Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

mẫu hợp đồng thuê nhà hs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.17 KB, 7 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Số ..........., phố .....................,
………………………………………

VĂN PHỊNG CƠNG CHỨNG xxxxxxxxxxxxxxxxx
Trụ sở: …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………..
E-mail: …………………………………………….
Số công chứng:
.2021/HĐTN, quyển số: 01 TP/CC-SCC/HĐGD
Ngày
tháng
năm 2021

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ


Số ..........., phố .....................,
phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi tắt là Bên A):
1. Ông Trần Văn B, sinh năm 19......, mang CMND số .............. do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày ...............
2. Bà Lê Thị C (vợ ông Trần Văn B), sinh năm 19..., mang CMND số .......... do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày ............
Cả hai người cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ................................
BÊN THUÊ (sau đây gọi tắt là Bên B):


Ông Nguyễn Văn A, sinh năm 19...., mang CMND số ......... do Công an thành phố Hà
Nội cấp ngày ........, đăng ký hộ khẩu thường trú tại .......................
Các bên tự nguyện giao kết hợp đồng này để thực hiện việc thuê nhà theo các thoả
thuận sau đây:
Điều 1: Nhà cho thuê, mục đích thuê
1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê toàn bộ nhà của Bên A theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cho thuê và tài sản khác gắn liền
với đất số ............., số vào sổ cấp GCN: CS ....... do Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Hà Nội cấp ngày ............. Đặc điểm về vị trí, diện tích, hiện trạng của nhà
cho thuê được ghi nhận tại biên bản bàn giao nhà cho thuê do hai bên tự xác lập.
2. Mục đích thuê: Để ở hoặc kinh doanh.
Điều 2: Thời hạn thuê, bàn giao nhà cho thuê, việc cho thuê lại
1. Thời hạn thuê nhà là 05 (năm) năm được tính kể từ ngày 01/6/2017 đến hết ngày
31/5/2023.
2. Ngay sau khi ký Hợp đồng này, Bên A bàn giao cho Bên B toàn bộ nhà cho thuê và các
trang thiết bị mà Bên A lắp đặt tại nhà cho thuê. Việc bàn giao này do hai bên tự thực
hiện và ghi nhận tại biển bản bàn giao nhà cho thuê do hai bên tự xác lập.
3. Bên B được cho thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà cho thuê nếu được sự đồng ý
bằng văn bản của Bên A.
Điều 3: Giá thuê, thời hạn, phương thức thanh toán, đặt cọc
1. Giá thuê: 10.000.000 Đ/tháng (mười triệu đồng một tháng).
2. Bên B thanh tốn cho Bên A thơng qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
theo kỳ 06 tháng/lần trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của mỗi kỳ.
3. Đặt cọc: Để bảo đảm việc thực hiện Hợp đồng này, ngay sau khi ký Hợp đồng, Bên B
đặt cọc cho Bên A số tiền là 10.000.000 Đ (mười triệu đồng). Bên A được giữ số tiền
đặt cọc này trong toàn bộ thời gian Hợp đồng này có hiệu lực và khơng tính lãi. Việc
định đoạt số tiền đặt cọc nêu trên sẽ theo các thoả thuận trong Hợp đồng này.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
2



a) Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B nhận bàn giao nhà cho thuê theo thỏa thuận.
- Nhận đủ tiền thuê nhà theo thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc thuê nhà.
- Nhận lại nhà cho thuê khi hợp đồng thuê nhà chấm dứt.
- Chuyển quyền sở hữu nhà cho thuê người khác nào khác mà không cần bất kỳ sự
đồng ý nào của Bên B nhưng phải đảm bảo chủ sở hữu mới có trách nhiệm tiếp tục
thực hiện hợp đồng thuê nhà.
b) Nghĩa vụ của Bên A:
- Bàn giao nhà cho thuê cho Bên B theo thỏa thuận.
- Thanh tốn tất cả các chi phí liên quan đến các loại dịch vụ mà Bên A đã sử dụng
trước khi bàn giao nhà cho thuê cho Bên B;
- Tạo mọi điều kiện và bảo đảm cho Bên B được sử dụng thuận tiện, trọn vẹn và riêng
biệt đối với Nhà cho thuê;
- Hỗ trợ Bên B hoàn tất các thủ tục đăng ký tạm trú, thường trú khi Bên B có yêu cầu;
- Cung cấp cho Bên B các giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc các giấy tờ
liên quan khác đến nhà cho thuê khi cơ quan Nhà nước yêu cầu.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A bàn giao nhà cho thuê theo thỏa thuận.
- Được sử dụng trọn vẹn, độc lập Nhà cho thuê trong thời hạn thuê;
- Thực hiện việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt nội thất, trang thiết bị tại Nhà cho thuê bằng
chi phí của Bên B phù hợp với mục đích thuê;
- Được quyền sở hữu đối với những đồ đạc, trang thiết bị do Bên B lắp đặt tại Nhà
cho thuê và được quyền tháo dỡ, mang ra khỏi Nhà cho thuê khi Hợp đồng thuê nhà
này chấm dứt.
b) Nghĩa vụ của Bên B:
- Thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà cho thuê theo thỏa thuận.

- Nhận bàn giao nhà cho thuê kèm theo giấy tờ về nhà cho thuê theo thỏa thuận.
- Kê khai và nộp tồn bộ các khoản thuế, phí và lệ phí (bao gồm cả thuế thu nhập cá
nhân của Bên A) có liên quan đến việc thuê nhà theo quy định của pháp luật.
- Giao lại nhà cho thuê cho Bên A khi hợp đồng thuê nhà chấm dứt.
- Thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn cho Bên A theo thỏa thuận tại Hợp
đồng này;
- Thanh toán tồn bộ các chi phí gồm: Tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi
phí dịch vụ phát sinh khác theo thực tế sử dụng tại Nhà cho thuê kể từ thời điểm nhận
bàn giao đến khi bàn giao lại Nhà cho thuê cho Bên A;

3


- Bảo quản Nhà cho thuê và các trang thiết bị mà Bên A đã lắp đặt tại Nhà cho thuê;
tự chịu trách nhiệm sửa chữa các trang thiết bị bằng tiền của mình trong trường hợp
xảy ra hư hỏng và đền bù trong trường hợp xảy ra mất mát;
- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng, vệ sinh mơi trường, an ninh trật tự, phịng
cháy chữa cháy và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của mình tại
Nhà cho thuê;
- Trả lại Nhà cho thuê cho Bên A khi Hợp đồng thuê nhà này chấm dứt trong mọi
trường hợp và không được yêu cầu Bên A bồi thường đối với chi phí hồn thiện nội
thất, trang thiết bị Bên B đã đầu tư, lắp đặt tại Nhà cho thuê.
Điều 5: Chấm dứt hợp đồng thuê nhà
1. Hợp đồng thuê nhà chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng thuê nhà hết hạn;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Nhà cho thuê không cịn;
- Bên B chết hoặc có tun bố mất tích của Tịa án mà khi chết, mất tích khơng có ai
đang cùng chung sống;
- Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết

định thu hồi đất, giải tỏa nhà hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; nhà cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng
vào các mục đích khác.
Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà nêu trên, Bên A sẽ trả lại cho Bên B
số tiền đặt cọc, số tiền thuê nhà mà Bên B đã thanh toán tương ứng với thời gian chưa
sử dụng nhà cho thuê (nếu có).
2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà
a) Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và không phải chịu
phạt, bồi thường cho Bên B khi Bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Khơng trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận từ 03 (ba) tháng trở lên;
- Sử dụng nhà khơng đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà đang thuê;
- Chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà đang thuê mà khơng có sự đồng ý bằng văn
bản của Bên A;
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của
những người xung quanh đã được Bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố lập biên bản đến
lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
Khi Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê trong các trường hợp nêu
trên thì Bên A không phải trả lại cho Bên B số tiền thuê nhà mà Bên B đã thanh toán
tương ứng với thời gian chưa sử dụng nhà cho thuê và số tiền đặt cọc.
b) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và không phải
chịu phạt, bồi thường cho Bên A khi Bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa nhà khi có hư hỏng nặng;
4


- Tăng giá thuê nhà bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho Bên B biết
trước theo thỏa thuận;
- Khi quyền sử dụng nhà bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
Khi Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê trong các trường hợp nêu

trên thì Bên A phải trả lại cho Bên B số tiền thuê mà Bên B đã thanh toán tương ứng
với thời gian chưa sử dụng nhà cho thuê, số tiền đặt cọc và phải chịu phạt khoản tiền
là 10.000.000 Đ (mười triệu đồng).
c) Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà không thuộc các trường
hợp nêu tại điểm a trên đây thì Bên A phải trả lại cho Bên B số tiền thuê mà Bên B đã
thanh toán tương ứng với thời gian chưa sử dụng nhà cho thuê, số tiền đặt cọc và phải
chịu phạt khoản tiền là 10.000.000 Đ (mười triệu đồng).
d) Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà không thuộc các trường
hợp nêu tại điểm b trên đây thì Bên A khơng phải trả lại cho Bên B số tiền thuê nhà
mà Bên B đã thanh toán tương ứng với thời gian chưa sử dụng Nhà cho thuê và số
tiền đặt cọc.
e) Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà phải thơng báo cho bên kia
biết trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày. Việc thơng báo được thể hiện bằng hình thức
niêm yết thông báo tại nhà cho thuê hoặc gửi thư điện tử (E-mail) hoặc thông báo qua
đường bưu điện trong đó nêu rõ ngày chấm dứt và lý do chấm dứt thực hiện hợp
đồng. Khi hết hạn thông báo mà Bên nhận được thông báo không phối hợp với Bên
gửi thông báo để cùng tiến hành thủ tục chấm dứt hợp đồng thì Bên gửi thơng báo có
quyền u cầu tổ chức hành nghề Thừa phát lại có thẩm quyền lập vi bằng về việc đã
gửi thông báo, các hành vi vi phạm hợp đồng (nếu có) và các vấn đề khác liên quan
đến hợp đồng thuê nhà. Các vi bằng hợp lệ sẽ là căn cứ để đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng thuê nhà. Chi phí lập vi bằng nêu trên sẽ do Bên đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng thanh tốn. Sau khi có vi bằng hợp lệ, Bên đơn phương chấm dứt
được tự liên hệ với tổ chức cơng chứng có thẩm quyền để lập Văn bản tuyên bố đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà. Khi đó, thời điểm chấm dứt thực hiện
hợp đồng được xác định vào ngày lập Văn bản đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng thuê nhà tại tổ chức công chứng. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
thuê nhà tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đơn phương chấm dứt của mình
và bồi thường các thiệt hại (nếu có) theo các thỏa thuận được ghi nhận trong Hợp
đồng này.
Điều 6: Quyền tiếp tục thuê nhà

1. Trường hợp Bên A chết mà thời hạn th nhà vẫn cịn thì Bên B được tiếp tục thuê
đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê
nhà đã giao kết trước đó.
2. Trường hợp Bên A chuyển quyền sở hữu nhà đang cho thuê cho người khác mà thời
hạn th nhà vẫn cịn thì Bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; Chủ sở hữu
nhà mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà đã giao kết.
3. Khi Bên B chết mà thời hạn th nhà vẫn cịn thì người đang cùng sinh sống với Bên
B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà.
5


Điều 7: Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin, giấy tờ về nhân thân và nhà cho thuê đã ghi trong hợp đồng này là
xác thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy
tờ này.
b) Nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không bị hạn chế quyền
định đoạt bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Tại thời điểm giao kết hợp đồng này, Bên A chưa đưa nhà cho th vào bất kỳ giao
dịch nào.
d) Khơng có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến nhà cho thuê.
đ) Việc giao kết hợp đồng này hồn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối, không bị ép buộc
và không nhằm trốn tránh thực hiện bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào.
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin, giấy tờ về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là xác thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ này.
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về nhà cho thuê và các giấy tờ về nhà cho thuê.
c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc
và không nhằm trốn tránh thực hiện bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào.

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các Bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong
trường hợp không giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện để u
cầu Tồ án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc
huỷ bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên lập thành văn bản có chứng nhận
của Cơng chứng viên tổ chức hành nghề cơng chứng có thẩm quyền.
2. Hợp đồng này được lập thành 05 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02
bản chính, Bên B giữ 02 bản chính, 01 bản chính lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.
BÊN CHO THUÊ
(Bên A)

BÊN THUÊ
(Bên B)

6


7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×