TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA
BÁO CÁO LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH
TẠO BỌT TRONG VẬT LIỆU CHƯNG ÁP AAC
(AUTOCLAVED AERATED CONCRETE)
GVHD: ThS. ĐOÀN MẠNH TUẤN
SVTH : LÊ CÔNG SANG
LỚP : DHHO7
MSSV : 11033161
PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
NỘI DUNG
CHÍNH
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Q TRÌNH THỰC NGHIỆM
NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ
KẾT LUẬN
PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
Nhiều
ưu
Tìm ra đơn
điểm
phối tối ưu
hiện
đại
Cường độ chịu
lực kém so với xi
măng cốt liệu
LÝ THUYẾT VỀ GẠCH AAC
Là một nhánh
gạch không nung
Qua quá trình
Gạch siêu nhẹ,
chưng áp để tạo
GẠCH
kết cấu bê tơng
thành sản phẩm
AAC
tươi, phần nhiều
hồn chỉnh
là bọt khí nhỏ
Johan Axel
Eriksson,
1924
LÝ THUYẾT GẠCH AAC
Ưu điểm
Nhược điểm
Kích thước lớn, trọng lượng
Cường lực kém hơn xi măng cốt
nhẹ
liệu
Hệ số dẫn nhiệt cao
Sử dụng vữa chuyên dụng polyme
Cách âm, cách nhiệt tốt
Thấm nước nhanh hơn gạch đất
nung
Kích thước chính xác
Độ co ngót cao
Chống mọt tốt
Sử dụng nhiều nguyên liệu gây ô nhiễm
SỨC CĂNG BỀ MẶT
-1
lực căng trên một đơn vị chiều dài cắt ngang bề mặt (N.m )
Yếu tố ảnh hưởng: nhiệt độ, chất hoạt động bề mặt, chất không hoạt động bề mặt,
chất không ảnh hưởng đến sức căng bề mặt
Cấu tạo lớp bề mặt trên giới hạn lỏng-khí
CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO LỖ XỐP
Thời gian
khuấy
uấy
ộ kh
đ
c
Tố
Lư
ợn
gn
ướ
đư
c
av
ào
Bột nhơm PASTE
Sục
khí
vàocác
Dùng
Dùng
các chất
chất vô
vô cơ:
cơ: kim
kim loại,
loại,
hỗn
hợp
kim
hợp
kim hay
hay phi
phi kim
kim
Dùng các
hợp
chất bề mặt
Lượ
ng v
ôi ph
ản
ứng
ôm
bột nh
g
n
ợ
ư
L
ng
phản ứ
PHẢN ỨNG SINH KHÍ CỦA BỘT NHƠM
THÀNH PHẦN TRONG GẠCH AAC
Cát
Thạch
Nước
cao
GẠCH
AAC
Bột
Xi
nhôm
măng
Vôi
Xỉ tro baypuzolan
VAI TRÒ CỦA TỪNG THÀNH PHẦN
Cát
Cung cấp SiO2
Xỉ tro bay-puzolan
Vật liệu silic hoặc silic và alumin
Phản ứng với CaO tạo hydrat calcium
silicate
các tạp chất gây ảnh hưởng đến chất
lượng gạch
Hàm lượng SiO2 hoạt tính > 80%
Tác dụng Ca(OH)2 tạo hợp chất silicat
Giảm độ phân tầng, nhiệt thủy hóa
Tăng độ săn chắc, tính chống thấm
VAI TRỊ CỦA TỪNG THÀNH PHẦN
Xi măng
Vơi
Cung cấp CaO phản ứng với SiO2 và
Cung cấp khoáng alit và belit
H2O để tạo CSH từ đó tạo khống
tobermorite
Tạo độ kết dính và rắn chắc cho khối gạch
Cung cấp điều kiện sinh khí của bột nhôm
Thường sử dụng xi măng Portland 42.5
hoặc xi măng thường 42.5
Hàm lượng CaO > 80%
Tốt nhất ít phụ gia độn
Đạt độ mịn 40µm > 80%
VAI TRỊ CỦA TỪNG THÀNH PHẦN
Thạch cao
Dưới dạng
Bột nhơm
Tạo bọt khí
γ-anhyđrit
Nước
Tạo độ nhớt cho hỗn hợp
vữa
Thường sử dụng bột
Kiểm sốt q trình ninh
nhơm Paste
kết và làm cứng
Hàm lượng CaSO4 >70%
Tham gia phản ứng hóa
học
hydroaluminat canxi,
hydroxit nhơm, cùng với
các phân tử nước tạo ổn
định cho bán thành phẩm
Cơ chế tạo thành gạch
Cơ chế phồng tạo lỗ xốp
Cơ chế kết dính của gạch
Bột nhơm tiếp
xúc nước vơi
hình thành H2
Giá trị ứng suất
Sunphat canxi tác dụng
chuyển vị giới hạn
Chất kết dính là
aluminat tricanxi tạo
nhỏ hơn lực do
hồ xi măng
khống ettringite tạo
khí tạo nên
cường độ đầu
Giai đoạn trộn
Vơi tác dụng hóa học với SiO2 tạo cường độ, với
Alit và belit thủy hóa tạo khống hydrosilicatcanxi
và hydroxit canxi
bột nhơm tạo bọt
Giai đoạn khuấy, rót
o
Vơi tỏa nhiệt ra tạo điều kiện tốt cho phản ứng (70 – 80 C)
o
Nhiệt độ tối ưu 50 – 60 C
Giai
Giai đoạn
đoạn ủ
ủ
Phản ứng xảy ra và tạo các khoáng: ettringite,
CSH…
Giai
Giai đoạn
đoạn chưng
chưng áp
áp
Tạo khoáng tobermorite
Phương pháp thủy nhiệt
o
(175 – 200 C)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tối ưu hóa thực
nghiệm
Đo độ ẩm và hút
Chụp phổ phát xạ
nước
tia X (XRD)
Chụp phổ SEM
Xác định sai số
Đo độ bền nén
Đánh giá khối
lượng thể tích
Đánh giá mức độ
phong hóa
Đo độ bền uốn
SỐ
LƯỢNG
ĐẶT
TẠO
ĐẶT
TÊN
HÀM
BẢNG
YẾU
CÁC
MỤC
TỐ
THIẾT
YẾU
VÀ
TIÊU
HÀM
KẾ
TỐ
TIÊU
BẢNG
GIAO
CHỌN
KẾT
KẾT
DIỆN
CHỌN
ĐIỀN
BẢNG
THÚC
QUẢ,
SỐ
PHẦN
XUẤT
GIÁ
ĐỘ
ANALYZE
LƯỢNG
ĐỒ
Q
LẶP
TRỊ
MỀM
KẾT
THỊ,
CƯỜNG
THÍ
TRÌNH
QUẢ
THÍ
STATGRAPHICS
DESIGN
PHƯƠNG
NGHIỆM
NGHIỆM
CHỌN
ĐỘMỤC
TRÌNH
CHỌN
NHIỄU XẠ TIA X
Nhiễu xạ tia X là hiện tượng các chùm tia X nhiễu xạ trên các mặt tinh thể của chất rắn do tính tuần
hoàn của cấu trúc tinh thể tạo nên các cực đại và cực tiểu nhiễu xạ
CHỤP PHỔ SEM
Kính hiển vi điện tử quét (SEM), là một loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh với độ phân giải
cao của bề mặt mẫu vật bằng cách sử dụng một chùm điện tử (chùm các electron) hẹp quét trên bề
mặt mẫu
Việc tạo ảnh của mẫu vật được thực hiện thông qua việc ghi nhận và phân tích các bức xạ phát ra
từ tương tác của chùm điện tử với bề mặt mẫu vật.
Q TRÌNH THỰC NGHIỆM
HĨA
HĨA CHẤT
CHẤT
QUÁ TRÌNH THỰC NGHIỆM
DỤNG
DỤNG CỤ
CỤ
KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO
X – RAY
X – RAY
CỦACỦA
XỈ TRO
CÁTBAY
SƠ ĐỒ
CÔNG
NGHỆ
Thành phần cố
CaO
Số hiệu mẫu
Al(g)
định(g)
ĐƠN
PHỐI
LIỆU
Xỉ tro bay/
(g)
Cường độ
puzolan (g)
2
( kg/cm )
M1
4
0.08
1.1
10.5
M2
4.4
0.08
1.1
6
M3
4
0.12
1.1
8.5
M4
4.4
0.12
1.1
5
M5
4
0.08
1.4
26
M6
4.4
0.08
1.4
18
4
0.12
1.4
7
M8
4.4
0.12
1.4
6
M9
4.2
0.1
1.25
13.5
M10
4.2
0.1
1.25
13
M11
4.2
0.1
1.25
14
M12
4.2
0.1
1.25
14
M7
89
Chỉ tiêu
Kết quả
Phổ XRD
Có xuất hiện khống tobermorite
Ảnh SEM
Thấy được cấu trúc khống tobermorite
Khối lượng thể tích
0.7 – 0.85 g/cm
Cường độ chịu nén
13 – 18 kg/cm
Độ ẩm
2%
Độ hút nước
29%
Biến dạng ẩm
Mẫu nhỏ nên xem như khơng có
3
2
Cường độ = 12 – 2.125*CaO – 4.25*Al + 3.375*Xỉ tro bay + 1.0*CaO*Al – 0.125*CaO*Xỉ tro bay
– 3.5*Al*Xỉ tro bay
NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ
NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ
RAYMẪU
MẪUGẠCH
GẠCHSAU
CHƯA
KHICHƯNG
CHƯNGÁP
ÁP
XX––RAY