Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

100 câu TRÁC NGHIỆM CHỐNG mĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.87 KB, 10 trang )

TRẮC NGHIỆM PHẦN CHỐNG MĨ 1954-1975
Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên nhân làm bùng nổ phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền
Nam Việt Nam?
A. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mĩ - Diệm thực hiện chính sách bình định miền Nam trong 18 tháng.
Câu 2: Nét nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Genevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay quân Pháp đưa tay sai lên nắm quyền ở miền Nam.
B. miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được hồn tồn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 3: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) có vai trị nào dưới đây trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ?
A. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh.
B. Xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản cơng.
D. Đồn kết tồn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
Câu 4: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam bị phá sản về cơ bản sau
thắng lợi
A. Bình Giã (Bà Rịa)
B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Ba Gia ( Quảng Ngãi).
D. An Lão ( Bình Định).
Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là
A. giáng một địn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 - 1960 ).
D. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Câu 6: “Ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam khơng có con đường nào khác” là một trong
những nội dung của


A. Nghị quyết lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (3 - 1960).
C. Nghị quyết lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương (7 - 1973).
D. khẩu hiệu đấu tranh trong phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960).
Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược
chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đơng Dương hóa chiến tranh.
Câu 8:Để tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ sử dụng lực lượng
A. Quân đội viễn chinh Mĩ.
B. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đội viễn chinh Mĩ.
D. Qn đội Sài Gịn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân của Mĩ.
Câu 9: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là
A. An Lão (Bình Định).
B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 10: Sau hiệp định Pari năm 1973, được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gịn
có hành động nào nhằm phá hoại Hiệp định?
A. Mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.
B. Tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào vùng đất thánh Việt cộng.
C. Đàn áp những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.
D. Không tiến hành hoạt động giao trả tù binh và dân thường bị bắt.


Câu 11: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 đã

A. tạo nên những điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện thuận lợi tiến lên đánh cho ngụy nhào.
D. tạo điều kiện thuận lợi trên bàn đàm phán ở Pari để kết thúc chiến tranh.
Câu 12: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ chủ yếu gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
D. Hồn thành khơi phục và phát triển kinh tế.
Câu 13: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế
hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến cơng vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 14: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm
lược Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 15: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
B. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị, xã hội.
D. tạo điều kiện tiếp tục hồn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 16: “Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân và nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo
lực…”. Những nội dung trên được đưa ra tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (4/1970).

B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (1974).
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
Câu 17: Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 –
1975) thắng lợi được thể hiện ở điểm nào?
A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ.
B. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
Câu 18: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược
A. “Chiến tranh một phía”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 19: Nội dung đường lối đổi mới về chính trị được Đại hội Đảng lần thứ VI (12 - 1986) xác định
A. xây dựng Nhà nước pháp quyền tư bản chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
B. dân chủ hóa xã hội theo quan điểm tập trung tất cả quyền lực về tay nhà nước.
C. chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Câu 20: Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) của nước Việt Nam là
A. bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
B. bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp.
C. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.


Câu 21: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam(từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát
triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại.

B. thiết lập quan hệ với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. tham gia tổ chức khu vực, quốc tế.
Câu 22: Sự kiện nào mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của dân tộc Việt
Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 23: Tên nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thơng qua tại kì họp đầu tiên của
A. Quốc hội khóa IV.
B. Quốc hội khóa V.
C. Quốc hội khóa VI. D. Quốc hội khóa VII.
Câu 16: Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là Đại hội của
A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế.
C. công cuộc đổi mới đất nước.
D. công cuộc xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
Câu 24: Mĩ và chính quyền Sài Gịn coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
ở miền Nam Việt Nam là
A. lập ấp chiến lược.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. bình định và tìm diệt.
D. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 25: Chiến thắng nào khẳng định mở ra khả năng quân dân ta có thể đánh bại quân Mĩ trong chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968)?
A. Chiến thắng Núi Thành.
B. Chiến thắng mùa khô 1965-1966.
C. Chiến thắng mùa khô 1966-1967.
D. Chiến thắng Vạn Tường (8-1965).

Câu 26: Chiến thắng nào khẳng định quyết tâm đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm
1975 và 1976 của Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam?
A. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Quảng Trị.
D. Chiến thắng Đường 14 - phước Long.
Câu 27: Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn đánh trận quyết định ở Buôn Ma Thuột?
A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng.
B. Địch bố phịng có nhiều sơ hở.
C. Có vị trí chiến lược, then chốt.
D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh.
Câu 28: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ là
A. trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. trận Núi Thành (Quảng Nam).
C. chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
D. chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
Câu 29: Năm 1977, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đạt được thành tựu ngoại giao quan trọng nào?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mỹ.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Gia nhập Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á.
D. Được 94 nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 30: Chiến thắng nào của quân và dân ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng
tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 31: Nội dung nào không phải là mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gịn khi thành lập “ấp chiến lược” ở
miền Nam Việt Nam?
A. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi xã, ấp.

B. tách dân ra khỏi cách mạng.
C. bình định miền Nam.
D. dồn dân về các đô thị để dễ cai quản.
Câu 32: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động
Việt Nam là
A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. quyết định tổng cơng kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.


Câu 33: Âm mưu của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ” (1969-1973) là
A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. dùng quân Mỹ đánh người Việt.
Câu 34: Quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
trong
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 35: Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ
hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hai miền vẫn cịn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
B. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất.
C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất.
D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 36: “Thời cơ chiến lược đã đến ta có điều kiện hồn thành sớm quyết tâm giải phịng miền Nam” là nhận
định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng sau thắng lợi của

A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng.
D. chiến thắng Đường số 14- Phước Long.
Câu 37: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi
A. miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
D. chiến trường miền Nam và Campuchia.
Câu 38: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) ở Việt Nam là về
A. sự huy động cao nhất lực lượng.
B. kết cục quân sự.
C. địa bàn mở chiến dịch.
D. quyết tâm giành thắng lợi.
Câu 39: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
Câu 40: Để phát huy sức mạnh của các thành phần kinh tế, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng
sản Việt Nam (năm 1986) chủ trương
A. xây dựng nền kinh tế với cơ chế tập trung, kế hoạch hóa.
B. chuyển từ nền kinh tế tập trung, kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường.
C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo hướng tư bản tư nhân.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 41: Mĩ chuyển sang Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam sau sự kiện
A. Ngơ Đình Diệm bị đảo chính.
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

C. thất bại trong việc dồn dân lập ấp chiến lược.
D. thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 42: Quốc hội được bầu sau Tổng tuyển cử cả nước ngày 25 - 4 - 1976 là Quốc hội khoá
A. Khoá IV.
B. Khoá V.
C. Khoá VI.
D. Khoá VII.
Câu 43: Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đường lối đổi mới (1986) phải toàn diện và đồng bộ
nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. giáo dục.


Câu 44: “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa
mưa (trước tháng 5-1975”, chủ trương này được Đảng Lao động Việt Nam đưa ra trong thời điểm nào?
A. Sau chiến dịch Tây Nguyên kết thúc.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang đi đến hồi kết.
C. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn.
Câu 45: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ.
C. Quân đồng minh.
D. Quân Mĩ.
Câu 46: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. đổi mới căn bản và toàn diện.
B. tập trung đổi mới về kinh tế-xã hội.
C. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

D. đổi mới tồn diện và đồng bộ.
Câu 47: Để khai thác nguồn vốn, cơng nghệ, thị trường, Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ VI của Đảng (1986)
chủ trương
A. xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ chế nhiều ngành nghề.
D. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước.
Câu 48: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong
lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 49: Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975 của quân và dân
miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng
A. trưởng thành của lực lượng ba thứ quân.
B. thắng lớn của quân ta.
C. trưởng thành của quân đội giải phóng miền Nam.
D. can thiệp trở lại của Mĩ là rất lớn.
Câu 50: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, chứng tỏ
A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
C. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đứng trước nguy cơ phá sản.
D. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
Câu 51: Nội dung đổi mới về kinh tế được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong quá trình đổi mới đất nước
từ tháng 12-1986 là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức.
B. xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
C. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị.
D. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.

Câu 52: Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thơng qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 53: Để phát huy sức mạnh các thành phần kinh tế và tạo ra sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế, trong
đường lối đổi mới đất nước từ tháng 12-1986, Đảng ta chủ trương
A. hồi phục và phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng nền kinh tế với cơ chế quản lí tập trung, kế hoạch hóa.
D. cải tạo các thành phần kinh tế lạc hậu.
Câu 54: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng
A. hiệp thương hai miền Nam - Bắc.
B. tổng tuyển cử tự do trong cả nước.


C. trưng cầu dân ý nhân dân miền Bắc.
D. trưng cầu dân ý nhân dân miền Nam.
Câu 55: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của chính quyền Sài Gịn ở miền Nam Việt
Nam là
A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gịn.
B. hỗ trợ hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.
D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn.
Câu 56: Nội dung nào dưới đây khơng phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam
Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
D. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 57: Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược của nhân dân Việt Nam (1954-1975) đấu tranh
ngoại giao đã
A. buộc Mĩ phải cơng nhận độc lập, chủ quyền và bãi bỏ hồn tồn chính sách cấm vận nước ta.
B. trực tiếp dẫn đến việc kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến, lập lại hịa bình, thống nhất đất nước.
C. thể hiện đường lối đấu tranh giành độc lập bằng phương pháp hòa bình của Đảng.
D. góp phần thúc đẩy phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
Câu 58: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. ranh giới chính thức.
B. ranh giới tạm thời.
C. vị trí tập kết của hai bên.
D. giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 59: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống
A. chiến thuật “trực thăng vận, thiết xa vận.
B. phá “ấp chiến lược”.
C. “bình định, lấn chiếm”.
D. chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
Câu 60: Được 23 nước cơng nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra đời là đề cập đến
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 61: Sau Hiệp định Pari năm 1973, hành động nàochứng tỏ Mĩ tiếp tục dính líu quân sự ở miền Nam Việt
Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập bộ chỉ huy quân sự.
B. Để lại lực lượng quân viễn chinh Mĩ ở miền Nam.
C. Huy động lực lượng tấn công ta.
D. Xây dựng các căn cứ quân sự.
Câu 62: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là nội dung của đường
lối đổi mới của ở Việt Nam (1986) được thể hiện trong lĩnh vực
A. kinh tế.

B. chính trị.
C. văn hóa
D. xã hội.
Câu 63: Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975
- 1976) là
A. tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội .
B. cơ sở đề hồn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. điều kiện đề gia nhập ASEAN.
D. mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất.
Câu 64: Nội dung nào thuộc chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986)?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại hợp tác.
C. Khắc phục sai lầm khuyết điểm, vượt qua khủng hoảng.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 65: Sau chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8-1965), cho thấy
A. bộ đội chủ lực ta đã trưởng thành.


B. cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
C. qn ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Câu 66: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt
Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành.
C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 67: Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế được nêu ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986)?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tơcc̣.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 68: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) xác định rõ quan điểm đổi
mới là phải toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. kinh tế và chính trị. D. văn hóa.
Câu 69: Thắng lợi nào dưới đây đã củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1-1973).
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974-1975).
D. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).
Câu 70: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 71: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình
thành cơ chế kinh tế nào?
A. Tập trung.
B. Thị trường.
C. Bao cấp
D. Kế hoạch hóa.
Câu 72: Thống nhất đất nước về mặt nhà nước diễn ra trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?
A. Miền Bắc hoàn tồn được giải phóng.
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt.
C. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

D. Hai miền Nam - Bắc thực hiện công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.
Câu 73: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
D. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 74: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam góp phần
thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã
A. góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. xóa bỏ tàn dự phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam.
C. đấu tranh cùng lực lượng hịa bình, dân chủ trên thế giới.
D. tác động đến tình hình chính trị và tâm lý của nước Mỹ.
Câu 75: Thắng lợi nào của Việt Nam đã buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh
ở Việt Nam?
A. Phong trào "Đồng Khởi".
B. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dâu Xuân Mậu Thân 1968.


D. Cuộc Tiến cơng chiến lược năm 1972.
Câu 76: Tình hình Việt Nam sau đại thắng mùa Xn 1975 có đặc điểm
A. mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
B. đất nước thống nhất cả về mặt lãnh thổ và nhà nước.
C. tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ chính quyền hai miền.
D. đất nước chưa thống nhất về lãnh thổ.
Câu 77: Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gịn đã
nhất trí hồn tồn
A. lấy tên nước là Nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. lấy Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
C. đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.

D. chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 78: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975)?
A. Chấm dứt ách thống trị của thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
B. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lâp, thống nhất.
C. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít bảo vệ hịa bình thế giới.
D. Chấm dứt ách thống trị của thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
Câu 79: Điểm tương đồng của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ở
Việt Nam là
A. kết thúc bằng việc kí các hiệp định hịa bình.
B. phương châm tác chiến của mỗi chiến dịch.
C. kết quả đem lại là thống nhất đất nước.
D. những chiến dịch có tính chất quyết định.
Câu80: "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan
của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" được nêu ra trong Nghị quyết
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 81: Trong nội dung đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) có nêu đổi mới đất nước đi
lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho
A. những mục tiêu chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.
B. những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 82: Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị, hợp tác là nội
dung đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (12-1986) ở lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.

Câu 83: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến cơng vào những nơi vị trí mà địch tương đối yếu.
B. đập tan hồn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 84: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến cơng vào những nơi vị trí mà địch tương đối yếu.
B. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 85: Đại hội Đảng lần VI (12 - 1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và
đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. kinh tế - chính trị.
D. văn hóa.
Câu 86: Ý nào sau đây là nguyên nhân chủ quan để Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới đất nước
(1986)?
A. Sau 10 năm cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội đất nước lâm vào khủng hoảng.


B. Các nước trên thế giới đang tiến hành cải cách, mở cửa và đạt nhiều thành tựu to lớn.
C. Tình hình thế giới thay đổi do tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật.
D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác khủng hoảng trầm trọng.
Câu 87: Thực chất của đường lối đổi mới được đề ra tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng
sản Việt Nam (1986) là
A. thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội với hình thức, bước đi, biện pháp phù hợp.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
D. chuyển sang phát triển kinh tế để đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.

Câu 88: Nội dung nàokhông phải là nguyên nhân tác động đến công cuộc đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam (12 - 1986)?
A. Tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
B. Do tác động cuộc khủng hoảng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. Do tác động mạnh mẽ của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 89: Hoàn cảnh trong nước khi Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới.
A. đã thực hiện thành công hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1976-1985).
B. khơng đạt thành tựu gì sau 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. đất nước ở vào tình thế hiểm nghèo, nội phản và ngoại xâm đe dọa.
Câu 90: Nội dung đổi mới về kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986) là
A. thực hiện cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
D. ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng, hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
Câu 91: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ
chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.
Câu 92: Nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Việt Nam được xác định trong đường lối đổi mới của
Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) là
A. hịa bình, hữu nghị.
B. bình đẳng, hợp tác.
C. hịa bình, bình đẳng, hợp tác.
D. hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
Câu 93: Tháng 7/1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên ở Hà Nội quyết định
lấy tên nước là

A. Việt Nam dân chủ cộng hòa.
B. Cộng hòa nhân dân Việt Nam.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 94: Trong thời kì 1954-1975, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là
A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
Câu 95: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 96: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam thể hiên ở chỗ
A. Quyết định chuyển sang tiến cơng chiến lược trên tồn miền Nam.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam trong 2 năm.
C. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân.


Câu 97: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội hiện nay là
A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng.
D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
Câu 98: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. Kết thúc 30 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước.
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay sai trên đất nước ta.
D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay?
A. Cơ lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 100: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam phải chống lại những cuộc hành
quân xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ từ Hà Tiên đến Tây Ninh của
A. quân Mĩ và quân đồng minh.
B. quân Trung Hoa dân Quốc.
C. tập đoàn " Khơme đỏ".
D. Trung Quốc.



×