PHÁT
RA ÂM THANH LIÊN
TỤC VÀ MÀN HÌNH NHIỆT ĐỘ BÊN
HIỂN THị một trong TRONG UPS QUÁ
các mã lỗi A004 F004 CAO

Kiểm tra xem nhiệt độ của môi

trường nơi đặt UPS nằm khơng vượt
q 40 ° C.

Cịi cảnh báo ÂM
CÓ LỖI TRÊN MỘT
THANH LIÊN TỤC HOẶC NHIỀU TẢI
VÀ MÀN HÌNH HIỂN ĐƯỢC CUNG CẤP Ngắt kết nối tất cả các tải, tắt và bật
lại UPS, kết nối lại từng tải một để
THỊ MỘT TRONG
BỞI UPS
xác định tải nào bị lỗi.
CÁC MÃ SAU: F805
Còi cảnh báo âm thanh
LIÊN TỤC VÀ MÀN
HÌNH HIỂN THỊ MỘT
TRONG CÁC MÃ lỗi UPS ĐANG GẶP sự
SAU: F704, F70D,
cố
F70C, F302, F303,
F305, F300,
F301,F304, F002
MÀN HÌNH HIỂN
THỊ MÃ: A900

Nếu có thể, ngắt kết nối nguồn điện
với tải, tắt và bật lại UPS; Nếu sự
cố xảy ra lần nữa, hãy gọi cho nhà
cung cấp

Chức năng bypass bảo Để đưa UPS ra khỏi chức năng bỏ

trì đang làm việc
qua bảo trì, hãy mở cơng tắc bảo trì
thủ cơng ở mặt sau của UPS.

4.4 Mã cảnh báo
Sử dụng hệ thống tự chẩn đốn , UPS có thể tự kiểm tra trạng thái của chính nó
và với bất kỳ sự bất thường và / hoặc lỗi nào có thể xảy ra trong quá trình hoạt


động UPS sẽ hiển thị chúng trên bảng điều khiển. UPS báo hiệu sự kiện bằng
cách hiển thị mã và loại báo động hoạt động trên màn hình.
Các mã cảnh báo:
Các vấn đề "nhỏ" làm giảm hiệu suất hoặc ngăn chặn một số chức năng nhất
định được sử dụng.


SỰ MIÊU TẢ

A007

Các quạt bị lỗi/bị kẹt, bị vướng

A107

Lỗi kết nối cáp

A10A

Mất cân bằng pha (đầu vào ba pha)


A806

Điều khiển E.P.O đang hoạt động

A80E

Quá tải: tải > 105%

A810

Phần trăm tải lơn hơn bộ ngưỡng cài đặt của người sử
dụng

A60D

Hệ thống Pin bị thiếu, hoặc mất kết nối

A802

Pin yếu

AC20

UPS hoạt động trong chế độ vận hành Bypass thủ công

Mã lỗi:
Lỗi thường được đi trước bởi một tín hiệu báo động và quy mơ của chúng dẫn
đến việc tắt nguồn của biến tần và tải được cung cấp bởi đường tránh.





SỰ MIÊU TẢ

F002

Lỗi UPS

F004

Bộ tản nhiệt quá nhiệt

F302 F303

Hệ thống tụ, thấp áp

F300 F301

Hệ thống tụ quá áp

F304

Mất cân bằng hệ thống tụ điện

F305

Hệ thống tụ khởi động thất bại

F70D


Bộ inverter quá áp

F805

Ngắn mạch

F704

Bộ inverter khởi động thất bại

F70C

Bộ inverter thấp áp

F808

Lỗi quá tải đầu ra

F811

Công suất đầu ra âm


5. Dữ liệu kỹ thuật
MODELS UPS

9E20KiXL

Đầu vào
Điện áp danh nghĩa


[Vac]

380-400-415

Điện áp Max

[Vac]

478

Tần số danh nghĩa

[Hz]

50 - 60

Dòng điện danh nghĩa

[A]

(83 / 29,5 XL)

PIN
Thời gian nạp pin
(phiên bản tiêu chuẩn)

[h]

< 8h cho 90% dung lương


Khả năng mở rộng và điện áp danh
nghĩa của Hệ thống Pin

240Vdc

Dòng điện sạc (chỉ dành cho phiên
bản XL)

5A

Đầu ra
Điện áp danh nghĩa

[Vac]

Có thể setup: 220/230/240

Tần số

[Hz]

Có thể set: 50, 60 hoặc tự hiệu chỉnh

Công suất biểu kiến

[VA]

20000


Cơng suất thực

[W]

16000
Kích hoạt Bypass

Q tải:105%
Tiếp tục làm việc
Khóa sau 5 phút
kích hoạt Bypass

Q tải: 110%
Khóa sau 1 phút
khóa sau 1 phút
kích hoạt Bypass

Q tải:130
khóa sau 10 giây
khóa sau 10 giây


Kích hoạt bypass
Tải q tải > 150%

khóa sau 1 s
khóa sau 1 s


KHÁC

Sửa lại các cái bảng này, a translate nó chỉ được vậy thơi xong
phải kẻ lại bảng mà cho vào

Dịng rị

[mA]

Nhiệt độ mơi trường xung
quanh

< 8mA

[°C]

0 – 40

Độ ẩm

< 95% mà khơng có ngưng tụ

Thiết bị bảo vệ

Pin xả sâu – Quá dòng - ngắn mạch – Quá Áp – Thấp áp - CB bảo vệ

Kích thước
WxDxH
Trọng lượng


350 x 706 x 818

[mm]

160

[kg]

Nhiệt độ vận hành

0oC đến 40 oC

Độ ẩm hoạt động

0-95% khơng có ngưng tụ

Hiệu suất làm việc theo dộ cao
Nhiệt độ lưu trữ

Lên đến 1.000 mét trên mực nước biển . Giảm 10% hiệu suất nếu trên
1000m
-15 đến 60oC khơng có pin
0 ~ 35°C với pin


×