Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

hợp đồng Mua bán xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.41 KB, 4 trang )

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (sau đây gọi tắt là Bên A):
Ơng
: Đinh Văn G
Căn cước cơng dân số
: 035092001846
Có vợ là Bà
: Nguyễn Thị T
Chứng minh nhân dân số
: 198472492
Cùng thường trú tại
: Thanh Tuyền, Phủ Lý, Hà Nam.
(Đính kèm Giấy chứng nhận kết hơn)
BÊN MUA (sau đây gọi tắt là Bên B):

Năm sinh: 1992
Năm sinh: 1992

Ông

: Nguyễn Đăng P

Năm sinh : 1986

Chứng minh nhân dân số

: 168157092

Thường trú tại


: Liêm Phong, Thanh Liêm Hà Nam

Các bên tự nguyện giao kết hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe theo các
thoả thuận sau đây:
Điều 1: Xe mua bán
Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua chiếc xe của Bên A theo Chứng
nhận đăng ký xe ô tô số 011145 do Phịng cảnh sát giao thơng - Cơng an tỉnh Hà Nam
cấp ngày ………, đăng ký lần đầu ngày: 2017, được ghi nhận như sau:
- Loại xe: Ơ tơ con.

- Số chỗ ngồi: 5.

- Nhãn hiệu: Toyota.

- Số máy: 2NRX166074.

- Số loại: VIOS.

- Số khung: RL4B29F34H5016615.

- Màu sơn: Bạc.

- Biển số đăng ký: 90A-051.69.

Điều 2: Giá mua bán, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá mua bán: 400.000.000 VND (Bằng chữ: Bốn trăm triệu Việt Nam đồng).
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt.
3. Thời hạn thanh toán: Các bên tự thực hiện việc thanh toán tiền mua bán xe ngay sau
khi hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng này.
Điều 3: Bàn giao xe, các giấy tờ xe

Các bên tự thực hiện việc bàn giao toàn bộ chiếc xe theo đúng hiện trạng cùng với các
giấy tờ về chiếc xe ngay sau khi ký hợp đồng này.
Việc giao tiền và nhận xe do hai bên tự thỏa thuận ngồi sự chứng kiến của Cơng
chứng viên ký tên dưới đây.
Điều 4: Việc đăng ký xe và kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí
1. Sau khi giao kết hợp đồng, Bên B thực hiện việc đăng ký xe tại cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
2. Bên B thực hiện việc kê khai và nộp tồn bộ các khoản thuế, phí và lệ phí có liên quan
đến việc mua bán và đăng ký xe theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên
0


1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền mua xe theo thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên B nhận bàn giao xe theo thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán
và đăng ký xe.
- Yêu cầu Bên B thực hiện việc đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền.
b) Nghĩa vụ của Bên A:
- Bàn giao xe kèm theo các giấy tờ xe cho Bên B theo thỏa thuận.
- Có trách nhiệm phối hợp với Bên B làm thủ tục đăng ký xe cho Bên B tại cơ quan có
thẩm quyền.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A bàn giao xe kèm theo các giấy tờ xe theo thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên A phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đăng ký
xe.
b) Nghĩa vụ của Bên B:

- Thanh toán đầy đủ tiền mua xe theo thỏa thuận.
- Nhận bàn giao xe kèm theo giấy tờ xe theo thỏa thuận.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán và đăng ký xe.
- Đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6: Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin, giấy tờ về nhân thân và chiếc xe đã ghi trong hợp đồng này là xác
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ
này.
b) Chiếc xe thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không bị hạn chế quyền định
đoạt bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Khơng có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến chiếc xe.
d) Việc giao kết hợp đồng này hoàn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối, khơng bị ép buộc
và không nhằm trốn tránh thực hiện bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào.
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin, giấy tờ về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là xác thực và hồn
tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ này.
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về chiếc xe và các giấy tờ xe.

1


c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc
và không nhằm trốn tránh thực hiện bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào.
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các Bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong
trường hợp không giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện để u

cầu Tồ án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc
huỷ bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên lập thành văn bản có chứng nhận
của Cơng chứng viên tổ chức hành nghề cơng chứng có thẩm quyền và chỉ được thực
hiện khi chiếc xe chưa được đăng ký cho Bên B.
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01
bản chính, Bên B giữ 01 bản chính, 01 bản chính lưu tại Văn phịng Cơng chứng X.
BÊN BÁN
BÊN MUA
(Bên A)
(Bên B)

2


LỜI CHỨNG CỦA CƠNG CHỨNG VIÊN

Hơm nay, ngày 20 tháng 03 năm 2022 (ngày hai mươi, tháng ba, năm hai nghìn
khơng trăm hai mươi hai)
Tại: Văn phịng Cơng chứng X, địa chỉ: Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Tôi:
, công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của
mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng mua bán xe ô tô biển số: 90A-051.69 được giao kết giữa:
Bên bán (Bên A):
Ơng
: Đinh Văn G
Năm sinh: 1992

Căn cước cơng dân số
: 035092001846
Có vợ là Bà
: Nguyễn Thị T
Năm sinh: 1992
Chứng minh nhân dân số
: 198472492
Cùng thường trú tại
: Thanh Tuyền, Phủ Lý, Hà Nam.
Bên mua (Bên B):
Ông
: Nguyễn Đăng P
Năm sinh : 1986
Chứng minh nhân dân số

: 168157092

Thường trú tại
: Liêm Phong, Thanh Liêm Hà Nam
- Các bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng này;
- Tại thời điểm ký vào Hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật;
- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Hợp đồng này;
- Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức
xã hội;
- Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của
Hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký trong Hợp đồng đúng là chữ ký của các bên nêu
trên;
- Văn bản cơng chứng này được lập thành 03 (ba) bản chính, mỗi bản chính gồm

03 (ba) tờ, 03 (ba) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 02
(hai) bản chính; 01(một) bản chính lưu tại Văn phịng Cơng chứng X, tỉnh Hà Nam.
Số cơng chứng.....................................quyển số 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD
CÔNG CHỨNG VIÊN

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×