Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

mẫu hợp đồng Hợp tác kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.22 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

VĂN PHỊNG CƠNG CHỨNG XXX
Trụ sở: ……………………………….
Điện thoại: …………………………..
E-mail: ……………………………….
Số công chứng: quyển số/2021 01 TP/CC-SCC/HĐGD
Ngày
tháng năm 20…


HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
Chúng tôi gồm:
BÊN THỨ NHẤT (sau đây gọi tắt là Bên A):
Công ty TNHH Nam ....
- Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 11, ngõ 135/26 Nguyễn Văn Cừ, phường Ngọc Lâm, quận
Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Mã số doanh nghiệp: 0102758466 do Phòng Đăng ký kinh doanh số 01 - Sở Kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 23/5/2008, đăng ký thay đổi lần
thứ 3 ngày 22/4/2016.
- Người đại diện là: Ông Phan Xuân Hùng - Chức vụ: Giám đốc Cơng ty.
Ơng Phan Xn Hùng sinh năm 1955, mang CMND số 145345810 do Công an tỉnh
Hưng Yên cấp ngày 25/8/2005.
BÊN THỨ HAI (sau đây gọi tắt là Bên B):
1.

Ông Trần Minh Cường, sinh năm 1970, mang CMND số 011356921 do Công an thành


phố Hà Nội cấp ngày 21/3/2014, đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 74 phố Hàng Đường,
phường Hàng Đào, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

2.

Bà Đào Huyền Trang (vợ ông Trần Minh Cường), sinh năm 1982, mang CMND số
012143450 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 21/3/2014, đăng ký hộ khẩu thường
trú tại số 36 Hàng Trống, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
(Sau đây, Bên A và Bên B được gọi chung là các bên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG:
Ông Đào Danh Trung, sinh năm 1955, mang CMND số 001055001714 do Cục Cảnh
sát ĐKQL cư trú và DLQG về Dân cư cấp ngày 16/12/2014, đăng ký hộ khẩu thường trú
tại số 36 phố Hàng Trống, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Các bên tự nguyện giao kết hợp đồng này để cùng hợp tác theo các thỏa thuận sau
đây:
Điều 1: Mục đích, thời hạn hợp tác

1.

Các bên thống nhất cùng góp tiền, cơng sức để thực hiện việc kinh doanh mặt hàng: Đèn
trang trí. Nội dung cụ thể như sau:
- Bên A có trách nhiệm tìm nguồn hàng, mua hàng và nhập khẩu hàng từ Iran vào thị
trường bán.
- Bên B có trách nhiệm phân phối và bán hàng.

2.

Thời hạn hợp tác là: 20 (hai mươi) năm được tính kể từ ngày các bên giao kết hợp đồng
này.
Điều 2: Tài sản đóng góp


1.

Mỗi bên góp một số tiền là ............... Đ (bằng chữ: ......................... đồng).
Toàn bộ số tiền đóng góp này là tài sản chung của các bên.
2


2.

1.

2.

3.

Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản
chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách
nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường
hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp
luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.
Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có
trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này
và phải bồi thường thiệt hại.
Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác
phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do
đại diện của các thành viên quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Khơng được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường
hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận.

Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.
Điều 3: Phương thức phân chia lợi nhuận
Viết sau ...

1.
2.
3.
4.

Điều 4: Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
Được hưởng lợi nhuận thu được từ hoạt động hợp tác.
Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt
động hợp tác.
Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
Điều 5: Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên
Trường hợp hợp đồng hợp tác khơng quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành
thành viên mới của hợp đồng nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên
hợp tác.
1. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
a) Theo điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng hợp tác;
b) Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
2. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp,
được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo
thoả thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt
động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này
được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
3. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1

Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và
phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

1.
a)
b)
c)

Điều 6: Điều kiện chấm dứt hợp tác
Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác;
Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
Mục đích hợp tác đã đạt được;
3


d)
đ)
2.

Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh
tốn; nếu tài sản chung khơng đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên
hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 của Bộ luật này.
Trường hợp các khoản nợ đã được thanh tốn xong mà tài sản chung vẫn cịn thì được
chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người,
trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
9.1.

Hai bên cam kết tôn trọng những thỏa thuận trong Hợp đồng này và nhất trí
hợp tác trên cơ sở tơn trọng lẫn nhau, hai bên cùng có lợi.
9.2.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi các bên hoàn thành tất
cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng.
9.3.
Bất kỳ một điều khoản hoặc một điều kiện nào trong bản hợp đồng này, nếu là
không hợp pháp, khơng có giá trị hoặc khơng thể cưỡng chế thi hành theo các quy định
của pháp luật được áp dụng thì sẽ được coi là khơng có và khơng cần thực hiện giữa các
bên trong khi các điều khoản còn lại vẫn giữ nguyên giá trị và hiệu lực.
9.4.
Tất cả các phụ lục kèm theo, các văn bản điều chỉnh cấu thành Hợp đồng này
cũng có giá trị pháp lý và hiệu lực tương đương với Hợp đồng.
9.5.
Hợp đồng này cùng với tất cả các Phụ lục và văn bản kèm theo cấu thành thỏa
thuận đầy đủ giữa các bên và thay thế tất cả các văn bản, các thỏa thuận ghi nhớ, trao
đổi, giải thích trước đây về vấn đề có liên quan. Khơng có bất kỳ một điều chỉnh và/hoặc
bổ sung nào đối với hợp đồng là có hiệu lực trừ khi điều chỉnh và/hoặc bổ sung này được
làm thành văn bản và được ký bởi người đại diện hợp pháp của cả hai bên và được công
chứng.
9.6.
Hợp đồng này được làm thành 05 (năm) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thực
hiện, 01 (một) bản lưu tại Văn phịng Cơng chứng XXX, thành phố Hà Nội.
BÊN THỨ NHẤT

BÊN THỨ HAI

(Bên A)

(Bên B)


4



×