Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

BÁO cáo THỰC tập TỔNG hợp đơn vị thực tập công ty TNHH công nghệ và thương mại trí thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.85 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Cơng nghệ và thương mại Trí Thành

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thủy
Mã sinh viên : 17D190211
Lớp : 53S4

Hà Nội, năm 2020
MỤC LỤC


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP......................................................
1.1

Sự c ần thiết của thực tập tổ ng hợp ............................

1.2

Sự c ần thiết của việc thực tập đối với bản thân.......

PHẦN 2. NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ............................................
2.1
2.1.1

Thông tin chung về doanh nghi ệp...............................
Giới thiệu chung về doanh nghiệp


2.1.1.1 Quá trình thành lập và phát triển c ủa doanh nghiệp ......................................
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ................................................................................
2.1.1.3 Lĩnh vực hoạt động ..................................................................................................
2.1.2

Tình hình hoạt động kinh doanh củ
6

2.1.3

Chiến lược phát triển của doanh n

2.1.4

Tình hình ứng dụng CNTT, hệ thống

2.2 Phân tích, đánh giá thực trạng cơng nghệ thông tin và hệ thống thông tin của
doanh
nghiệp .........................................................................................................................................

2.2.1Phân tích và đánh giá qua tài liệu ..

2.2.2Phân tích và đánh giá dựa trên ph
PHẦN 3. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .............................
KẾT LUẬN .................................................................................................................................
PHỤ LỤC ....................................................................................................................................


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1 Sự cần thiết của thực tập tổng hợp

- Giúp cho sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị. Qua đó có

điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức nghề
nghiệp.
- Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực tập, học

hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được
ngay. Sinh viên có điều kiện tiếp xúc với mơi trường năng động, tác phong cơng nghiệp.
Q trình thực tập giúp sinh viên hiểu được mình sẽ làm cơng việc như thế nào sau
khi ra trường và có những điều chỉnh kịp thời, cùng với chiến lược rèn luyện phù hợp
hơn. Đồng thời là quá trình để sinh viên tiếp cận với nghề nghiệp đã được hướng từ khi
bước chân vào trường đại học. Áp dụng các kiến thức học được trong nhà trường vào
thực tế công việc giúp sinh viên nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình và cần
trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu cơng việc.
Thực tế, chương trình đào tạo trong trường đại học cung cấp hệ thống lý luận và lý thuyết
hữu dụng về ngành nghề và nhất thiết cần được áp dụng vào thực tiễn với đối tượng

và mơi trường nghề nghiệp cụ thể. Vì thế, thực tập tổng hợp thực sự là một hoạt động
quan trọng giúp sinh viên mang vốn kiến thức trau dồi được trong suốt 7 kì học đưa vào
áp dụng cho công việc, nhiệm vụ được đơn vị thực tập giao cho để hoàn thành. Những
trải nghiệm ban đầu này giúp sinh viên tự tin hơn sau khi ra trường và đi tìm việc, giúp
sinh viên khơng q ảo tưởng dẫn đến thất vọng về thực tế khi thực sự tham gia thị
trường lao động. Trong quá trình thực tập, sinh viên có thể thiết lập được các mối quan hệ
trong nghề nghiệp, điều này rất hữu ích cho sinh viên khi ra trường. Trường hợp sinh viên
thực tập tốt có thể có cơ hội kiếm được việc làm ngay trong quá trình thực tập.
1.2 Sự cần thiết của việc thực tập đối với bản thân
Là một sinh viên chuyên ngành Quản trị Hệ thống thông tin thuộc khoa Hệ thống thông tin kinh
tế- Trường Đại học Thương Mại, được đào tạo cơ sở lý luận tại trường; được cung cấp những
kiến thức cơ bản nhất về hệ thống thông tin, quản trị đã giúp em nâng cao được khả năng tư duy
cũng như trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên, việc vận dụng những



kiến thức ấy vào thực tế vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, quá trình thực tập tốt nghiệp sẽ
giúp sinh viên chúng em tập làm quen với công việc thực tế, hịa nhập với mơi trường
doanh nghiệp, rèn luyện thêm các kỹ năng, tác nghiệp cần thiết, tác phong làm việc,
chuẩn bị tâm lý, có thêm kinh nghiệm để sau này có thể đảm nhận được các cơng việc. Từ
đó kết hợp lý thuyết đã học ứng dụng vào các tình huống thực tế trong doanh nghiệp,
nhận thức khách quan và đi sâu hơn vào các kiến thức quản trị hệ thống thông tin.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo – Thạc sĩ Nguyễn Thị Hội
đã hướng dẫn em trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập tổng hợp cùng các anh chị ở
phịng Hành chính – Nhân sự nói riêng và công ty cổ phần xây dựng và lắp đặt viễn thơng
nói chung đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu giúp em thực hiện bài báo cáo thực tập này!
PHẦN 2. NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1 Thông tin chung về doanh nghi ệp
2.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghi ệp
2.1.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp
Công ty TNHH Công nghệ và thương mại trí thành (tên viết tắt:Tri thanh
TECHNO.LTD)
Tổng giám đốc: Vũ Ngọc Thành
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty
Số lượng Cơng ty thành viên:1
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0107520918
Mã số thuế: 0107520918
Trụ sở chính 302 tầng 3 ,thừa 56 ,lơ tt5 khu tái định cư 7.3 và 8.1 đường dương
khuê ,phường mỹ đình 2 , quận nam từ niêm thành phố hà nội Tel:0933438468.

Thành lập từ tháng 8 năm 2016, đến nay Công ty tnhh công nghệ và thương mại trí
đang dần dần trở thành một doanh nghiệp phát triển
Cụ thể là:



Ngày 27/8/2016: Công ty TNHH Công nghệ và thương mại trí
thành Được thành lập
Năm 2017 : Cơng ty phát triển mảng phát triển ứng dụng di động
Năm 2018 :công ty thực hiện marketing trực tuyến
Năm 2019 : Công ty tiến hành thương mại hóa sản phẩm
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Tổng Giám đốc và các nhân viên tuyến dưới đứng ở sau
Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc phụ trách từng lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh lớn của Công ty và các giám đốc phụ trách từng lĩnh vực
chuyên môn của Công ty.
- Chức năng của các phòng ban:
Ban đảm bảo chất lượng: tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc các vấn đề liên
quan đến hoạt động chất lượng tồn Cơng ty. Chịu trách nhiệm hoạch định và tổ chức
triển khai chiến lược, kế hoạch về chất lượng nhằm phục vụ trực tiếp mục tiêu kinh
doanh/hoạt động của Cơng ty.
Phịng kinh doanh: tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về định hướng sản xuất
kinh doanh của Công ty, xúc tiến đầu tư thương mại, quảng bá hình ảnh Cơng ty, cơng
tác tiếp thị marketing sản phẩm, xuất nhập khẩu vật tư thiết bị. Tiến hành thiết lập mối
quan hệ với khách hàng, khai thác, đầu thầu và ký kết hợp đồng, tạo doanh thu cho Cơng
ty bắt đầu từ giai đoạn tìm kiếm khách hàng đến kết thúc dự án, thu hồi vốn.
Phòng Hành chính - Nhân sự: tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc Cơng ty về
việc xây dựng các chính sách nhân sự, chính sách khuyến khích thu hút người lao động
và thực hiện các công việc theo chuyên môn Nhân sự; chính sách đảm bảo cơ sở vật chất,
mơi trường làm việc, chính sách về quản lý tài sản cơng tác của Công ty. Thực hiện các
công việc theo chuyên mơn Hành chính.
Phịng Kỹ thuật: tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc Công ty để triển khai các
dự án kỹ thuật cao; nghiên cứu, phát triển công nghệ, kỹ thuật sản phẩm mới của Công ty
và chuyển giao kỹ thuật sau khi hoàn thành nghiên cứu.



Chức năng IT: Đề xuất, chủ trì chiến lược phát triển hạ tầng CNTT, các hệ thống
thông tin phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Xây dựng các chính sách bảo tồn,
an ninh thơng tin. Quản lý hạ tầng CNTT và các hệ thống thông tin phục vụ quản lý, sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Cơ cấu nhân lực của doanh nghiệp:
- Gồm 30 thành viên

2.1.1.3 Lĩnh vực hoạt động
Các lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chủ yếu: Cung cấp các phần mềm; Đầu tư, cho
thuê cơ sở hạ tầng viễn thông; Xây dựng và lắp đặt viễn thông; Hỗ trợ vận hành khai thác
và ứng dụng di động
Các sản phẩm dịch vụ: ứng dụng phần mềm di động,marketing trực tiếp,thương mại
hóa sản phẩm
Các khách hàng, đối tác: Trong q trình hình thành và phát triển, cơng ty đã thiết
lập và duy trì được những mối quan hệ với số lượng lớn khách hàng, đối tác trong và
ngoài nước.
- Đối tác trong nước: các cửa hàng kinh doanh phần mềm,các chủ shop bán hàng

cần marketing ,
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp trong những năm gần đây

Nội dung
Tổng doanh thu
Lợi nhuận thực
Bảng 2.5 Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 2017-2019
(
Dựa trên báo cáo tài chính cho thấy doanh thu của cơng ty ở mức cao, đặc biệt là năm


2019 vừa rồi đạt mức doanh thu gần 12 tỷ đồng, tăng 151% so với năm 2017.
2.1.3 Chiến lược phát triển của doanh nghi ệp trong thời gian tới


- Tăng cường hợp tác và xây dựng thương hiệu:
+ Tăng cường hợp tác cùng nhiều đơn vị đầu ngành trong lĩnh vực ứng dụng phần

mềm di động
+ Xây dựng thương hiệu vững mạnh, trở thành công ty hàng đầu về lĩnh vực xây

dựng cài đặt phần mềm di động
- Giữ được thị trường hiện có và mở thêm thị trường mới:
+ Tăng cường bộ phận chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường với kỹ năng

tiếp thị, nghệ thuật ứng xử. Bộ phận này sẽ chăm sóc và củng cố các khách hàng hiện có
và tìm kiếm những khách hàng tiềm năng.
+ Xây dựng chính sách đối với khách hàng trước trong và sau khi đặt hàng, tạo ra

sự gắn kết lâu dài, kết hợp tốt các mặt: chất lượng tốt, thời gian đảm bảo, giá cả hợp lý
với sự tín nhiệm của khách hàng đối với doanh nghiệp.
+ Tiếp tục tăng cường công tác quản trị dự án, nâng cao năng lực đội ngũ nhân sự

quản lý.
- Củng cố và tăng cường mặt nhân sự:
+ Chính sách tuyển dụng: Mục tiêu chính sách tuyển dụng là thu hút và duy trì

nguồn nhân lực chất lượng cao. Tiêu chí tuyển dụng dựa trên tố chất, tiềm năng và thiện
chí của ứng viên. Ngun tắc tuyển dụng cơng bằng tại mọi thời điểm và đối với mọi ứng
viên.
+ Chính sách đào tạo: Mọi cá nhân khi đã trở thành thành viên chính thức đều


được tham dự các khố đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng, khả năng của mình, giúp
hồn thành tốt cơng việc hiện tại và tương lai, đáp ứng mục tiêu nghề nghiệp của cá nhân
và mục tiêu của tổ chức.Coi đào tạo là một cách đầu tư vào nguồn nhân lực của Công ty,
giúp nâng cao vị thế cạnh tranh của Cơng ty.
+ Chính sách phát triển: Ban Lãnh đạo đề cao trách nhiệm phát hiện và bồi dưỡng

nhân tài để trao trọng trách. Sự đóng góp của nhân viên được khích lệ, động viên kịp thời
và xứng đáng dưới hình thức vật chất và tinh thần. Các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn
được truyền đạt đến từng nhân viên nhằm triển khai và phát huy tối đa hiệu quả của cá
nhân và tổ chức.


+ Chính sách duy trì nhân lực và quan hệ lao động:áp dụng chính sách đãi ngộ và

trả cơng lao động xứng đáng với đóng góp của mỗi thành viên;cam kết đáp ứng đầy đủ
các trang thiết bị và điều kiện làm việc phù hợp cho nhân viên; xây dựng và phát triển
một môi trường làm việc trẻ trung, năng động, sáng tạo và chun nghiệp. Ngồi năng
lực chun mơn, nhân viên có cơ hội tự phát triển và phát huy những tố chất đặc biệt của
mình thơng qua sự tương tác với các thành viên khác trong công việc hàng ngày và trong
các hoạt động tập thể.
2.1.4 Tình hình ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin của doanh nghi ệp.
Tổng số máy để bàn: 30, tất cả các máy này đều thuộc dịng HP.
Tơng số máy tích xách tay: 20. Trong đó 3 máy thuộc dịng HP và 17 máy thuộc dòng Dell.

Tổng số máy in: 1 máy, thuộc dòng máy in Laser Canon LBP 6650dn.
Tổng số máy scan: 1 máy thuộc dòng CanoScan 4400F.
Tổng số máy photocopy: 1 máy.
Cơng ty đảm bảo mỗi nhân viên văn phịng đều được trang bị một máy tính trong q
trình làm việc, tỉ lệ máy tính được kết nối Internet là 100%. Tất cả các máy tính đều được

cài đặt hệ điều hành windows 7 phiên bản Professional.
Hiện nay, công ty ứng dụng phần mềm vào các hoạt động như quản lý tài chính kế tốn,
quản lý tài sản, kho- vật tư…
Cụ thể các phần mềm như sau:
Cổng thông tin website của doanh nghiệp:
Hiện nay thì website đang được thành lập chứa các thơng tin quan trọng của doanh nghiệ
p Về tình hình an tồn tồn bảo mật thơng tin thì hiện tại công ty đã và đang sử dụng một
số giải pháp an tồn bảo mật như mã hố mạng wifi, các phần mềm diệt virus, sử dụng
tên đăng nhập và mật khẩu, phân quyền người dùng.
2.2 Phân tích, đánh giá thực trạng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin của
doanh nghi ệp
2.2.1 Phân tích và đánh giá qua tài li ệu
- Máy chủ HP Proliant DL380G5:


Ưu điểm: thiết kế nhỏ gọn, sử dụng vi xử lý 4 nhân Intel Xeon E3, giá cả hợp lí, chạy êm,
sử dụng bộ điều khiển iLO4. Máy chủ trong hệ thống hoạt động liên tục và có tính chống
lỗi cao khi gặp trục trặc về vấn đề phần cứng cũng như phần mềm. Hệ thống khó sụp đổ
khi có trục trặc xảy ra, có tính dự phịng cho các trường hợp này do cả hệ thống mạng
hoạt động dựa vào việc điều khiển của các máy chủ này. Vấn đề phần cứng điều khiển
khả năng lưu trữ của máy chủ cũng giữ vai trị quan trọng, máy chủ có khả năng tương
thích với nhiều giao tiếp khác nhau của các điều khiển SCSI, SAS. Các cơ chế chống lỗi
phần cứng được tích hợp cơ chế chống lỗi của Raid 5 trên các Controller Raid card trang
bị thêm. Nhược điểm: Khơng có tùy chọn PSU kép.
Dịng máy tính HP:
Ưu điểm: Giá thành vừa phải, đa dạng trong các dòng máy để người dùng lựa chọn, độ
bền tương đối cao, cấu hình hợp lý so với giá, tốc độ chạy ổn định.
Nhược điểm: Kiểu dáng không bắt mắt, khá cồng kềnh, các bộ phận có cơng suất lớn nên
máy tiêu tốn nhiều điện năng.
Dòng máy xách tay Dell:

Ưu điểm: Độ bền cao, giá thành hấp dẫn so với hiệu năng, phù hợp với túi người tiêu
dùng, bộ xử lý với tốc độ nhanh trên các sản phẩm chất lượng, các máy tính xách tay
được tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng, dễ dàng nâng cấp hệ thống, thiết kế tối ưu
mang tính đặc trưng, khơng q nóng, thời lượng pin tốt, cấu hình ổn định, tính năng đa
dạng, chất lượng sản phẩm tốt với tỉ lệ hỏng hóc ở mức 0,1%.
Nhược điểm: Máy hoạt động ồn với quạt tản nhiệt; thiết kế có phần thơ sơ, cứng cáp, trọ
ng lượng nặng nhất so với các sản phẩm của hãng khác.
Phần mềm văn phòng Microsoft Office:
Ưu điểm: phổ biến, giao diện thân thiện dễ sử dụng, có rất nhiều chức năng, tính năng
mạnh. Có một bộ xử lý văn bản, trang bảng tính và chương trình trình diễn, cơ sở dữ liệu
và chương trình vẽ, thậm chí cả một bộ tính tốn tốn học. Khả năng tương thích cao.
Mỗi chương trình trong bộ phần mềm đều cung cấp đầy đủ những gì cơng ty cần phục vụ
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nhược điểm: Chỉ cài được trên một PC hoặc một thiết bị khác.


Phần mềm Microsoft Outlook:
Ưu điểm: về trực quan, phần mềm Microsoft Outlook được đánh giá gọn gàng, mạnh mẽ,
sạch sẽ. Rất dễ vận hành quanh: giao diện ribbon làm cho tìm mọi thứ đều dễ dàng, và
Thơng tin Tài khoản cung cấp một giao diện rất đơn giản để quản lý tài khoản, thiết đặt
và nhiều hơn nữa. Ngoài điện thư đa tài khoản, Microsoft Outlook cũng có những cơng
cụ Lịch, Tác vụ và Liên hệ, tất cả đều sử dụng giống nhau. Bên cạnh chức năng là khả
năng tìm kiếm mạnh mẽ, nhiều phần gắn thêm phong phú (tải xuống riêng) đem đến khả
năng nhắn tin, hotmail, và mạng xã hội. Quản lý tác vụ, lịch và thư hiệu quả. Hỗ trợ nhiều
tài khoản.
Nhược điểm: khá cồng kềnh, chạy chậm.
Phần mềm kế toán MISA:
Ưu điểm: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt (nhiều
hóa đơn cùng một Phiếu chi). Bám sát chế độ kế toán, các mẫu biểu chứng từ, sổ sách kế
tốn ln tn thủ chế độ kế tốn. Hệ thống báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản

lý của đơn vị. Đặc biệt, phần mềm cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu, nghĩa là mỗi đơn vị
được thao tác trên một cơ sở dữ liệu độc lập. Điểm đặc biệt nữa ở MISA mà chưa có phần
mềm nào có được đó là thao tác Lưu và Ghi sổ dữ liệu. Số liệu tính tốn trong MISA rất
chính xác, ít xảy ra các sai sót bất thường. Điều này giúp kế tốn n tâm hơn. MISA
chạy trên cơng nghệ SQL nên khả năng bảo mật rất cao. Cho đến hiện nay thì các phần
mềm chạy trên cơ sở dữ liệu SQL; .NET;... hầu như giữ nguyên bản quyền (trong khi một
số phần mềm viết trên cơ sở dữ liệu Visual fox lại bị đánh cắp bản quyền rất dễ).
Nhược điểm: Vì có SQL nên MISA địi hỏi cấu hình máy tương đối cao, nếu máy yếu thì
chương trình chạy rất chậm chạp. Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhật giá
xuất hoặc bảo trì dữ liệu. Các báo cáo khi kết xuất ra excel sắp xếp không theo thứ tự,
điều này rất tốn công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo.
Hệ thống mạng: sử dụng mạng LAN, nối các máy chủ, máy trạm trong văn phòng.
Ưu điểm: chia sẻ tài nguyên và thơng tin nhanh chóng, dễ dàng.
Nhược điểm: việc an tồn bảo mật thơng tin khó được đảm bảo.
An tồn bảo mật hệ thống:


Ưu điểm: Công ty sử dụng hệ thống thẻ từ để tránh sự xâm nhập từ cá nhân bên ngoài
vào tổ chức.
Nhược điểm: một số giải pháp bảo mật áp dụng vẫn cịn một số thiếu sót, việc mã hố
mạng wifi có thể bị tin tặc tấn cơng bằng cách bẻ khố, thơng tin trong mạng nội bộ có
thể bị bên ngoài đánh cắp.
Nhân sự:
Ưu điểm: Hầu hết các nhân viên đều là các cử nhân, kỹ sư điện tử viễn thông đã tốt nghiệ
p đại học nên khả năng sử dụng máy tính và kiến thức về cơng nghệ thơng tin tốt.
Nhược điểm: Một số ít nhân viên phải mất thời gian làm quen với hệ thống phần mềm
của cơng ty như phần mềm kế tốn MISA.
2.2.2 Phân tích và đánh giá dựa trên phiếu điều tra
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp em đã thu thập được một số thơng tin cơ bản về
tình hình hệ thống thông tin của doanh nghiệp thông qua câu hỏi phỏng vấn trực tiếp và

phiếu điều tra trắc nghiệm gửi tới các cán bộ, nhân viên của Trí Thành Phỏng vấn bằng
phiếu điều tra:
(Nội dung phiếu trong Phần phụ lục)
Số phiếu phát ra: 11 phiếu.
Số phiếu thu về: 11phiếu
Cơ cấu CB, NV được phát phiếu điều tra:
+ Phó phịng Kinh doanh.
+ Trưởng phịng Hành chính – Nhân sự.
+ Nhân viên marketing
+ 4 NV phịng Kinh doanh.
+ 2 NV phịng Kế tốn.
+ 2 NV phịng Hành chính – Nhân sự.

Vấn đề chú ý:
2. Trong mục Thông tin về công ty của phiếu trắc nghiệm:
 Câu hỏi: Thị trường kinh doanh của công ty?


Kết quả: Cả trong và ngoài nước
2. Trong mục Hệ thống thông tin của công ty
 Câu hỏi: Công ty có áp dụng CNTT vào trong hoạt động kinh doanh hay khơng?

Kết quả: Có.
 Câu hỏi: Đánh giá chung về mức độ đầy đủ trong việc trang bị máy tính và các

thiết bị CNTT phục vụ cho hoạt động kinh doanh?

Kết quả:
Mức độ
1. Rất đầy đủ

2. Khá đầy đủ
3. Đầy đủ
4. Kém đầy đủ
5. Không đầy đủ
Bảng 2.6 Kết quả điều tra mức độ trang bị máy tính và thiết bị CNTT


% phiếu chọn
50
40

30
20
10
0
Rất đầy đủ

Khá đầy đủ

Đầy đủ

Kém đầy đủ

Không đầy đủ

Biểu đồ 2.2 Mức độ đầy đủ trong việc trang bị máy tính và thiết bị
CNTT Kết luận:
Mức độ trang bị máy tính và các thiết bị CNTT phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
công ty được đánh giá theo như các CB, NV qua phiếu điều tra là khá đầy đủ. Điều này
cho thấy công ty khá tập trung chủ yếu vào việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các

hoạt động kinh doanh.
 Câu hỏi: Kinh phí đầu tư của cơng ty cho việc trang bị máy tính và các thiết bị cơng

nghệ thơng tin trong 1 năm?
Kết quả:
Mức độ
1. Dưới 10 triệu
2. Từ 10 – 20 triệu
3. Từ 20 – 50 triệu
4. Từ 50 – 80 triệu
5. Trên 80 triệu
Bảng 2.7 Kết quả điều tra kinh phí đầu tư trang thiết bị CNTT trong một năm


% phiếu chọn
50
40

30
20
10
0
Dưới 10 triệu

Từ 10-20 triệu

Từ 20-50 triệu

Từ 50-80 triệu


Trên 80 triệu

Biểu đồ 2.3 Kinh phí đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin trong một năm
Kết luận:
Từ kết quả phiếu điều tra lấy ý kiến các CB, NV của cơng ty thì kinh phí đầu tư
trang bị máy tính và các thiết bị CNTT phục vụ hoạt động kinh doanh trong một năm khá
nhiều, nằm ở mức xấp xỉ 50 triệu.
 Câu hỏi: Công ty đã sử dụng phần mềm nào?

Kết quả:
Phần mềm
1. Phần mềm MS Office
2. Phần mềm kế toán
3. Phần mềm quản lý nhân sự
4. Phần mềm quản trị dự án


5. Phần mềm quản lý khách hàng
Bảng 2.8 Kết quả điều tra phần mềm công ty đã sử dụng

% phiếu chọn
100
90
80
70
60
50
40
30
20

10
0
Phần mềm kế

MS Office

Quản lý nhân sự

Quản trị dự án

toán

Quản lý khách
hàng

Biểu đồ 2.4 Phần mềm công ty đã sử dụng
Kết luận:
Phần mềm quản lý nhân sự không được ai lựa chọn. Điều này chứng tỏ phần mềm
quản lý nhân sự chưa được đưa vào sử dụng trong hệ thống thông tin quản lý của công ty.
 Câu hỏi: Công ty sử dụng hình thức truy cập Internet nào?

Kết quả: Kết nối ADSL: 11/11 phiếu
Các kết quả trên cho thấy mức độ quan tâm của doanh nghiệp vào việc ứng dụng công

nghệ thông tin là khá cao. Trong mục xây dựng phần mềm quản lý nhân sự cho công ty:


Câu hỏi: Mức độ quan tâm về vấn đề quản trị nhân lực công ty của

anh/chị? Kết quả:

Mức độ
1. Rất quan tâm
2. Khá quan tâm
3. Quan tâm
4. Kém quan tâm


5. Không quan tâm
Bảng 2.9 Kết quả điều tra mức độ quan tâm đến vấn đề quản trị nhân lực
,0
%

phiếu chọn

50
40
30

20
10
0
Rất quan tâm

Khá quan tâm

Quan tâm

Kém quan tâm

Không quan tâm


Biểu đồ 2.5 Mức độ quan tâm về vấn đề quản trị nhân lực của CB,
NV Kết luận:
Từ kết quả trên cho thấy các cán bộ, nhân viên trong công ty đều rất quan tâm đến
vấn đề quản trị nhân lực, đây là một vấn đề đáng lưu ý.


Câu hỏi: Đánh giá mức độ hiệu quả của phương pháp quản lý nhân sự hiện

tại trong công ty?
Kết quả:
Mức độ
1. Rất hiệu quả
2. Khá hiệu quả
3. Hiệu quả
4. Kém hiệu quả
5. Không hiệu quả


Bảng 2.10 Kết quả điều tra mức độ hiệu quả của phương pháp quản lý nhân sự hiện
tại

% phiếu chọn
50
40
30

20
10
0

Rất hiệu quả

Khá hiệu quả

Hiệu quả

Kém hiệu quả

Không hiệu quả

Biểu đồ 2.6 Mức độ hiệu quả của phương pháp quản lý nhân sự hiện tại
Kết luận:
Từ kết quả phiếu điều tra lấy ý kiến các cán bộ, nhân viên cho thấy mức độ hiệu quả
của phương pháp quản lý nhân sự hiện tại trong công ty hiện đang rất kém. Do đó cần có
giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự được tốt hơn


Câu hỏi: Đánh giá mức độ cần thiết của việc đầu tư xây dựng phần mềm

quản lý nhân sự của công ty?
Kết quả:
Mức độ
1. Rất cần thiết
2. Khá cần thiết
3. Cần thiết
4. Kém cần thiết


5. Không hiệu quả
Bả


ng 2.11 Kết quả điều tra mức

% phiếu chọn
50
40
30
20

10
0
Rất cần thiết

Khá cần thiết

Cần thiết

Kém cần thiết

Không cần thiết

Biểu đồ 2.7 Mức độ cần thiết của việc xây dựng phần mềm quản lý nhân sự
cho công ty
Kết luận:
Theo kết quả từ phiếu điều tra ở trên thấy được mức độ cần thiết xây dựng phần
mềm quản lý nhân sự cho công ty:
Câu hỏi: Công ty đã sử dụng phương pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý nhân
lực?
Trả lời:
Đầu tiên cần phải giải quyết các mối quan tâm mang tính tồn cơng ty, lắng nghe

những quan điểm ý kiến từng cán bộ, nhân viên. Ngoài rat hay vì dùng những phương
pháp truyền thống cơng ty cần phát triển nhiều về mặt phần mềm, vừa tiết kiện thời gian,
nhân lực và vất chất. Vận dụng triệt để nguồn lực sẵn có, sao cho đúng là một cơng ty đi
đầu về công nghệ thông tin


Em nhận thấy việc xây dựng phần mềm quản lý nhân sự cho công ty là một vấn đề
cần thiết khi mà nhân sự là giá trị cốt lõi đóng vai trị quyết định đến sự phát triển của
cơng ty.

PHẦN 3. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hiện công ty Công ty TNHH Công nghệ và thương mại Trí Thành đang đà phát triển đa
dạng phân mềm cũng như đa dạng các dịch vụ trực tuyến ,thương mại hóa sản phẩm dùng
Từ thực tiễn của cơng ty, em xin đề xuất ba đề tài khóa luận:
Đề tài số 1 Phân tích và thiết kế phần mềm quản lý nghiệp vụ kế toán cho doanh nghiệp
Đề tài số 2: Phân tích và thiêt kế quản lý bán hàng cho TNHH Cơng nghệ và thương mại
trí thành
Đề Tài 3 : Thiết kế triển khai website cho công ty TNHH Công nghệ và thương mại trí
thành
KẾT LUẬN
Cơng ty TNHH Cơng Nghệ và Thương Mại Trí Thành là một nơi phù hợp để thực
tập sinh có thể trau dồi kinh nghiệm. Sau gần một tháng thực tập trong môi trường tại
đây, em được giúp đỡ rất nhiều.Ngồi hồn thành cơng việc được giao cơng ty cịn tạo
điều kiện cho thực tập sinh chúng em nhiều kiến thức thực sự bổ ích. Một yếu tố tạo nên
sự thành công là công ty xây dựng lên đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao,
nhiệt tình, năng động, ln có sự phối hợp giữa kinh nghiệm của những nhân viên đi
trước và đội ngũ kỹ sư trẻ đồn kết gắn bó trong từng giai đoạn phát triển của Công ty.
Ban lãnh đạo Công ty ln có chính sách đãi ngộ tốt, quan tâm sâu sắc đến đời sống vật
chất và tinh thần của nhân viên. Đó là yếu tố quan trọng tạo nên sự phát triển của cơng ty.
Xun suốt q trình thực tập tại công ty, sử dụng các phương pháp điều tra thu thập thông

tin, em đã phát hiện ra một số vấn đề của công ty hiện nay. Công ty hiện nay chưa


có phần mềm quản lý nhân sự, do đó vấn đề quản trị nhân lực trong công ty vẫn chưa
thực sự hiệu quả khi sử dụng các phương pháp, công cụ không chuyên dụng để quản lý.
Công ty cũng chưa có một website hồn chỉnh để đăng các thơng tin lên mạng công khai
khiến độ phổ biến về các sản phẩm của cơng ty chưa được phổ biến rộng rãi.
Ngồi ra, một vấn đề nữa là hiện nay công ty vẫn chưa thực sự chú trọng tăng cường
các giải pháp đảm bảo an tồn bảo mật thơng tin cho hệ thống để tránh sự xâm nhập từ
bên ngoài vào hệ thống và mất mát dữ liệu, phòng ngừa các rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra
gây tổn hại cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
Đặc biệt cơng ty cũng chưa có một phần mềm quản lý bán hàng cụ thể và có phần mềm
kế tốn chun nghiệp nên em rất mong muốn được
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY
Lưu ý:
1) Cam kết giữ bí mật thơng tin riêng cơng ty và chỉ dùng thông tin cung cấp tại phiếu

điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp về hệ thống thông tin của Công ty TNHH
Công nghệ và thương mại trí thành
2) Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng

cách đánh dấu X vào ô ( ) hoặc [ ] tương ứng
3) Dấu ( ): Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu [ ]: có thể chọn nhiều hơn một câu
trả lời.
I.

Thông tin về công ty

1.


Tên cơng ty:…………………………………………………………………………

2.

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

3.

Điện thoại:……………………………Fax:…………………………………………

4.

Website :……………………………...Email:………………………………………

5.

Năm thành lập công ty :……………………………………………………………..

6.

Số công ty con, chi nhánh của công ty:……………………………………………..

7.

Số lượng nhân viên:


( ) Dưới 10 người


( ) Từ 300 - 500 người

( ) Từ 10 - 200 người

( ) Trên 500 người

( ) Từ 200 - 300 người
8.

Vốn điều lệ (VND):
( ) Dưới 100 tr
( ) Từ 310tr-500tr
( ) Từ 500tr-1 tỷ

9.

Loại hình doanh nghiệp
( ) Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
( ) Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên
( ) Doanh nghiệp nhà nước
( ) Công ty cổ phần (
) Công ty hợp danh
( ) Công ty liên doanh
( ) Doanh nghiệp tư nhân
( ) Tập đồn kinh tế, tổng cơng ty
( ) Cơng ty đa quốc gia
( ) Loại hình khác (Xin vui lòng ghi rõ ở dưới)
+,…………………………………………………………………………………….

10.


Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính: [ ]
Cung cấp dịch vụ marketing

[ ] Cung cấp phần mềm ứng dụng di động
[ ] Hỗ trợ vận hành khai thác và ứng cứu di động
[ ] Khác (Xin vui lòng ghi rõ ở dưới)
+,……………………………………………………………………………………………
11. Thị trường kinh doanh của công ty

[ ] Trong nước

[ ] Ngồi nước

II. Hệ thống thơng tin trong cơng ty
1. Cơng ty có áp dụng cơng nghệ thơng tin vào trong hoạt động kinh doanh hay không?


( ) Có

()

Khơng

2. Theo anh/chị các phịng ban trong cơng ty được trang bị máy tính và các thiết bị công
nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động kinh doanh như thế nào?
( ) Rất đầy đủ
( ) Khá đầy đủ
( ) Đầy đủ
3. Công ty đầu tư bao nhiêu kinh phí cho việc trang bị máy tính và các thiết bị công nghệ


thông tin trong một năm?
()

Dưới 1triệu

()

Từ 5-8 triệu

()

Từ 10-20 triệu

()

Trên 50 triệu

()

Từ 20-30 triệu

4. Công ty đã sử dụng phần mềm nào?

[]

Phần mềm văn phòn

[]


Phần mềm tài chính

[]

Phần mềm quản lý n

[ ] Phần mềm quản trị dự án
[]

Phần mềm quản lý k

[]

Phần mềm khác (Xin

+,..........................................................................................................................
5. Hình thức truy cập Internet?
()

Kết nối quay số

()

Kết nối ADSL

()

Kết nối không dây

III. Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự cho công ty

1. Mức độ quan tâm về vấn đề quản trị nhân lực công ty của anh/chị?
( ) Rất quan tâm
( ) Khá quan tâm
( ) Quan tâm
2. Theo anh/chị phương pháp quản lý nhân sự hiện tại của công ty như thế nào?
( ) Rất hiệu quả


( ) Khá hiệu quả
( ) Hiệu quả
3. Mức độ cần thiết đầu tư xây dựng phần mềm quản lý nhân sự của công ty?

( ) Rất cần thiết
( ) Khá cần thiết
( ) Cần thiết
TÀI LIỆU THAM KHẢO
+ Website tham khảo




×