Tải bản đầy đủ (.pdf) (235 trang)

(Luận án tiến sĩ) Phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.55 MB, 235 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HỒNG ANH TUẤN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CƠNG CHỨC
NGÀNH DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HỒNG ANH TUẤN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CƠNG CHỨC
NGÀNH DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG
MÃ SỐ: 9 34 04 03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


1. TS. LÊ NHƯ THANH
2. PGS. TS. HOÀNG MAI

HÀ NỘI, 2022


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép tôi chân thành cảm ơn TS. Lê Như Thanh, nguyên Phó
giám đốc thường trực Học viện Hành chính Quốc gia và PGS.TS. Hồng Mai,
Trưởng Ban Quản lý và đào tạo Sau đại học - Học viện Hành chính Quốc gia đã tồn
tâm, tồn ý hướng dẫn, định hướng tôi về mặt khoa học để hồn thành luận án này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo của Học viện Hành
chính Quốc gia đã dày công giúp đỡ, giảng dạy, truyền thụ những kiến thức q báu
để tơi có cơ sở hồn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô Ban Quản lý và đào tạo
Sau đại học, Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự và các Khoa liên quan thuộc Học
viện Hành chính Quốc gia, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu
vực Bình Trị Thiên, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp, những người đã kề vai sát cánh và thường xuyên động viên giúp đỡ,
đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện giúp tơi hồn thành luận án
này.
Xin trân trọng cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án này do bản thân tôi tự thực hiện dưới sự hướng
dẫn của TS. Lê Như Thanh và PGS. TS. Hoàng Mai. Các số liệu minh họa, tài liệu

trích dẫn trong luận án được lấy từ các nguồn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và
trung thực, chưa từng được cơng bố ở bất kỳ nơi nào.

HỌC VIÊN

Hoàng Anh Tuấn

ii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .........................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CAM ĐOAN ....................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ...................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: ...................................................................... 4
2.1. Mục đích nghiên cứu: ....................................................................................... 4
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:....................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................... 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... 4
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:................................................... 5
5. Giả thuyết khoa học, câu hỏi nghiên cứu: ............................................................ 6
5.1. Giả thuyết khoa học: ......................................................................................... 6
5.2. Câu hỏi nghiên cứu: .......................................................................................... 7

6.1. Về lý luận ......................................................................................................... 7
6.2. Về thực tiễn ...................................................................................................... 8
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .............................................................. 9
7.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................................. 9
7.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 9
8. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 10
Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..11
1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển đội ngũ cơng chức nói
chung và ngành dự trữ nhà nước Việt Nam nói riêng: ............................................ 11
iii


1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi: ..................................................... 11
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước: ........................................................ 14
1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: ........................................ 20
1.2.1. Những vấn đề đã được nghiên cứu luận giải: ............................................... 20
1.2.2. Những vấn đề cần phải được tiếp tục nghiên cứu: ........................................ 23
Chương 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC
NGÀNH DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ....................................................... 25
2.1. Quan niệm chung về công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam...................... 25
2.1.1. Công chức và công chức ngành dự trữ nhà nước .......................................... 25
2.1.2. Đặc điểm của đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam ............. 33
2.1.3. Vai trò của đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam .................... 35
2.1.4. Phân loại công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam................................. 37
2.2. Phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam ...................... 39
2.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 39
2.2.2. Nội dung phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam .... 41
2.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ
nhà nước Việt Nam................................................................................................ 59
2.4. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ

nhà nước................................................................................................................ 63
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 63
2.4.2. Kinh nghiệm nước ngồi .............................................................................. 64
2.4.3. Một số kinh nghiệm nước ngồi có thể vận dụng ở Việt Nam trong phát triển
đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước thời gian tới ......................................... 68
Chương 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC NGÀNH DỰ
TRỮ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ............................................................................. 73
3.1. Khái quát về ngành dự trữ nhà nước Việt Nam ............................................... 73
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triễn của ngành dự trữ nhà nước ..................... 73
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngành dự trữ nhà nước Việt Nam ............................ 75
3.2. Đặc điểm hình thành và thực trạng đội ngũ cơng chức ngành dự trữ nhà nước ....... 79
3.2.1. Đặc điểm hình thành đội ngũ cơng chức ngành dự trữ nhà nước ................. 79
iv


3.2.2. Thực trạng đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước.................................. 79
3.3. Phân tích thực trạng phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt
Nam ...................................................................................................................... 94
3.3.1. Thực trạng các hình thức đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cơng chức .............. 94
3.3.2. Phần tích thực trạng hoạt động quản lý đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức
ngành dự trữ nhà nước Việt Nam......................................................................... 105
3.3.3. Phân tích thực trạng cơng tác quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, chuyển đổi
vị trí làm việc của ngành dự trữ nhà nước Việt Nam ............................................ 106
3.3.4. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nướcViệt
Nam .................................................................................................................... 118
Chương 4 QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ CÔNG CHỨC NGÀNH DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................... 139
4.1. Dự báo phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam ........ 139
4.1.1. Dự báo cụ thể về nhu cầu phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước

Việt Nam đến năm 2030 ...................................................................................... 139
4.1.2. Dự báo tổng quan về nhỉệm vụ phát triển đội ngũ công chức của ngành dự trữ
nhà nước Việt Nam cần tập trung đến năm 2030 ................................................. 140
4.2. Nhu cầu phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam....... 143
4.2.1. Nhu cầu về sổ lượng đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước cần có trong
giai đoạn 2016 - 2020, định hưởng đến năm 2030 ............................................... 144
4.2.2. Nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước
đến năm 2020 và đến năm 2030, từ cấp Tổng cục đến cấp Chi cục ...................... 145
4.3. Quan điểm, phương hướng xây dựng, phát triển đội ngũ công chức ngành dự
trữ trong thời kỳ mới ........................................................................................... 148
4.3.1. Những quan điểm và phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà nước ta về xây
dựng - phát triển đội ngũ cán bộ, công chức trong thời kỳ mới ............................ 148
4.3.2. Yêu cầu đối với phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt
Nam đến năm 2030.............................................................................................. 152

v


4.3.3. Mục tiêu, quan điểm, phương hướng phát triễn đội ngũ công chức của ngành
dự trữ nhà nước trong thời kỳ mới ....................................................................... 154
4.4. Hệ thống giải pháp phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ....................................................... 158
4.4.1. Nhóm giải pháp tổng thể ............................................................................ 158
4.4.2. Nhóm giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà
nước .................................................................................................................... 163
4.4.3. Nhóm giải pháp về tuyển dụng, sử dụng đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà
nước .................................................................................................................... 174
4.4.4. Nhóm giải pháp về đánh giá, sử dụng đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà
nước .................................................................................................................... 178
4.4.5. Nhóm giải pháp về xây dựng văn hóa cơng sở và thực thi công vụ của đội

ngũ công chức ..................................................................................................... 188
4.4.6. Nhóm giải pháp về ứng dụng Cơng nghệ thông tin, đầu tư trang thiết bị làm
việc của đội ngũ công chức................................................................................. 192
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 198
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 199
PHỤ LỤC............................................................................................................ 208

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCHTƯ
BTC
BNV
CBCC

- Ban chấp hành Trung ương
- Bộ Tài chính
- Bộ Nội vụ
- Cán bộ, công chức

CNXH
CSVN
CNH, HĐH

- Chủ nghĩa xã hội
- Cộng sản Việt Nam
- Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CCHC

CS
CV
CVC

- Cải cách hành chính
- Cán sự
- Chuyên viên
- Chuyên viên chính

CVCC
CP
DTQG

- Chuyên viên cao cấp
- Chính phủ
- Dự trữ Quốc gia

HCNN
HĐND
KHXH
KTTT

- Hành chính Nhà nước
- Hội đồng Nhân dân
- Khoa học xã hội
- Kinh tế thị trường


LĐQL
NSNN

NQ

- Lãnh đạo
- Lãnh đạo quản lý
- Ngân sách Nhà nước
- Nghị quyết


QLHCNN
QLNN

- Nghị định
- Quản lý hành chính Nhà nước
- Quản lý nhà nước

QL
QLKT


- Quản lý
- Quản lý kinh tế
- Quyết định

TCTƯ

TTg
UBTVQH

- Tổ chức Trung ương
- Trung ương

- Thủ tướng
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

XHCN

- Xã hội chủ nghĩa

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Trình độ đào tạo của đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt
Nam ...................................................................................................................... 81
Bảng 3.2: Cơ cấu chuyên ngành đào tạo đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước
Việt Nam ............................................................................................................... 84
Bảng 3.3: Cơ cấu độ tuổi đội ngũ công chức ngành Dự trữ Nhà nước năm 2016 ... 86
Bảng 3.4: Chất lượng đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước theo mối quan hệ,
độ tuổi - trình độ đào tạo........................................................................................ 88
Bảng 3.5: Cơ cấu ngạch công chức ngành dự trữ nhà nước từ năm 2012-2016 ...... 90
Bảng 3.6: Trình độ lý luận chính trị đội ngũ cơng chức ngành dự trữ nhà nước năm
2016 ...................................................................................................................... 92
Bảng 3.7: Trình độ tin học của đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước năm 2016 ...93
Bảng 3.8: Trình độ ngoại ngữ của công chức ngành dự trữ nhà nước năm 2016 .... 94
Bảng 3.9: Về số liệu đào tạo dài hạn nâng cao trình độ chun mơn ...................... 96
Bảng 3.10: Số liệu về kết quả đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị ........................ 98
Bảng 3.11: Số liệu về kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức QLHCNN ............... 100
Bảng 3.12: Về kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức QP-AN ............................... 102
Bảng 3.13 : Về kết quả quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý................................. 107
Bảng 3.14: Về kết quả bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý ................................... 107
Bảng 3.15: Về kết quả bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý .............................. 108

Bảng 3.16: Về kết quả luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý............................... 109
Bảng 3.17: Về kết kết quả chuyển đổi vị trí cơng tác ........................................... 109
Bảng 3.18. Đánh giá mức độ hợp lý của chế độ, chính sách cơng tác sử dụng cán bộ,
cơng chức lãnh đạo cấp vụ ................................................................................... 111
Bảng 3.19. Đánh giá mức độ hợp lý của chế độ, chính sách Cơng tác sử dụng cán
bộ, cơng chức lãnh đạo cấp phịng ....................................................................... 112
Bảng 3.20. Đánh giá sự cần thiết của công tác luân chuyển, điều động đối với lãnh
đạo cấp vụ ........................................................................................................... 113

viii


Bảng 3.21. Đánh giá sự cần thiết của công tác luân chuyển, điều động đối với lãnh
đạo cấp phòng ..................................................................................................... 113
Bảng 3.22. Đánh giá mức độ hài lòng về vị trí đang đảm nhận hiện nay, đối với cán
bộ lãnh đạo cấp Cục, Vụ ...................................................................................... 115
Bảng 3.23: Đánh giá mức độ hài lịng về vị trí đang giữ của cán bộ lãnh đạo cấp
phòng .................................................................................................................. 115
Bảng 3.24: Đánh giá về lựa chọn mơi trường (vị trí) làm việc của cán bộ lãnh đạo
cấp vụ .................................................................................................................. 117
Bảng 3.25: Đánh giá về lựa chọn mơi trường (vị trí) làm việc của cán bộ lãnh đạo
cấp phòng ............................................................................................................ 117
Bảng 3.26. Nhu cầu về số lượng đội ngũ công chức đến năm 2020 và năm 2030 . 144
Bảng 3.27. Nhu cầu đào tạo về trình độ đến năm 2020 và năm 2030 ................... 144
Bảng 3.28. Đánh giá mức độ cần thiết về đào tạo, phát triển đội ngũ công chức của
cán bộ lãnh đạo cấp vụ ........................................................................................ 145
Bảng 3.29. Đánh giá mức độ cần thiết về đào tạo, phát triển đội ngũ công chức của
cán bộ lãnh đạo cấp phòng ................................................................................... 146
Bảng 3.30. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến ngành dự trữ
nhà nước.............................................................................................................. 148


ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức HCNN được xác định trên cơ sở
phân tích hai yếu tố cơ bản. ................................................................................... 54

Biểu đồ 3.1: Về số lượng đội ngũ công chức ngành dự trữ Nhà nước Việt Nam .... 80
Biểu đồ 3.2: Trình độ đào tạo của đội ngũ cơng chức ở các cấp (Tổng cục, Cục, Chi
cục) ngành dự trữ nhà nước ................................................................................... 82
Biểu đồ 3.3: Chuyên ngành đào tạo đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt
Nam ...................................................................................................................... 85
Biểu đồ 3.4: Minh họa cơ cấu độ tuổi đội ngũ công chức ngành Dự trữ Nhà nước
năm 2016............................................................................................................... 87
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu ngạch công chức ngành Dự trữ Nhà nước từ năm 2012-2016. 90
Biểu đồ 3.6: Về số liệu đào tạo dài hạn nâng cao trình độ chuyên môn .................. 96
Biểu đồ 3.7: Kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn hàng năm ................... 97
Biểu đồ 3.8: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài .......................................... 98
Biểu đồ 3.9: Về kết quả đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị.................................. 99
Biểu đồ 3.10: Về kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức QLHCNN ....................... 101
Biểu đồ 3.11: Về kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức QP-AN ........................... 102

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nước ta đang xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
trong bối cảnh hội nhập quốc tế, quá trình tồn cầu hố đang diễn ra trên hầu hết các

lĩnh vực, các ngành, trong đó có ngành dự trữ nhà nước. Bối cảnh đó vừa là điều
kiện thuận lợi vừa là thách thức to lớn địi hỏi đội ngũ cơng chức ngành dự trữ nhà
nước phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, khơng ngừng nâng cao năng lực, trình độ
chuyên môn, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được chính phủ quy định, đáp ứng
yêu cầu của chiến lược dự trữ quốc gia ngày càng phát triển cả về chất lượng, quy
mô, nhằm thực hiện mục tiêu Đại hội Đảng khóa XII đã đề ra.
Đảng và Nhà nước ta luôn khẳng định quan điểm coi con người là trung tâm
của sự phát triển, của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nghị quyết Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định 3 khâu đột
phá chiến lược, trong đó có vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong giai
đoạn hiện nay, với nội dung cụ thể là “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục
quốc dân; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng
dụng khoa học, công nghệ”.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt
Nam tiếp tục khẳng định một trong những nhiệm vụ trọng tâm là: “Đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao”. Một trong các mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước 5
năm, giai đoạn 2016 - 2020 thể hiện trong Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng
là: “Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”.
Phát triển đội ngũ cơng chức ngành dự trữ nhà nước đóng vai trị rất quan
trọng trong sự thành cơng của cơng cuộc cải cách hành chính, góp phần vào tiến
trình xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại mà Đảng và nhân dân ta
đặt ra. Một trong năm mục tiêu quan trọng của Chương trình tổng thể cải cách hành

1


chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 là: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên

chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và
sự phát triển của đất nước”.
Sau hơn 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 (khóa VIII) về Chiến
lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cơng tác cán
bộ ở ngành dự trữ nhà nước đã có bước trưởng thành và tiến bộ về nhiều mặt, góp
phần quan trọng thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chung của ngành. Tuy nhiên, đội ngũ
cơng chức của ngành cũng cịn bộc lộ những yếu kém, khuyết điểm cần được khắc
phục. Thực tế cho thấy, đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước hiện nay chưa
thực sự ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới. Hiện nay chất
lượng và sự phát triển của đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước ở nước ta vẫn
còn nhiều hạn chế, yếu kém, bất cập cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu. Giai đoạn
hiện nay, hầu hết các lĩnh vực của ngành dự trữ nhà nước Việt Nam còn thiếu đội
ngũ cơng chức có trình độ chun mơn cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực dự trữ
nhà nước ở tầm quốc gia và quốc tế, đặc biệt là đội ngũ công chức làm công tác
tham mưu, hoạch định, xây dựng cơ chế chính sách, các văn bản pháp luật về dự trữ
nhà nước, đội ngũ công chức lực trực tiếp làm công tác về dự trữ nhà nước ở các
khu vực trên tồn quốc. Trong khi đó đội ngũ cơng chức trẻ kế cận có trình độ cao
chưa nhiều, kinh nghiệm quản lý còn thiếu nên chưa đáp ứng được yêu cầu công
việc, chưa đảm bảo về kiến thức, năng lực, trình độ, đặc biệt là trình độ và kỹ năng
quản lý, trình độ khoa học kỷ thuật để đáp ứng với cơng nghệ bảo quản hàng hóa
tiên tiến, ngày càng hiện đại của nghành. Một bộ phận cơng chức ở ngành năng lực,
trình độ lý luận và thực tiễn cịn thấp, thiếu tính nhạy bén, năng động, cách nghĩ,
cách làm vẫn theo cơ chế cũ, chưa đáp ứng u cầu, địi hỏi của cơng tác dự trữ nhà
nước địi trước mắt cũng như lâu dài. Điều đó ảnh hưởng đến quá trình thực hiện
chức năng, nhiệm vụ xây dựng và phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà
nước trong thời kỳ mới.
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt
Nam cịn hạn chế, chưa có sự liên kết và quy hoạch mạng lưới đào tạo để đáp ứng
được yêu cầu về chất lượng và số lượng của ngành và mất cân đối giữa các chuyên


2


ngành đào tạo. Mặt khác, chính sách thu hút nguồn nhân lực tham gia đào tạo trong
một số chuyên ngành đặc thù về dự trữ nhà nước chưa được quan tâm xây dựng. Cơ
sở vật chất, điều kiện giảng dạy cịn khó khăn và thấp so với mức chung của các
ngành; chương trình, giáo trình đào tạo cịn lạc hậu, chưa đồng bộ; đội ngũ giảng viên
còn thiếu về số lượng và chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo trong tình hình mới.
Có thể kể một số ngun nhân của thực trạng trên: sự bất cập trong việc
tuyển dụng, sử dụng, đào tạo đội ngũ này; tình trạng hẫng hụt về cơ cấu, chưa hợp
lý ngạch công chức, chất lượng công chức của ngành chưa đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ; cơ sở vật chất phục vụ cho đội ngũ cơng chức cịn hạn chế; cơng tác đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức chưa gắn với việc sử dụng; chưa có chính sách
thoả đáng để thu hút cơng chức có trình độ cao về ngành cơng tác.
Để giải đáp các vấn đề nêu trên, đã có một số nhà khoa học, tổ chức và cá
nhân quan tâm nghiên cứu, luận giải dưới các góc độ khoa học, tiếp cận khác nhau,
nhưng cho đến nay chưa có tổ chức, cá nhân nào nghiên cứu toàn diện, luận giải đầy
đủ về lý luận, phân tích sâu sắc về thực trạng đội ngũ công chức và phát triển đội
ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam, để từ đó giải đáp được hàng loạt
các câu hỏi về cơ sở lý luận phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước
Việt nam? về các quan điểm của Đảng, chủ trương chính sách phát triển đội ngũ
cơng chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam hiện nay ra sao? Trong thời gian tới
cần phải có quan điểm, định hướng gì để hồn thiện hệ thống chính sách này? Từ đó
đưa ra những giải pháp nào nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ công chức
ngành dự trữ nhà nước Việt Nam để giúp họ có bước nhảy vọt cả về lượng và chất
để thực hiện tốt nhiệm vụ dự trữ nhà nước cả trước mắt và lâu dài.
Hoạt động dự trữ quốc gia ngày càng được Đảng và Nhà nước quan tâm và
ngày càng khẳng định được vị trí, vai trị của mình là cơng cụ cần thiết của Nhà
nước trong việc điều hành nền kinh tế cũng như xử lý những vấn đề cấp thiết khác.
Quản lý hoạt động đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước dự trữ ngày càng có

hiệu quả, phát huy được vai trò, đáp ứng yêu cầu, chức năng nhiệm vụ được giao
trong thời kỳ mới là vấn đề có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn đã và đang

3












×