Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Mẫu hợp đồng ủy quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.3 KB, 5 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

VĂN PHỊNG CƠNG CHỨNG XXX
Trụ sở: …………………………………
Điện thoại: …………………………….
E-mail: ……………………………….
Số công chứng:

quyển số 01/2021 TP/CC-SCC/HĐGD


Ngày

tháng

2

năm 20…


HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi tắt là Bên A):
1. Ông Trần Văn B, sinh năm 19......, mang CMND số .............. do Công an thành phố Hà
Nội cấp ngày ...............
2. Bà Lê Thị C (vợ ông Trần Văn B), sinh năm 19..., mang CMND số .......... do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày ............


Cả hai người cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ................................
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (sau đây gọi tắt là Bên B):
Ông Nguyễn Văn A, sinh năm 19...., mang CMND số ......... do Công an thành phố Hà
Nội cấp ngày ........, đăng ký hộ khẩu thường trú tại .......................
Các bên đồng ý giao kết Hợp đồng ủy quyền này với các thoả thuận sau đây:
Điều 1: Căn cứ ủy quyền
Bên A là đồng chủ sử dụng toàn bộ thửa đất số 164, tờ bản đồ số 8 tại địa chỉ: xã
Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BU 200264, số vào sổ
cấp GCN: CH03273 do UBND huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
23/5/2014. Đặc điểm thửa đất được thể hiện cụ thể tại Giấy chứng nhận nêu trên.
Điều 2: Phạm vi ủy quyền
Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B làm việc với các cá nhân, tổ chức, cơ
quan có thẩm quyền để thực hiện các công việc sau:
- Xin cấp Giấy phép xây dựng và tiến hành xây dựng nhà tại địa chỉ thửa đất nêu trên
theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn tất việc xây dựng, Bên B được tiến hành thủ
tục để đăng ký quyền sở hữu nhà xây mới tại cơ quan có thẩm quyền.
- Trông coi, quản lý, sử dụng thửa đất nêu trên và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Đính chính thơng tin được ghi nhận tại Giấy chứng nhận nêu trên trong trường hợp
có sai sót hoặc thay đổi theo đúng quy định của pháp luật.
- Cho thuê, cho mượn toàn bộ phần quyền sử dụng đất của Bên A tại địa chỉ thửa đất
nêu trên và tài sản gắn liền với đất (nếu có) với các điều kiện cho thuê, cho mượn do
Bên B toàn quyền quyết định. Bên B được nhận và định đoạt toàn bộ số tiền cho th
do bên th thanh tốn.
- Thế chấp tồn bộ phần quyền sử dụng đất của Bên A tại địa chỉ thửa đất nêu trên và tài
sản gắn liền với đất (nếu có) cùng các quyền, lợi ích phát sinh từ các tài sản này để bảo
đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ của Bên A và Bên B hoặc Bên thứ ba tại các tổ chức
tín dụng với nghĩa vụ được bảo đảm, thời hạn thế chấp, biện pháp xử lý tài sản thế
chấp và các điều kiện khác do Bên B toàn quyền quyết định phù hợp với quy định của
pháp luật. Bên B được ký các Hợp đồng thế chấp, Hợp đồng tín dụng, các văn bản sửa

đổi, bổ sung các hợp đồng này, văn bản thỏa thuận giá trị tài sản bảo đảm, đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm, đơn xóa đăng ký giao dịch bảo đảm và các văn bản khác có liên
quan đến việc thế chấp tài sản.

3


1.
a)

b)

2.
a)

+ Trong trường hợp Bên vay đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính đối với Bên
cho vay thì Bên B được thay mặt Bên A liên hệ với các tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
để thực hiện việc giải tỏa tài sản thế chấp.
+ Trong trường hợp Bên cho vay thực hiện các biện pháp xử lý tài sản thế chấp thì
Bên B được quyền làm việc với các cá nhân, cơ quan, tổ chức để cùng Bên cho vay tiến
hành xử lý tài sản thế chấp phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Chuyển nhượng, tặng cho toàn bộ phần quyền sử dụng đất của Bên A tại địa chỉ thửa
đất nêu trên và tài sản gắn liền với đất (nếu có) với các điều kiện chuyển nhượng, tặng
cho do Bên B toàn quyền quyết định. Bên B được nhận và định đoạt toàn bộ số tiền
chuyển nhượng do bên nhận chuyển nhượng thanh toán.
- Giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến quyền sử dụng đất nêu trên và tài sản gắn liền
với đất (nếu có) với các cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan có liên quan đến các cơng việc
được ủy quyền nêu trên.
Khi thực hiện các công việc được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này, Bên B được đại
diện và nhân danh Bên A kê khai, nộp hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí

và các khoản tài chính khác mà theo quy định của pháp luật Bên A phải thực hiện.
Trong phạm vi ủy quyền, Bên B được lập, ký tên, nộp và nhận các hợp đồng, văn bản,
giấy tờ (bao gồm các văn bản, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, chấm dứt) theo quy định của
pháp luật.
Bên B được ủy quyền lại cho bên thứ ba thực hiện các công việc đã được Bên A ủy
quyền nêu trên.
Điều 3: Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền được tính kể từ ngày các bên ký Hợp đồng này đến khi Bên B hoàn tất
việc chuyển nhượng hoặc tặng cho toàn bộ quyền sử dụng thửa đất nêu trên và tài sản gắn
liền với đất (nếu có).
Điều 4: Thù lao ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền này khơng có thù lao.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu Bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền.
Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
- Thanh toán chi phí hợp lý mà Bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền.
Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công
việc ủy quyền.
4


b)


1.
2.
3.

4.
5.
6.

7.
8.

1.

2.

- Được thanh tốn chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
Nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện cơng việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy
quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thơng tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho Bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện
việc ủy quyền.
Điều 6: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Việc giao kết Hợp đồng này hồn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Những thông tin, giấy tờ về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là xác
thực, có thật và chịu hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các

giấy tờ này.
Bên A là chủ sử dụng hợp pháp đối với thửa đất nêu trên. Hiện nay khơng có tranh chấp,
khiếu kiện gì liên quan đến thửa đất này.
Bên A cam đoan bàn giao cho Bên B đầy đủ các giấy tờ liên quan đến thửa đất nêu
trên để Bên B thực hiện các công việc được ủy quyền.
Trước khi ký Hợp đồng này, Bên A chưa đưa thửa đất nêu trên vào bất kỳ giao dịch
nào và cũng chưa lập bất kỳ văn bản nào để ủy quyền cho người khác thực hiện các
công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
Bên A cam đoan không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện gì với các cá nhân, tổ chức, cơ
quan có thẩm quyền khi Bên B thực hiện công việc được ủy quyền nêu trên.
Bên B đồng ý nhận việc ủy quyền nêu trên và cam đoan thực hiện đúng nội dung được
ủy quyền.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên lập thành văn bản có chứng nhận
của Cơng chứng viên tổ chức hành nghề cơng chứng có thẩm quyền và chỉ được thực
hiện khi quyền sử dụng đất chưa được đăng ký cho Bên B.
Hợp đồng này được lập thành 05 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01
bản chính, Bên B giữ 03 bản chính, 01 bản chính lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.
BÊN ỦY QUYỀN
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Bên A)
(Bên B)

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×