Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Chuyên đề thực tập thực trạng hoạt động của hệ thống kênh phân phối công ty cổ phần dược trung ương mediplantex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.36 KB, 58 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Theo xu hướng ngày nay, bất kể doanh nghiệp sản xuất hay thương mại đều
tổ chức tiêu thụ hàng hóa của mình qua các trung gian, khơng ch ỉ qua m ột c ấp
mà cịn có thể qua nhiều cấp trung gian. Các doanh nghi ệp đều c ố gắng hồn
thiện kênh phân phối của mình nhằm phát huy tối đa hiệu quả của vi ệc tiêu th ụ
hàng hóa, tiết kiệm được nhiều nguồn lực và thời gian.
Hiện nay, nước ta đã và đang chuyển hướng nền kinh tế theo cơ ch ế th ị
trường và hội nhập vào khu vực và quốc tế. Do vậy sự cạnh tranh trên th ị
trường là rất khốc liệt. Điều đó buộc các nhà quản trị phải n ỗ lực tìm ch ỗ đứng
cho doanh nghiệp mình trên thị trường để không bị đào thải. Thực ti ễn kinh
doanh cho thấy, thực hiện tốt công tác phân phối mang l ại sức cạnh tranh r ất
lớn cho doanh nghiệp. Vì việc này ảnh hưởng nhiều tới các quy ết đ ịnh
marketing. Tuy nhiên, việc dạt được lợi thế ạnh tranh ngày càng tr ở nên khó
khăn, thậm chí khi đã đạt được lợi thế thì cũng rất khó trong vi ệc duy trì lâu dài
nếu chỉ chú trọng về giá cả, quảng cáo…vì đối thủ có thể dễ dàng bắt chước. Do
đó hồn thiện hệ thống kênh phân phối là biện pháp vừa tăng kh ả năng c ạnh
tranh lớn cho doanh nghiệp, vừa duy trì được trong lâu dài do đối th ủ khó b ắt
chước bởi nó ảnh hưởng tới rất nhiều nguồn lực.
Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex là đơn vị sản xuất và kinh
doanh dược phẩm có truyền thống, uy tín, chất lượng trên tồn quốc. Trong q
trình phát triển cơng ty đã cung cấp cho thị trường nhi ều mặt hàng tên tu ổi g ắn
bó phục vụ cho cơng tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Các s ản phẩm
mà công ty sản xuất, phân phối luôn chiếm lĩnh được sự tin tưởng của người
tiêu dùng.
Sau quá trình thực tập, xuất phát từ thực trạng hiện tại của Công ty, em đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của Công
ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex” cho chuyên đề thực tập tốt


nghiệp của mình. Tuy nhiên, do thời gian thực tại cơng ty cịn hạn ch ế, ki ến th ức


thực tế về lĩnh vực này chưa nhiều nên chắc chắn sẽ khơng tránh kh ỏi nhi ều
thiếu xót. Em rất mong nhận được những đóng góp đ ể giúp em hoàn thi ện
chuyên đề thực tập tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Thị Vi ệt Nga cùng các anh ch ị trong Công
ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex đã tận tình giúp đỡ trong thời gian em
tham gia thực tập.
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I : Tổng quan về Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex
Chương II : Thực trạng hoạt động của hệ thống kênh phân phối Công ty Cổ
phần Dược Trung ương Mediplantex.
Chương III : Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối Công ty Cổ phần
Dược Trung ương Mediplantex.


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX

1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty C ổ phần D ược

trung ương Mediplantex

1.1.1 Thông tin chung
2 Tên công ty:
Công ty Cổ Phần Dược TW Mediplantex
3 Tên giao dịch:
Mediplantex National Pharmaceutical Joint Stock

Company
4 Tên viết tắt:
Mediplantex.,JSC

5 Địa chỉ trụ sở chính: 358 Đường Giải Phóng – Quận Thanh Xuân – Hà N ội
6 Số điện thoại:
P.HC:043.8643360
7 Fax:
04.38641584
8 Email:

9 Mã số ĐTNT:
0100108430
10 Website :

11 Đơn vị thành viên

STT
1

MÃ SỐ THUẾ
0100108430

TÊN DOANH NGHIỆP
ĐỊA CHỈ
Chi nhánh công ty CP Dược TW Số 311 đường
Mediplantex tại Thái Bình
Trần Hưng đạo,


2

0100108430


3

0100108430

4

0100108430

5
6
7

0100108430
0100108430
0100108430

phường Đề Thám.
Chi nhánh Công ty CP Dược TW 270A Lý Thường
Mediplantex Tp Hà Nội
Kiệt
Chi nhánh Công ty CP Dược TW Số nhà 25 đường
Mediplantex tại Tp Hồ Chí Minh
Đặng Thị Nho
Chi nhánh Công ty Dược liệu TW Số 61 đường Trần
Mediplantex tại bắc Giang.
Đăng
Ninh,
phường
Tam
Thanh

Xưởng SX thuốc số 1
358 Giải Phóng
Xưởng Hóa Dược
Xã Mỹ Đình
Nhà máy dược phẩm số 2
Xã Tiền Phong

1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Về lịch sử hình thành
Trước năm 1958 cơng ty có tên gọi là Công ty thuốc Nam, thuốc Bắc Trung
ương thuộc bộ công thương.
Đến năm 1971, theo quết định thành lập s ố 170 ngày 04/1/1971 ( QĐ
170/BYT) của Bộ trưởng Bộ Y tế, đổi tên thành Công ty Dược liệu cấp I – Bộ Y tế
, để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty và s ự phát tri ển của đ ất
nước.
Sau đó năm 1985, Công ty đổi tên thành Công ty Dược li ệu Trung ương I,
thuộc Liên hiệp các xí nghiệp Dược Việt Nam ( nay có tên là T ổng cơng ty D ược
Việt Nam).
Ngày 07/12/2004, do yêu cầu phát triển kinh tế ngày càng cao, Bộ trưởng B ộ
y tế đã ra quyết định số 4410/QĐBYT cổ phần hóa Cơng ty và đổi tên thành
Công ty CP Dược TW Mediplantex.
Về quá trình phát triển
Ban đầu, cơng ty là đơn vị kinh doanh buôn bán các m ặt hàng thu ốc Nam,
thuốc Bắc cao đơn hoàn tán, giống cấy trồng dược liệu…nhằm phục vụ cho cơng
tác phịng và chữa bệnh, sản xuất và xuất khẩu của Nhà nước. Sau đó đã đ ổi tên
để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của Công ty và sự phát tri ển c ủa đ ất
nước. Và đến năm 1985 sau nhiều năm thực hiện đường l ối kinh t ế k ế ho ạch
bao cấp, nền kinh tế đất nước bước vào thời kỳ khó khăn. Nhiều ngành kinh t ế
rơi vào tình trạng khủng hoảng, trong đó có cơng ty Dược liệu Trung ương I



cũng khơng nằm ngồi vùng khó khăn đó. Nguy cơ v ề sự bế tắc trong s ản xu ất
kinh doanh hiện hữu đối với Công ty. Bước sang th ời kỳ đổi mới, Công ty tr ực
tiếp gặp thêm khó khăn. Sản phẩm khó tiêu thụ, cùng v ới s ự cạnh tranh quy ết
liệt trên thị trường, Công ty đứng trên bờ phá sản nếu giữ nguyên mô hình kinh
doanh cũ. Những năm đầu thập niên 1990, Cơng ty rơi vào tình trạng cực kỳ khó
khăn.
Nhưng sau đó nhờ sự chỉ đạo và tầm nhìn đúng đắn Mediplantex đã đ ược cổ
phần hóa vào năm 2004 với 28% vốn Nhà nước. Công ty được phép s ản xu ất
kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng tân dược, đơng dược, ngun liệu hóa
dược, dụng cụ y tế, mỹ phẩm, bao bì, phụ liệu cao cấp cho ngành d ược mỹ
phẩm, sản phẩm dinh dưỡng và các mặt hàng khác.
Mediplantex đã có định hướng đúng đắn là đa dạng hóa các chức năng nhi ệm
vụ, vừa sản xuất vừa kinh doanh. Hiện nay, với cơ ngơi và thi ết b ị hi ện đ ại cho
phép công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Xí nghi ệp s ản
xuất thuốc viên của công ty đạt tiêu chuẩn GMP – ASEAN, kho thu ốc đ ạt tiêu
chuẩn GLP – ASEAN. Tháng 06/2007, Công ty đi vào vận hành nhà máy s ản xu ất
thuốc đạt tiêu chuẩn GMP – WHO tại Mê Linh – Vĩnh Phúc, ngồi ra cịn có x ưởng
chiết xuất các ngun liệu, bán tổng hợp các nguyên li ệu làm t ừ thu ốc t ừ d ược
liệu trong nước với trang thiết bị máy móc hiện đại.
Cơng ty đã được Cục quản lý dược cho phép lưu hành trên 300 s ản ph ẩm có
chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu điều trị, tất cả các s ả ph ẩm s ản xu ất đ ều
được kiểm tra chất lượng trên hệ thống thiết bị hiện đại. nguyên li ệu s ản xu ất
hóa dược chủ yếu nhập khẩu từ các quốc gia có uy tín, các s ản phẩm đ ược s ản
xuất từ dược thảo đều tiêu chuẩn hóa cao, đạt các tiêu chu ẩn dược đi ển Vi ệt
Nam và Quốc tế, góp phần tích cực đáp ứng nhu cầu của th ị tr ường thu ốc n ội
địa, thay thế được một phần hàng nhập khẩu với giá thành phù hợp trong nước.
Trong thời gian vừa qua, công ty cùng với các cơ quan khác trong và ngồi
ngành nghiên cứu thành cơng đề tài sử dụng Artermisinin chi ết xu ất từ cây
Thanh cao hoa vàng làm thuốc chữa sốt rét. Cụm cơng trình này có m ột s ố đ ơn v ị

khác tham giá đã đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, trong đó cơng ty th ực hi ện hai đ ề
tài cấp Nhà nước về nghiên cứu tổng hợp Artesunat và nghiên cứu bán tổng h ợp
Artemther để sản xuất thuốc phòng chống sốt rét. Công ty đã ứng d ụng vào s ản


xuất , cung cấp kịp thời lượng thuốc phục vụ cho chương trình phịng ch ống s ốt
rét Quốc gia. Bên cạnh đó, cơng ty cũng khơi ph ục lại nh ững mặt hàng th ế m ạnh
về nguồn dược liệu của Công ty mà nhiều năm nay đã bị xu ống c ấp như : trồng
cây Thanh hao, bạc hà, cây xà, cây Hòe…tạo được ngu ồn d ược l ớn, tập trung và
phát triển vũng chắc, tạo nguồn nguyên liệu phục vụ trong nước và xu ất khẩu.
Công ty đã tăng cường trao đổi về dược liệu với các tỉnh, doanh nghi ệp trong
nước và phát triển mối quan hệ hợp tác với nhiều công ty l ớn ở 26 n ước như
Canada, Pháp, đức, Đan mạch, Italia, Tây Ban nha, Hungari, Mỹ, Nam Phi, Úc, Nga,
Nhật, Ấn Độ, Hàn Quốc, Pakistan, Trung Quốc, lào, Campuchia…trong công tác
xuất nhập khẩu dược liệu, nguyên liệu hóa dược, thành phẩm. kim ngạch nhập
khẩu của công ty trong các năm gần đây đạt khoảng 40.000.000 USD m ỗi năm
trên 6 thị trường trọng điểm : Pháp, Úc, Đức, Ấn Độ, Nhật, hàn Quốc. Sản phẩm
thuốc nhập khẩu có số Visa của Cục quản lý dược với s ố lượng trên 200 laoij
thuốc khác nhau với các nhóm đặc thù như : nhóm thuốc kháng sinh, hạ sốt,
đường ruột, tim mạch, thần kinh, bổ dưỡng.
Hiện tai, Công ty CP Dược TW – Mediplantex đã tham gia cung cấp thu ốc cho
nhiều chương trình quốc gia của Nhà nước và của Bộ Y tế cũng nh ư cung c ấp
thuốc .cho các bệnh viện lớn như Bạch Mai, Việt Đức, Viện 10, Viện 103, Hữu
Nghị, Viện 198, Viện Nhi Thụy Điển, Viện Da Liễu…và hầu hết các tỉnh thành
trên cả nước.

1.1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
STT
1

2
3
4
5
6

TÊN NGÀNH
Trồng cây gia vị, cây dược liệu
Sản xuất thục phẩm khác chưa được phân vào đâu
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
Đại lý, môi giới, đấu giá
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống
Bán buôn thực phẩm


7
8
9

Bán bn đồ dùng khác cho gia đình
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán lẻ thuốc. dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các
cửa hàng chuyên doanh
10
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
11
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê
12

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
13
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
14
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân
vào đâu
15
Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa.
Nguồn : Cơ sở dữ liệu Thông tin Doanh nghiệp.
Công ty Mediplantex là doanh nghiệp đã hoạt động nhi ều năm chủ y ếu trong
lĩnh vực sản xuất dược phẩm và thực phẩm chức năng có uy tín hàng đầu Vi ệt
Nam. Đây cũng là lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp.
1.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Chức năng
Công ty có chức năng là sản xuất và kinh doanh, xuất khẩu các lo ại Dược
phẩm được phép sản xuất đồng thời nhập khẩu các sản phẩm phục v ụ cho s ản
xuất và nhu cầu sử dụng trong nước.
Nhiệm vụ
Cơng ty là một doanh nghiệp Cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân tài s ản
riêng. Và trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cơng ty có
nhiệm vụ:
Thứ nhất, bảo tồn và phát triển nguồn vốn của cổ đông và nộp ngân sách
Nhà nước.
Thứ hai, thực hiện chế độ thu chi hóa đơn chứng từ theo chế độ hạch toán
của Nhà nước.


Thứ ba, Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước trong quá trình
sản xuất- kinh doanh và đường lối của Đảng, sản xuất – kinh doanh trong ngành
nghề cho phép.

Thứ tư, Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ bảo vệ lao động và ô nhiễm môi
trường.
1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex
1.2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty


Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty dược TW Mediplantex .
Nguồn : Phịng Tổ chức Hành chính

Chủ tịch hội đồng
quản trị

Ban kiểm sốt

Tổng giám đốc

P.GĐ

P.GĐ

Tài Chính

Sản xuất và cơng
nghệ

Phịng
Tài
chính
kế

tốn

Phịng
nghiên
cứu
phát
triển

Xưởng
hóa
dược

P.GĐ
Đảm bảo chất lượng

Nhà
máy
dược
phẩm

P.Tổ
chức
hành
chính

P.Kế
hoạch
sản
xuất


xuất
nhập
Văn
phịng
dại diện
tại nước
ngồi

Phịng
kinh
doanh
dược
liệu

Phịng
thị
trường
Market
ing

Các chi
nhánh
của
cơng
ty

Phịng
đảm
bảo
chất

lượng

Kho
vận



1.2.2 Nhận xét mơ hình cơ cấu
Theo sơ đồ trên ta có thể nhận thấy cơng ty áp dụng mơ hình c ơ c ấu tr ực
tuyến ( cơ cấu đường thẳng) : mỗi cấp dưới chỉ có một thủ trưởng cấp trên trực
tiếp và mối uan hệ trong cơ cấu tổ chức được thiết lập chủ yếu theo chi ều d ọc,
công việc được tiến hành theo tuyến. Do đó một người lãnh đạo thực hiện tất
cả các chức năng quản trị, mọi vấn đề được giải quyết theo đường thẳng.
Hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các Cổ đơng có quyền bi ểu quyết, là cơ
quan quyền lực cao nhất của công ty, ĐHĐCĐ m ỗi năm h ọp ít nh ất 1 l ần, quy ết
định các vấn đề thuộc quyền và nhiệm ụ được luật pháp và Đi ều l ệ công ty quy
định.
Hội đồng quản trị
Hội quản trị là cơ quản trị cao nhất của cơng ty, có đầy đ ủ quy ền h ạn đ ể
thay mặt công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và l ợi ích c ủa
cơng ty. Hội đồng quản trị hiện tại có 5 thành viên. Gồm có:
Ơng Trần Hồng Dũng – Chủ tịch HĐQT
Bà Đoàn Thị Hồng Thúy – Phó Chủ Tịch thường trực HĐQT
Ơng Cao Minh Sơn – Phó Chủ tịch HĐQT
Ơng Phùng Minh Dũng - Ủy viên HĐQT, Tổng giám đốc Cơng ty
Ơng Lê Hồng Trung - Ủy viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc Cơng ty
Ban kiểm soát
Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra, ban kiểm sốt có nhi ệm v ụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mực đ ộ c ẩn tr ọng trong qu ản

lý, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tổ ch ức cơng tác k ế tốn,


thống kê và lập báo cáo tài chính của Cơng ty. Ban ki ểm soát ho ạt đ ộng đ ộc l ập
với HĐQT và Ban Tổng giám đốc.
Ban Tổng giám đốc
Ban Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành và có quy ền
quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt dộng hàng ngày của Cơng ty,
theo chính sách của Nhà nước và các nghị quyết của ĐHĐCĐ, quy ết đ ịnh c ủa
HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT về thực hiện các quy ền và nhi ệm v ụ
được giao.
Công ty có 08 phịng ban chức năng tại văn phịng cơng ty: Phịng Kế tốn,
Phịng Kinh doanh Dược liệu, Phịng Tổ chức hành chính, phịng quản lý ch ất
lượng, phịng Xuất nhập khẩu, Phòng Kế hoạch sản xuất, Phòng Kho vận, Phịng
Marketing.


Phịng Kế tốn: tham gia vào cơng tác tính doanh thu, chi phí l ợi nhu ận theo t ừng
tháng, quý, năm cho công ty để đưa ra các bản báo cáo v ề tài chính, giúp Giám

Đốc cũng như tổng cơng ty nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh.
• Phịng Marketing: tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám Đ ốc v ề công tác nghiên
cứu, phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, lập hồ s ơ thị trường, dự báo
doanh thu, khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng.
• Phịng Kinh doanh Dược liệu: tham mưu, giúp vi ệc cho Tổng giám đ ốc v ề công
tác bán các sản phẩm Dược, phụ trách công tác nghiên cứu và phát tri ển s ản
phẩm, xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng.
• Phịng Tổ chức hành chính: tham mưu quản lý cơng tác T ổng h ợp, hành chính,
văn thư lưu trữ, thi đua khen thưởng, văn hóa thể thao, tuyên truyền, cơng tác tin
học quản lý.

• Phịng quản lý chất lượng: tham mưu, tư vấn cho Tổng giám đ ốc trong công tác
quản lý chất lượng hệ thống của công ty theo các tiêu chu ẩn tiên ti ến và là đai
diện lãnh đạo về chất lượng.
• Phịng xuất nhập khẩu: tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác qu ản lý đi ều
hành các hoạt động đối ngoại, phân tích, mở rộng thị trường và giới thi ệu sản
phẩm, khai thác thị trường ngoài nước và nhập khẩu.




Phòng kế hoạch sản xuất:là trung tâm điều hành s ản xuất và tổ chức tiêu th ụ
sản phẩm của công ty, triển khai lệnh sản xuất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám

đốc.
• Phịng Kho vận: tham mưu cho Tổng giám đốc v ề công tác qu ản lý và giám sát
việc bảo quản, xuất nhập hàng hóa, an ninh kho bãi, tổ chức giao nh ận, v ận
chuyển theo kế hoạch.
Có 2 nhà máy và 2 chi nhánh ( Nhà máy số 1 tại 356 đ ường Gi ải Phóng, nhà
máy số 2 tại Mê Linh – Hà Nội, và chi nhánh Bắc Giang, chi nhánh Thành Ph ố h ồ
Chí Minh).
Với mơ hình cơ cấu tổ chức như trên cơng ty có thể thực thi mệnh lệnh
nhanh, chế độ một thủ trưởng dễ thực hiện và mỗi cấp dưới chỉ có một cấp
trên trực tiếp. Nhưng song song với đó, người quản trị sẽ rất bận rộn và địi h ỏi
phải có hiểu biết tồn diện và không tận dụng được các chuyên gia giúp vi ệc vì
cơng việc dàn trải rộng.
1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần trung
ương Mediplantex
1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty




BẢNG 1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
GIAI ĐOẠN 2013 – 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU
SỐ
NĂM 2016
1. DT bán hàng và cung cấp DV
1
977.643
Trong đó:
Doanh thu xuất khẩu
19.245
Doanh thu sản xuất
556.032
Doanh thu hàng dược liệu
233.774
Doanh thu hàng NK & khác
166.935
2. Các khoản giảm trừ
2
5.848
Trong đó:
Chiết khấu thương mại
1.655
Hàng bán bị trả lại
4.193.
3. Doanh thu thuần & cung cấp dịch vụ
10

971.795
4. Giá vốn hàng bán
11
749.701
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp DV
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay ngân hàng
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

222.094
766
8.099
7.313
149.344
43.143
22.274
465
29
415
22.690

NĂM 2015

758.389

Năm 2014
588.306

Năm 2013
456.367

15.435
469.162
231.917
45.200
3.480

12.379
395.863
230.074
12.238
2.071

9.928
334.016
228.245
3.313
1.233

1.155
2.325
754.908
585.203


807
1.289
586.425
456.799

563
715
455.546
356.569

169.704
660
6.921
5.887
106.212
38.467
18.762
137
229
(92)
18.670

129.673
568
5.915
4.739
75.537
34.298
15.804

40
1.752
20
15.363

99.084
489
5.055
3.815
53.721
30.581
13.313
11
13.413
(4)
12.641


15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành
4.753
4.259
3.817
3.420
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN
17.937
14.411
11.578
9.303
Nguồn: Báo cáo hoạt động tài chính của Công ty CP Dược TW MEDIPLANTEX giai đo ạn 2012 -2016



BẢNG 2. TÌNH HÌNH NỘP THUẾ GIAI ĐOẠN 2013 – 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Thuế GTGT
Thuế thu
nhập DN
Tiền thuê
đất

NĂM 2016
23.283

NĂM 2015
13.959

NĂM 2014
8.369

NĂM 2013
5.017

4.259

3.286

2.535

1.956


7.779

8.111

8.457

8.818

Ngu ồn: Báo cáo hoạt động Tài Chính giai đoạn 2013-2016.

BẢNG 3. TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ GIAI ĐOẠN 2013 – 2016

CHỈ TIÊU
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn

NĂM 2016
467.707
467.707
375.764

NĂM 2015
353.320
353.066
254.000

NĂM 2014
276.019
275.941

77.022

NĂM 2013
232.969
232.969
50.531

Qua số liệu trên công nợ phải thu khách hàng tăng qua các năm, năm 2016 tăng so v ới
2015 là 34% ( 80tỷ), tăng so với 2014 là 40% là do doanh thu khách hàng tăng c ụ th ể
2016 tăng so với 2015 là 12% ( 219 tỷ), 2015 tăng so v ới 2014 là 15% m ặc dù Công ty đã
cơ cấu lại hàng hóa kinh doanh chủ yếu là bán hàng sản xu ất c ủa công ty, bên c ạnh vi ệc
bán đấu thầu vào các bệnh viện; Công ty đã tăng cường mạng l ưới bán hàng OTC, và các
cộng tác viên hệ thống nhà thuốc. Năm 2016 Công ty đã mở rộng thị trường phân ph ối các
bệnh viện mới mua hàng dược liệu như bệnh viện đa khoa C ẩm Ph ả, B ệnh vi ện đa khoa
khu vực Bồng Sơn. Cơng nợ của phịng Kinh doanh năm 2016 tăng so v ới v ới 2015 là 61%
( 44 tỷ ), là do HĐQT giải thể chi nhánh Sài Gịn và thành lập Cơng ty Dược Mediplantex
miền Nam. Cơng ty góp 36% vốn điều lệ tương ứng 3,6 tỷ. Ngoài ra do c ơ ch ế đ ấu th ầu
khó khăn lên một số đối tác độc quyền của cơng ty cũng gặp khó khăn trong vi ệc bán
hàng và thu hồi công nợ như công nợ 2016 tăng 3 tỷ so với 2015

.


Tồn kho năm 2016 tăng so với 2015 là 20%( 27 tỷ) nguyên nhân do Công ty đ ẩy m ạnh
sản xuất hàng đông dược như cerecap, phylamin, antesik, tuzamin.., theo c ầu c ủa B ộ y t ế
nguồn dược liệu phải có CO, CQ và những mặt hàng chiến lược này công ty đã khai thác
sâu thị trường để tránh không đứt hàng Công ty đã ph ải nh ập nguyên li ệu d ự tr ữ đ ể s ản
xuất. tồn kho tăng là do nguyên liệu tăng.
Nợ phải trả ngắn hạn tăng 32% so với 2015, trong đó các khoản ph ải tr ả khách tăng
so với năm 2015 là 53% ( 91 tỷ). Là do trong năm công ty nhập kh ẩu ủy thác cho các

khách hàng theo hình thức trả sau, khi khách hàng ủy thác tr ả ti ền thì cơng ty m ới thanh
tốn đi nước ngồi và cũng chỉ thanh tốn khi mà các b ệnh vi ện thanh toán ti ền hàng cho
nhóm trình dược viên hàng khai thác, thì cơng ty mới thanh tốn ngược l ại cho nhà cung
cấp do đó làm cơng nợ phải thu và cơng nợ phải trả đều tăng.
Vay ngắn hạn năm 2016 tăng 20% ( 19 tỷ) so v ới 2015 là do doanh thu hàng hóa tăng.
Đồng thời cơng ty cũng sửa chữa đầu tư cho nhà máy số 2 đ ể phục v ụ cho vi ệc th ực hi ện
kế hoạch sản xuất và mua một số thiết bị như máy vô nang tự động h ệ th ống s ắc khí
lỏng, hệ thống xử lý nước khống 9 tỷ đồng mà phần vay dài hạn không bao gồm.
Mặc dù vay ngắn hạn tăng nhưng lãi suất qua các năm v ẫn tăng là do công ty đã gi ữ
vững, quan hệ tốt với các tổ chức tài chính, ngân hàng đ ể ti ếp cận các ngu ồn v ốn r ẻ.
1.3.2 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh


Trong những năm qua, mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt gi ữa các doanh nghi ệp v ới
nhau, nhưng tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty CP Dược Trung ương Mediplantex
đã có rất nhiều cố gắng trong việc duy trì bạn hàng cũ và tìm ki ếm b ạn hàng m ới. Hi ện
nay, công ty đã thiết lập được mối quan hệ với các Công ty ở trên 20 n ước t ừ châu Âu t ới
châu Á như: Pháp, Anh, Áo, Đức, Tiệp, Trung Quốc, Ấn độ.. . Kim ng ạch nh ập kh ẩu c ủa công
ty trong các năm gần đây đạt khoảng 16.000.000 USD mỗi năm trên 6 th ị tr ường tr ọng
điểm: Pháp, Úc, Đức, Ấn độ, Nhật, Hàn Quốc. Sản phẩm thuốc nhập kh ẩu có s ố Visa c ủa
Cục quản lý dược với số lượng trên 200 loại thuốc khác nhau v ới các nhóm đ ặc thù nh ư:
nhóm thuốc kháng sinh, hạ sốt, đường ruột, tim mạch, thần kinh.
Hệ thống phân phối của Cơng ty đã bao trùm trên tồn bộ 63 tỉnh thành cả n ước và
một số nước bạn để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với phương trâm “ Vì s ức kh ỏe
và vẻ đẹp con người”
Với những cố gắng và những thành tựu đã đạt được, Mediplantex luôn là đi ểm đ ến
của khách hàng trong và ngồi nước.
Chúng ta có thể có cái nhìn tổng thể hơn về hoạt động kinh doanh c ủa công ty qua
một số đánh giá sau đây:
Thứ nhất, uy tín và thương hiệu của Công ty trên thị trường trong con mắt người tiêu

dùng ngày càng cao.
Thứ hai, tinh thần đồn kết gắn bó của đội ngũ người lao động Công ty từ ban đi ều
hành – cán bộ quản lý – người lao động. Tất cả đều đồng lòng vì s ự phát tri ển c ủa ngơi
nhà chung Mediplantex.
Thứ ba, cơng ty có bộ máy cơ cấu tổ chức rõ ràng, hợp lý, không bị ch ồng chéo các
chức năng, nhiệm vụ của nhau.
Thứ tư, được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh, cùng với đó là quy trình sản xuất công nghệ rõ ràng đ ể ng ười lao đ ộng có th ể d ễ
dàng hiểu được và thực hiện theo.
Thứ năm, Ban lãnh đạo Công ty luôn kịp thời đưa ra các phương án kịp th ời đ ể tình
hình sản xuất kinh doanh có thể theo kịp thị trường.


Thứ sáu, Đội ngũ nhân lực hùng hậu cả về số lượng lẫn chất lượng. Cán bộ công nhân
viên lao động có trình độ cao như thạc sĩ, đại học, cao đẳng, công nhân kỹ thu ật ngày càng
đông đảo trong Công ty. Công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát tri ển và t ạo đ ộng l ực lao đ ộng
cũng đặc biệt được chú trọng, từ đó giúp tăng năng suất lao động, tăng tình hình s ản xu ất
kinh doanh của Công ty.
Thứ bảy, Công tác lập kế hoạch ln được thực hiện dựa trên những tính tốn chính
xác, vì vậy thực tế đạt được ln sát với kế hoạch năm. Đi ều này cho th ấy kh ả năng l ập
kế hoạch của Công ty rất tốt.
Tuy nhiên, quy mô công ty mới chỉ ở mức vừa nên trong điều ki ện cạnh tranh cao đòi
hỏi đầu tư lớn đồng thời môi trường môi trường thay đổi không ngừng, công ty không th ể
phản ứng nhanh nhạy đáp ứng nhu cầu thị trường.
Là một trong những doanh nghiệp đầu tư GMP đầu tiên của Vi ệt Nam nhưng su ất
đầu tư của Công ty thấp, công nghệ không hiện đại, các dây chuy ền, nhà máy ch ủ y ếu là
nâng cấp từ nhà máy, dây chuyền cũ nên hiệu suất hoạt động không cao, không được x ếp
vào nhóm các nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP – EU ho ặc PICS do đó hàng hóa bán ra, đ ấu
thầu trên thị trường chỉ được định vị ở mức trung bình. Tỷ suất lợi nhuận thấp.



CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CONG TY CỔ PHẦN
DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX.

2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kênh phân phối
2.1.1 Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
2.1.1.1 Mơi trường vĩ mơ
Về kinh tế, đây là yếu tố quan trọng tác động tới kh ả năng tiêu dùng c ủa khách hàng
và tạo ra những tiêu chí của thực phẩm chắc năng đáp ứng nhu c ầu của ng ười tiêu dùng
( tiện dụng, chất lượng, an toàn… ). Cũng như hầu hết các ngành công nghi ệp s ản xu ất và
dịch vụ khác, sụ phát triển của ngành công nghi ệp Dược có m ối quan h ệ ch ặt chẽ v ới s ự
phát triển chung của nền kinh tế. Cùng với sự mở r ộng và phát tri ển đa d ạng các ngành
nghề, chất lượng cuộc sống của người dân cũng đang được cải thi ện và nâng cao đáng k ể.
Sự gia tăng trong nhu cầu chăm sóc sức khỏe tạo ra nhiều c ơ h ội phát tri ển s ản xu ất kinh
doanh, nhiều cách mua bán mới thúc đẩy hệ thống phân phối.
Về công nghệ - kỹ thuật, giúp công ty tạo nhiều sản phẩm và tăng tính cạnh tranh b ởi
chúng tác động tới chi phí sản xuất và năng su ất lao đ ộng. Công ty luôn cú tr ọng áp d ụng
công nghệ thông tin vào hoạt động bán hàng, s ản xuất sản ph ẩm ngày càng đa d ạng, giá


cả hợp lý, thông tin sản phẩm được cập nhập đầy đủ, đặc biệt khi ến bộ máy phân ph ối
tinh gọn, hiệu quả gấp nhiều lần trên tiêu chí hiệu quả nhất.
Về văn hóa, Văn hóa ảnh hưởng sâu sắc tới việc lựa chọn sản phẩm, cách th ức mua
hàng. Để đáp ứng, Mediplantex đã sản xuất và nhập khẩu nhiều loại s ản ph ẩm đa d ạng
từ dược phẩm, thực phẩm chức năng đến mỹ phẩm….Đ s ố những s ản phẩm này đều
được mua từ các địa lý thuốc nên ảnh hưởng lớn đến hệ thống phân phối.
2.1.1.2 Nhu cầu của thị trường
Thị trường tiêu thụ là 1 nhân tố vô cùng quan tr ọng quyết định đến lượng hàng tiêu
thụ, nếu sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường và được thị trường

chấp nhận thì việc tiêu thụ sẽ dễ dàng hơn
Ngành dược vốn được xem là ngành nhiều cơ hội nhưng cũng đầy nh ững th ách thức,
rủi ro. Và hiện nay ngành dược đang cho thấy ti ềm năng hấp d ẫn c ủa mình trong t ương
lai.
Cơng nghiệp dược Việt nam đang có cơ hội rất lớn bởi thị trường dược phẩm trong
nước là thị trường tăng trưởng mạnh nhất khu vực châu Á. Được bi ết, th ị tr ường dược
phẩm Việt Nam có giá trị 4.2 tỷ USD tính đến hết năm 2015, t ốc đ ộ tăng tr ưởng trong giai
đoạn 2010 – 2015 là 17-20% và đến năm 2017, tốc độ tăng tr ưởng c ủa th ị tr ường sẽ cao
hơn 17%. Tiêu thụ dược phẩm bình quân đầu người là 40 USD.


Biểu đồ 1. Tăng trưởng tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình quân đầu
người cho dược phẩm
Nguồn: Cơng ty cổ Phần chứng khốn FPT ( FPTS)
Mặc dù thị phần thuốc của Mediplantex chưa chiếm ưu thế cao trên th ị tr ường đ ồng
thời thị trường dược liệu nước nhà chưa thực sự phát tri ển nhưng nhận định ngành dược
đang có động lực tăng trưởng mạnh mẽ, công ty Mediplantex cũng đẩy m ạnh s ản xu ất
đồng thời nghiên cứu phát triển nhiều sản phẩm mới phục vụ nhu cầu ngày càng l ớn của
thị trường.
2.1.1.3 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, cả nước có khoảng 180 doanh nghiệp sản xuất Dược phẩm. Trong đó số
lượng các DN đạt tiêu chuẩn GMP - WHO chiếm tỷ lệ còn thấp (18 DN), giá trị sản xuất
trong nước cịn thấp, tuy nhiên đã có những tín hiệu về tăng thị phần thu ốc s ản xu ất
trong nước mấy năm trở lại đây. Trong đó Mediplatex là một trong những doanh nghi ệp
có chỗ đứng vững chắc trong thị trường sản xuất Dược phẩm với bề dày 50 năm sản
xuất.
Cạnh tranh là quy luật tất yếu của nền kinh tê và khi bước vào nền kinh t ế th ị tr ường
phải tuân thủ các quy luật đó. đặc biệt, với sự ra đời ngày càng nhi ều cơng ty, xí nghi ệp
thì cạnh tranh sẽ ngày càng trở nên gay gắt và kh ốc li ệt h ơn. Do v ậy đ ẻ thành công trong
việc phân phí sản phẩm cơng ty phải tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của mình đ ể có chi ến

lược tiếp thị và phân phối hợp lý. Nếu chỉ tính đến các doanh nghi ệp trong nước thì xét
trên phương diện doanh thu Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex xếp th ứ 11,
vì thế đối thủ cạnh tranh là tương đối nhiều, có th ể k ể đ ến m ột s ố Công ty đ ứng đ ầu v ề
doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất dược trong nước sau:








Dược phẩm 3/2 F.T.PHARMA – Tp.HCM
Dược Hậu Giang- Tp. Cần Thơ
Imexpharm - Đồng Tháp
Domesco - Đồng Tháp
Mekophar – Tp.HCM
Vidipha – TP.HCM
Pharmedic – TP.HCM






OPC – Tp.HCM
Hataphar – Tp. Hà Nội
Pharbaco – TP. Hà Nội

Ngồi ra, tính đến năm 2016 có khoảng 800 doanh nghiệp có đăng ký chức năng kinh

doanh dược phẩm tại thị trường Việt Nam, trong đó có khoảng 370 doanh nghiệp nước
ngồi chủ yếu hoạt động dưới hình thức văn phòng đại di ện. Hàn Qu ốc, Ấn Đ ộ và Pháp là
những quốc gia có đăng ký nhiều nhất.
Hiện nay, thị trường của các Công ty không chỉ là trong nước mà đã v ươn ra th ị tr ường
quốc tế. Hệ thống phân phối nhìn chung là rộng khắp các tỉnh thành tuy nhiên vẫn tập
trung chủ yếu ở các tỉnh thành phố lớn, cịn ở nơng thơn, vùng xâu vùng xa ch ủ y ếu là các
cửa hàng bán lẻ với số lượng và mặt hàng còn ít.
Sản phẩm của các Công ty này đa dạng và phong phú và có nhi ều lo ại thu ốc có cùng
chức năng chữa trị như các loại thuốc của Công ty như: thuốc hạ s ốt - gi ảm đau, thu ốc tim
mạch, thuốc tai mũi họng, thuốc da liễu,…Tuy nhiên cũng như Công ty các đ ối th ủ này ch ủ
yếu sản xuất các mặt hàng là thuốc thơng thường nên giá khá r ẻ, cịn các m ặt hàng
chuyên khoa đặc trị thì phần lớn vẫn phải nhập khẩu. Ta có th ể tham kh ảo b ảng giá
thuốc của một số đối thủ so với Công ty về sản phẩm thuốc điều trị bệnh cảm cúm.
Bảng 4. Giá thuốc của một số đối thủ cạnh tranh (2016)
Tên sản phẩm
Ameflu
Conflumine
Paracetamol
Hapacol Cảm sổ mũi
Traflu
Tragutan.F
Flu - 17
Panadol
COMAZIL

Công ty
Dược phẩm OPV Việt Nam
Thương mại dịch vụ Hà Minh
Cổ phần dược phẩm TW 2
Dược Hậu Giang

Cổ phần Traphaco
Cổ phần Dược phẩm 3/2
Dược Tenanmyd
Glaxo Smith Kline - Úc
Mediplantex

Giá bán (đồng)
8.000/vỉ
6.000/vỉ
5.000/vỉ
8.000/vỉ
1.000/gói

(Nguồn: Phịng Marketing)
2.1.1.4 Khách hàng


Khách hàng có vai trị quan trọng đối với q trình tiêu th ụ s ản ph ẩm. Khách hàng là
sự sống cịn của doanh nghiệp. Do đó Cơng ty chủ trương thiết kế và tạo dựng hình ảnh
nhằm chiếm giữ một vị trí nổi trội và bền vững trong tâm trí khách hàng. Đ ồng th ời ph ải
xác định được nhóm khách hàng mục tiêu phù hợp.
Khách hàng của cơng ty bao gồm:


Nhóm khách hàng tổ chức ( các công ty Dược phẩm, bệnh vi ện, địa lý bán buôn bán l ẻ…):
công ty tham gia đấu thầu, cung ứng thuốc cho nhiều bệnh viện trong c ả n ước và đã s ử
dụng các trình dược viên tại các bệnh viện này đ ể tác động tới nhu c ầu s ử d ụng thu ốc.

Ngoài ra các đại lý, nhà bán lẻ, bán bn là nhóm khách hàng chính của cơng ty.
• Nhóm khách hàng là người tiêu dùng: Công ty xác đ ịnh đây là nhóm khách hàng chính y ếu

vì các sản phẩm của cơng ty đa số là thuốc OTC. Mediplantex có danh m ục hàng s ản xu ất
lớn với nhiều thuốc thông thường nên việc nhận dạng người tiêu dùng là th ị tr ường mục
tiêu sẽ đẩy mạnh việc bán hàng của Công ty.
Tại các buổi hội thảo hoặc giao lưu với khách hàng công ty đã tham kh ảo ý ki ến tr ực
tiếp của Khách hàng, tìm hiểu những mong muốn và phản ứng của khách hàng v ề s ản
phẩm của công ty và thống kê dược các biện pháp sau:
BẢNG 5. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KHI TUNG SẢN PHẨM RA TH Ị TRƯỜNG
• Đơn vị: %
STT

Các biện pháp

1
2

Ưu tiên về giá
Khuyến mãi theo
phẩm
Trợ giúp về quảng cáo
Thông tin cho các sản
phẩm mới
Trợ giúp về trưng bày hàng
hóa
Ưu tiên về chế độ thanh
tốn
Thơng tin về đặc điểm sản
phẩm
Tư vấn về sản phẩm

3

4
5
6
7
8

Số
lượng
nhà Tỷ lệ ( %)
thuốc điều tra
( 396)
291
73,6%
sản 203
51,5%
179
127

45,3%
32,1%

114

28,8%

65

16,5%

59


15,1%

59

15,1%


×