Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ VILIS XÂY DỰNG CƠ SỞ ĐỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH CHO XÃ MƯỜNG MƯƠN, HUYỆN MƯỜNG CHẢ, TỈNH ĐIỆN BIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.73 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ VILIS XÂY
DỰNG CƠ SỞ ĐỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH CHO XÃ MƯỜNG
MƯƠN, HUYỆN MƯỜNG CHẢ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 403

Giáo viên hướng dẫn: Phùng Minh Tám
Nguyễn Thị Hải
Sinh viên thực hiện:

Lò Văn Thái 61

Lớp:

– QLĐĐ 2016 –

Khóa học:

2020

Hà Nội, 2020
i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận vừa qua tôi xin chân thành gửi
những lời cảm ơn tốt đẹp nhất đến thầy Phùng Minh Tám và cô Nguyễn Thị Hải


đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành tốt bài khóa luận này. Nếu khơng được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ thì tơi khơng thể hồn thành tốt được
bài khóa luận này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện
Mường Chà, UBND xã Mường Mươn, đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc thu
thập số liệu, phục vụ tốt cho việc ứng dụng phần mềm Microstation và ViLIS
trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho xã Mường Mươn, huyện mường
Chà, tỉnh Điện Biên.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bố mẹ, các thầy cô, anh chị và bạn
bè đã nhiệt tình giúp đỡ tơi để hồn thành bài khóa luận thành cơng.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do chưa có kinh nghiệm và trình độ có hạn nên
đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Qua đây, tơi mong nhận được sự
đóng góp ý kiến q báu của các Thầy, Cơ và bạn bè để đề tài được hồn thiện
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Lò Văn Thái

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC...................................................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................................ vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH................................................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ................................................................ ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1

1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi không gian....................................................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian,..................................................................................................................... 2
1.3.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu............................................................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................... 3
2.1.CÁC KHÁI NIỆM............................................................................................................................... 3
2.1.1.Cơ sở dữ liệu đất đai....................................................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở dữ liệu địa chính................................................................................................................. 4
2.1.3. Cơ sở dữ liệu địa chính số ( Hồ sơ địa chính dạng số)................................................ 4
2.1.4. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.................................................................. 6
2.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI............................................. 7
2.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................................... 10
2.4. CÁC PHẦN MỀM TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG CSDL
ĐỊA CHÍNH.................................................................................................................................................. 11
2.4.1. Phần mềm Microstation............................................................................................................. 11
2.4.2. Phần mềm Famis........................................................................................................................... 12
2.4.3. Phần mềm VILIS.......................................................................................................................... 12
2.5. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC XÂY DỰNG CSDL ĐẤT ĐAI......................14
iii


2.5.1.Cả nước............................................................................................................................................... 14
2.5.2. Ở địa phương................................................................................................................................... 16
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 18
3.1. ĐIA ĐIỂM NGHIÊN CỨU......................................................................................................... 18
3.2.THỜI GIAN NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 18
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................................................................................... 18

3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 18
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................ 18
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.......................................................... 18
3.5.2. Phương pháp điều tra thông tin thực địa........................................................................... 19
3.5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu............................................................................. 19
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................................... 20
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI......................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................................................ 20
4.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................................... 21
4.2. ĐÁNG GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ MƯỜNG MƯƠN .. 25

4.2.1. Tình hình quản lý đất đai.......................................................................................................... 25
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất............................................................................................................... 25
4.3. ỨNG DỤNG MICROSTATION VÀ VILIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ............................................................................................................................ 27
4.3.1 Chuẩn hóa bản đối tượng đồ họa và phân lớp theo chuẩn........................................ 27
4.3.2.kiểm tra sửa lỗi và tạo vùng cho bản đồ địa chính....................................................... 28
4.3.3. Gán thơng tin địa chính ban đầu........................................................................................... 30
4.3.4. Chuyển đổi dữ liệu Famis sang Vilis.................................................................................. 31
4.3.5 Thiết lập cấu hình hệ thống....................................................................................................... 33
4.3.6. Thiết lập cơ sở dữ liệu đồ họa trên phần mềm VILIS............................................... 36
4.3.7 Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính........................................................................................ 38
4.3.8 Phục vụ kê khai đăng ký và cấp GCNQSDĐ.................................................................. 39
4.3.9. Phục vụ đăng ký biến động và quản lý biến động đất đai....................................... 45
iv


4.3.10. Phục vụ lập các loại sổ............................................................................................................ 52
4.4. ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VILIS XẬY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH......................................................................................... 55

4.4.1.Ưu điểm............................................................................................................................................... 55
4.4.2 Nhược điểm....................................................................................................................................... 55
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................... 56
5.1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 56
5.2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................................... 57

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

Bộ tài nguyên và môi trường

CMTND

Chứng minh thư nhân dân

CSDL

Cơ sở dữ liệu

GCN

Giấy chứng nhận

HĐND

Hội đồng nhân dân


Hgđ

Hộ gia đình

NĐ–CP

Nghị định – Chính phủ



Quyết định

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TNMT

Tài nguyên và môi trường

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4. 1 Hình ảnh chọn lớp thơng tin........................................................................................... 27
Hình 4. 2 Bảng chọn lớp thơng tin.................................................................................................... 28
Hình 4. 3 Kết quả sau khi chuẩn hóa level................................................................................... 28
Hình 4. 4 Hình ảnh tìm kiếm và sửa lỗi bằng MRFCLEAN............................................... 29
Hình 4. 5 Hình ảnh khi sửa lỗi bằng MRFFLAG xong.......................................................... 29
Hình 4. 6 Tạo vùng.................................................................................................................................... 29
Hình 4. 7 Bản đồ sau khi tạo vùng thành cơng........................................................................... 30
Hình 4. 8 Gán Thơng tin từ nhãn....................................................................................................... 30
Hình 4. 9 Kết quả sau khi gán Thông tin từ nhãn và đánh số thửa xong......................31
Hình 4.10 Hình ảnh bản đồ dc27 trên microstation................................................................. 32
Hình 4. 11 Giao diện chuyển dữ liệu từ Famis sang ViLIS................................................. 32
Hình 4. 12 File sau khi chuyển đổi sang Vilis............................................................................. 32
Hình 4. 13 Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu................................................................................... 33
Hình 4. 14 Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu.................................................................................. 33
Hình 4. 15 Giao diện thiết lập CSDL thuộc tính........................................................................ 34
Hình 4. 16 Giao diện thiết lập CSDL bản đồ............................................................................... 34
Hình 4. 17 Giao diện thiết lập đơn vị triển khai......................................................................... 34
Hình 4. 18 Hình ảnh quản trị người dùng và giao diện đăng nhập.................................. 35
Hình 4. 19 Giao diện thiết lập phân quyền người sử dụng................................................... 35
Hình 4. 20 Giao Diện thiết lập xã truy cập................................................................................... 36
Hình 4. 21 Giao diện cấp quyền Phịng/Tổ................................................................................... 36
Hình 4. 22 Giao diện nhóm quyền sử dụng.................................................................................. 36
Hình 4. 23 Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ SDE............................................................................. 37

Hình 4. 24 Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ SDE............................................................................. 37
Hình 4. 25 Khởi tạo CSDL khơng gian.......................................................................................... 37
Hình 4. 26 Chuyển đổi dữ liệu bản đồ sang ViLIS................................................................... 38
Hình 4. 27 Bản đồ sau khi chuyển đổi qua VILIS.................................................................... 38
Hình 4. 28 Giao diện kê khai đăng ký cấp GCN....................................................................... 39
Hình 4. 29 Khởi tạo số hiệu GCN..................................................................................................... 40
Hình 4. 30 Danh sách số hiệu GCN được khởi tạo.................................................................. 40
Hình 4. 32 Giao diện Cấp phát số hiệu GCN thành cơng..................................................... 41
Hình 4. 33 Giao diện nhập thơng tin chủ sử dụng.................................................................... 42
Hình 4. 34 Giao diện tìm kiếm thơng tin thửa có trong CSDL.......................................... 43
Hình 4. 35 Giao diện xem đơn đăng ký.......................................................................................... 43
Hình 4. 36 Giao diện Cấp GCNQSDĐ........................................................................................... 44
Hình 4. 37 Giao diện in GCN.............................................................................................................. 44
Hình 4. 38 Các cơng cụ chỉnh lý các biến động......................................................................... 45
Hình 4. 39 Giao diện tìm GCN........................................................................................................... 45
Hình 4. 40 Giao diện xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng.......................46
Hình 4. 41 Giao diện danh sách thửa chuyển mục đích sử dụng...................................... 46
vii


Hình 4.42 Giao diện cập nhật nội dung biến động thành cơng.......................................... 47
Hình 4. 43 Giao diện cập nhật thơng tin biến động vào các loại sổ................................47
Hình 4. 44 Giao diện khởi tạo số thửa............................................................................................ 48
Hình 4. 48 Giao diện Giao diện khởi tạo số thửa phân quyền............................................ 48
Hình 4. 45 Giao diện tách thửa........................................................................................................... 48
Hình 4. 46 Giao diện thể hiện thơng số xác định một đỉnh.................................................. 49
Hình 4. 47 Giao diện kết quả tách thửa.......................................................................................... 49
Hình 4. 48 Giao diện thực hiện biến động.................................................................................... 50
Hình 4. 49Giao diện thửa đất trước và sau khi tách thửa...................................................... 51
Hình 4. 50 Cập nhật thông tin tách thửa vào hồ sơ.................................................................. 51

Hình 4. 51Trước khi tách thửa............................................................................................................ 52
Hình 4. 52 Sau khi tách thửa................................................................................................................ 52
Hình 4. 53 Quản lý các loại sổ trên ViLIS.................................................................................... 52
Hình 4. 54 Giao diện lập sổ địa chính, in sổ địa chính........................................................... 53
Hình 4. 55 Giao diện lập sổ mục kê, in sổ mục kê................................................................... 53
Hình 4. 56 Giao diện lập, in sổ theo dõi biến động đất đai.................................................. 54
Hình 4. 57 Giao diện lập, in sổ cấp GCNQSDĐ....................................................................... 54

viii

DANH SÁ


Sơ đồ 2.

1 Quy trình quản lý

Sơ đồ 2.

2 Quy trình xây dựn

Bảng 4. 1 hiện trạng sử dụng đất của xã Mường Mươn năm 2018 ........................
Biểu đồ 4. 1 Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của xã Mường Mươn năm 2018 ............

ix


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, do đó cơng tác

quản lý đất đai được xem trọng hàng đầu vì đất đai là một dạng tư liệu sản xuất
đặc biệt, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia. Sự tăng trưởng về dân
số, các loại hình sử dụng đất làm cho cơng tác quản lý đất đai ngày càng phức
tạp về tính chất và khối lượng dữ liệu. Nhưng thực tế công tác quản lý đất đai
hiện nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu (về đo đạc bản đồ, hồ sơ địa chính,
chuyển bản đồ địa chính về bản đồ số, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hồn
chỉnh…).
Trước đây, cơng tác quản lý đất đai gặp nhiều khó khăn do điều kiện kỹ
thuật tin học, máy móc, trang thiết bị cịn nhiều hạn chế, kinh phí và cán bộ
chun trách cịn thiếu cho nên cơng việc này triển khai theo công nghệ cổ
truyền, tức là quản lý bằng sổ sách, bằng bản đồ giấy. Do đó dẫn đến nhiều khó
khăn trong cơng tác quản lý như: Bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính khơng
được thống nhất, cập nhật và chỉnh lý biến động gặp nhiều khó khăn, lưu trữ hồ
sơ cồng kềnh và phức tạp, tìm kiếm thơng tin khó khăn, tốn nhiều thời gian…
Hiện nay, khối lượng thông tin và dữ liệu thông tin đất đai vô cùng lớn,
cần đảm bảo độ chính xác cao, tìm kiếm nhanh chóng. Do vậy tin học hóa cơng
tác quản lý đất đai là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý
đất đai hiện nay. Cơ sở dữ liệu đất đai được nhà nước xem là một dữ liệu chính
của quốc gia, do vậy việc áp dụng tin học vào quản lý thông tin đất đai là hết sức
cần thiết và cấp bách, để xây dựng cơ sở dữ liệu thống nhất cho các cấp quản lý
từ trung ương đến địa phương.
Phần mềm Microstation và ViLIS là một giải pháp hữu hiệu cho công tác
quản lý đất đai hiện nay, nó cung cấp một mơi trường làm việc thống nhất và
hiện đại phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai một cách hiệu quả nhất;
cung cấp công cụ tác nghiệp điện tử: phục vụ chuyên môn nghiệp vụ của công
tác quản lý đất đai: cập nhật bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập
hồ sơ địa chính, quản lý biến động, tra cứu thông tin; cung cấp môi trường làm
việc điện tử cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, giúp quản lý quá trình
1



giao dịch đất đai chặt chẽ; cung cấp hệ thống giao diện điện tử để đồng bộ dữ liệu
giữa các cấp, tra cứu thông tin, trao đổi thông tin giữa các sở, ban ngành.Đặc biệt
phần mềm ViLIS cung cấp cho chúng ta công cụ quản lý biến động rất hữu ích, nó
giúp chúng ta quản lý biến động một cách chặt chẽ và đồng bộ, giúp cho công tác
cập nhật và chỉnh lý biến động một cách kịp thời và nhanh chóng.

Xã Mường Mươn cơng tác quản lý đất đai vẫn cịn hạn chế chủ yếu thực
hiện thủ cơng, chưa thuận tiện cho cơng tác tra cứu tìm kiếm và quản lý. Chính
vì vậy chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần mềm
Microstation và VILIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho xã Mường
Mươn, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng qt
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh
Điện Biên nói chung và tại Xã Mường Mươn nói riêng phục vụ công tác kê khai,
đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất và quản lý đất đai tại khu vực nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
-

Hồn thiện CSDL khơng gian từ bản đồ địa chính xã Mường Mươn.

-

Xây dựng CSDL thuộc tính và hồn thiện CSDL địa chính cho xã

Mường Mươn bằng phần mềm Microstation và Vilis
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian.
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn Xã Mường Mươn, huyện Mường Chà, tỉnh


-

Điện Biên.
1.3.2. Phạm vi về thời gian,
-

Thời gian thực hiện nghiên cứu tốt nghiệp được tổ chức thực hiện trong

khoảng thời gian từ ngày 12/01/2020 đến ngày 10/5/2020.
-

Số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ ngày

12/01/2020 đến ngày 10/3/2020.
1.3.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu.
-

Đề tài tập chung Ứng dụng phần mềm Microstation và Vilis để xây dựng

và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính.
2


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1.Cơ sở dữ liệu đất đai
-

Dữ liệu: là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm


thanh hoặc dạng tương tự.
-

Cấu trúc dữ liệu: là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân

cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu.
-

Hệ thống thơng tin: là hệ thống thu thập, quản lý và xử lý thơng tin, là hệ

thống có vai trị quan trọng trong việc liên kết hệ thống quyết định và hệ thống
tác nghiệp , đảm bảo cho chúng vận hành, làm cho tổ chức đạt được mục tiêu đã
định.
-

Cơ sở dữ liệu đất đai: là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức

để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
-

Hệ thống thông tin đất đai: là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ

thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được xây
dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thơng
tin đất đai. ( Phạm Thanh Quế, Nguyễn Thị Hải, 2017)
-

Cơ sở dữ liệu đất đai bao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần sau:


+

Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

+

Cơ sở dữ liệu địa chính;

+

Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai;

+

Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất;

+

Cơ sở dữ liệu giá đất;

+

Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;

+

Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố

cáo về đất đai;
+


Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai;

3


2.1.2. Cơ sở dữ liệu địa chính
Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa

-

chính (gồm dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ
liệu khác có liên quan) được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và
cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử.
-

Dữ liệu khơng gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất,

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống
thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên
giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và
mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và
các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ cơng trình.
Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử

-

dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân
có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về

tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về
quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.(Bộ
TNMT 2017)
2.1.3. Cơ sở dữ liệu địa chính số ( Hồ sơ địa chính dạng số)
-

Hồ sơ địa chính dạng số: là hệ thống thơng tin đuợc lập trên máy tính

chứa tồn bộ thơng tin về nội dung bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ địa
chính, sổ theo theo dõi biến động đất đai và GCNQSDĐ quy định tại Thông tư
số 24 năm 2014 TT- BTNMT quy định về Hồ sơ địa chính.
-

Do lượng thơng tin cần lưu trữ cho mỗi thửa đất ngày càng tăng bởi vậy hệ

thống hồ sơ địa chính trên giấy tờ đã xuất hiện nhiều bất cập trong q trình sử
dụng như: khó khăn khi tra cứu thông tin, chỉnh lý biến động, khi thống kê,
kiểm kê... Những khó khăn này sẽ được khắc phục rất nhiều nếu như hệ thống
hồ sơ địa chính được tin học hóa. Để tạo hành lang pháp lý mở đường cho sự
phát triển hệ thống hồ sơ địa chính dạng số trên quy mơ tồn quốc, Bộ Tài
ngun và Mơi trường có quy định về hồ sơ địa chính dạng số như sau :
+

Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến
4


động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau
đây gọi là cơ sở dữ liệu địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh,

cấp huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã.
+

Cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các

dữ liệu thuộc tính địa chính.
+

Dữ liệu bản đồ địa chính được lập để mơ tả các yếu tố tự nhiên có

liên quan đến việc sử dụng đất.
+

Các dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để thể hiện nội dung của Sổ

mục kê đất đai, Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai.
+ Hệ thống hồ sơ địa chính dù ở dạng giấy hay được tin học hóa đều nhằm

mục đích quản lý nguồn tài nguyên đất mà đối tượng trực tiếp là các thửa đất.
-

Hệ thống hồ sơ địa chính số phải đảm bảo các các điều kiện tối thiểu sau:

+

Chỉnh lý, cập nhật các nội dung thơng tin của bản đồ địa chính, sổ mục

kê đất đai, sổ địa chính, sổ đăng ký biến động đất đai theo quy định của thông tư
số 24 năm 2014 TT- BTNMT quy định về Hồ sơ địa chính.
+


Từ hệ thống thơng tin đất đai trên máy vi tính in ra đuợc bản đồ địa chính

theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định; sổ mục kê
đất đai, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai theo mẫu quy định tại Thông
tư số 24 năm 2014 TT- BTNMT quy định về Hồ sơ địa chính, trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính của thửa đất hoặc
nhóm thửa đất liền kề nhau; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu do Bộ
Tài Nguyên và Mơi Trường quy định;
+

Tìm được thơng tin về thửa đất khi biết thơng tin về người sử dụng đất,

tìm được thông tin về người sử dụng đất khi biết thông tin về thửa đất; tìm được
thơng tin về thửa đất và thông tin về người sử dụng đất trong khu vực dữ liệu về
sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai khi biết vị trí thửa
đất trên bản đồ địa chính và ngược lại.
+

Tìm được các thửa đất, người sử dụng đất theo tiêu chí hoặc nhóm tiêu

chí về tên, địa chỉ của người sử dụng đất, thể loại người sử dụng đất, vị trí, kích
thước, hình thể, mã, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử
dụng, nguồn gốc sử dụng; các tài sản gắn liền với đất, những hạn chế về quyền
5


của người sử dụng, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; những biến động
về sử dụng đất của thửa đất, số phát hành, số vào sổ cấp GCNQSDĐ.
+


Dữ liệu trong hệ thống thông tin đất đai được lập theo đúng chuẩn dữ

liệu đất đai do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định.
- Nội dung việc lập, quản lý và khai thác hệ thống hồ sơ địa chính số
Lập cơ sở dữ liệu địa chính từ hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy gồm cơ
sở dữ liệu bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu thuộc tính của thửa đất, người sử
dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được kết nối với nhau bằng thông
tin mã đất.
+ Tổ chức việc quản lý cơ sở dữ liệu bằng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
được lựa chọn phù hợp với chức năng quản lý hệ thống thông tin đất đai.
+ Lựa chọn các phần mềm ứng dụng phù hợp để xử lý, tìm kiếm, thống kê,
tổng hợp, phân tích các thơng tin về thửa đất, người sử dụng đất trong cơ sở dữ
liệu đất đai để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nuớc về đất đai và cung cấp thông
tin đất đai theo yêu cầu của quản lý đất đai và nhu cầu thông tin của cộng đồng.
+ Tổ chức kết nối hệ thống thông tin đất đai của địa phương vào mạng
thông tin quản lý hành chính của địa phương, vào mạng thông tin đất đai quốc
- Mối quan hệ giữa hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số:
+

Việc tổ chức hệ thống thông tin đất đai đáp ứng mục tiêu chính là tạo điều
kiện để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, cải cách
thủ tục hành chính về quản lý đất đai, được sử dụng hàng ngày trong công tác
quản lý. Trong q trình xây dựng hệ thống thơng tin đất đai vẫn phải có đủ hệ
thống hồ sơ địa chính trên giấy theo quy định của thơng tư này. Hệ thống hồ sơ
địa chính trên giấy mới có pháp lý theo quy định của pháp luật.
Hệ thống hồ sơ địa chính dạng số sẽ thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên
giấy tại thời điểm chính phủ có quyết định tính pháp lý của các văn bản điện tử
trong hệ thống hành chính nhà nước.
2.1.4. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

-

Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là

đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.

6


-

Cơ sở dữ liệu địa chính của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau

đây gọi chung là cấp huyện) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn
vị hành chính cấp xã thuộc huyện; đối với các huyện khơng có đơn vị hành
chính cấp xã trực thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu
địa chính.
-

Cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau

đây gọi chung là cấp tỉnh) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn
vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh.
-

Cơ sở dữ liệu địa chính cấp Trung ương là tổng hợp cơ sở dữ liệu địa

chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Mức độ
tổng hợp do Tổng cục Quản lý đất đai quy định cụ thể sao cho phù hợp với yêu
cầu quản lý của từng giai đoạn.

-

Việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật sử dụng dữ liệu địa

chính phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan, kịp thời và thực hiện
theo quy định hiện hành về thành lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).( Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2015).
2.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Để tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số, ta cần có nguồn dữ liệu
đầu vào chính xác nhất, trong đó quan trọng nhất là bản đồ địa chính được thành
lập theo đúng quy phạm, và hệ thống dữ liệu của các loại sổ trong hồ sơ địa
chính. Trước khi tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu, ta cần thực hiện những cơng
việc sau:
-

Phân tích, đánh giá tổng hợp số liệu điều tra: là bước đầu tiên để xác

định số liệu nào là cần thiết. Các số liệu điều tra phục vụ cho xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính của địa phương bao gồm:
+ Bản đồ địa chính của xã Mường Mươn, có 35 tờ bản đồ thành lập năm
2014 + Ngồi ra cịn một số tài liệu khác.
-

Về phần mềm: Sau khi nghiên cứu khả năng ứng dụng của phần mềm
7



VILIS và căn cứ vào điều kiện máy móc hiện có, căn cứ vào thời gian thực hiện
đề tài, tơi tiến hành thực hiện việc ứng dụng phần mềm VILIS xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính phục vụ cơng tác quản lý nhà nước về đất đai ở huyện theo yêu
cầu đề ra.

Thu thập đánh giá tổng hợp tài liệu
Hồ sơ địa chính: Bản
lưu Giấy CN, hồ sơ
đăng ký cấp Giấy CN
ban đầu, hồ sơ đăng ký
biến động

Bản đồ địa chính

Điều tra bổ sung thơng
tin

Xây dựng CSDL
thuộc tính

Xây dựng CSDL
khơng gian

CSDL khơng gian
địa chính

Liên kết CSDL khơng
gian, thuộc tính địa chính

CSDL thuộc tính

địa chính

CSDL địa chính

Sơ đồ 2. 1 Quy trình quản lý biến động đất đai

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian
Với dữ liệu đầu vào là bản đồ số ta tiến hành xây dựng cơ sở sữ liệu

khơng gian trên phần mềm ViLIS theo quy trình sau:

8


Bản đồ địa chính số,
tài liệu liên quan

Chuẩn hóa đối tượng
đồ họa và phân lớp
theo chuẩn

Sai

Chuẩn hóa tiếp
biên bản đồ
Chuẩn hóa phân
lớp đối tượng
bản đồ

Chuẩn hóa thuộc
tính đồ họa của
đối tượng

Gán thơng tin
địa chính thửa

Gán thơng tin
số hiệu thửa đất

Gán thông tin

Gán thông tin tên
chủ sử dụng

loại đất

Gán thông tin địa
chỉ chủ sử dụng

Gán thơng tin
diện tích pháp lý

Đúng
Chuyển dữ liệu sang Vilis

Kết thúc

Sơ đồ
2. 2

Quy
trình
xây
dựng
cơ sở
dữ liệu
khơng
gian


9


2.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
-

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 của nước Cộng hịa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam.
-

Thơng tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường, ”Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất”.
-

Thông tư số 99/2001/TT/BTC ngày 05/12/2001 của Bộ Tài chính hướng

dẫn ưu tiên kinh phí để ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

-

Nghị định 91/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2002 Quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài ngun và Mơi
trường.
-

Chương trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kết

luận Hội nghị lần thứ 6 BCH TW Đảng khóa IX.
-

Chiến lược phát triển công nghệ thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi

trường đến năm 2020.
-

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi

hành Luật đất đai.
-

Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi

bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
-

Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 về


“Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính”.
-

Thơng tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 về ”Quy định

về hồ sơ địa chính”.
-

Thơng tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng

cục địa chính “Hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhậnquyền sử dụng đất”,
-

Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ

trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000.
-

Thông tư số 17/2010/ TT-BTNMT ngày 04/10/2010 về “Quy định kỹ

thuật về chuẩn dữ liệu địa chính".
10


-

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 về ”Quy định về Giấy


chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất”.
-

Quyết định số 221/QĐ-BTNMT ngày 14/02/2007 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về việc sử dụng thống nhất phần mềm hệ thống thông tin đất đai
ViLIS tại các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp trên toàn quốc.
-

Chỉ thị 03/CT-BTNMT ngày 25/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý,
điều hành của ngành tài nguyên và môi trường.
-

Công văn số 1159/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 21/09/2011 về việc hướng

dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
-

Thơng tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường “Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thóng thơng tin đất đai”.
-

Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường, “Quy định vềthành lập bản đồ địa chính”.

-

Thơng tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 04 năm 2013 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường.
-

Thông tư số 05/2017/TT- BTNMT ngày 25 tháng 04 năm 2017 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường, “Quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai”.
-

Thông tư số 75/2015/TT- BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường, “Quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai”.
2.4. CÁC PHẦN MỀM TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG
CSDL ĐỊA CHÍNH
2.4.1. Phần mềm Microstation
Microstation là phần mềm trợ giúp thiết kế (CAD) và là môi trường đồ hoạ
rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ hoạ thể hiện các yếu tố
bản đồ. Microstation còn được sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác như
Geovec, IrasB, MSFC, Mrfclean, Mrflag chạy trên nó.
11


Các công cụ của Microstation được sử dụng để số hoá các đối tượng trên
nền ảnh (Raster), sửa chửa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
Microstation cịn cung cấp các công cụ nhập, xuất (Import, Export) dữ
liệu đồ hoạ từ các phần mềm khác từ các file (*.dxf), (*.dwg) sang dạng (*.dgn).

2.4.2. Phần mềm Famis
Theo Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường phần mềm thích hợp đo vẽ và lập
BĐĐC FAMIS (Field Work and Cadastral Mapping Intergraph Software) là phần
mềm thành lập và quản lý bản đồ số địa chính. Famis có khả năng thực hiện các
cơng đoạn từ xử lý các số liệu đo ngoại nghiệp đến hoàn chỉnh sản phẩm BĐĐC.
Nó liên kết với cơ sở dữ liệu HSĐC để dùng chung một dữ liệu thống nhất.
Phần mềm FAMIS là phần mềm chuẩn được sử dụng trong ngành địa
chính, nhằm mục đích tiến tới chuẩn hóa hệ thống thông tin đo đạc bản đồ và tài
nguyên đất. Mọi hệ thống bản đồ và HSĐC đã được lập theo các hệ thống phần
mềm khác cần phải được chuẩn hoá theo hệ thống phần mềm này để quản lý
thống nhất từ trung ương đến các địa phương.
Nguyên lý sử dụng phần mềm FAMIS: các dữ liệu đầu vào tuân theo các
dạng file chuẩn mà phần mềm có thể liên kết. Cơ sở dữ liệu trị đo và cơ sở dữ
liệu bản đồ được FAMIS quản lý theo file chuẩn (Seed file). File bản đồ được
định dạng (*.dgn), nó chứa đựng dữ liệu không gian nằm trong hệ quy chiếu,
kinh tuyến trung ương và hệ toạ độ trắc địa quốc gia. Quản lý cơ sở dữ liệu dữ
liệu trị đo và cơ sở dữ liệu dữ liệu bản đồ là Foxpro nó được lưu dưới dạng file
(*.dbf) thuộc dạng dữ liệu phi không gian.( Phạm Thanh Quế, 2010)
2.4.3. Phần mềm VILIS
2.4.3.1. Giới thiệu chung về phần mềm VILIS
Phần mềm Vilis là tên viết tắt của từ Vireg Land Information System, được
xây dựng trên nền tảng các thủ tục về kê khai đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày
29/10/2004 về việc thi hành luật đất đai 2003; nghị định 88/2009/NĐ - CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư 1990/TT - TCĐC ngày
30/11/2001 của tổng cục địa chính về việc hướng dẫn đăng ký đất đai, lập
12



HSĐC và cấp GCNQSDĐ; Thông tư 08/2007/TT - BTNMT ngày 02/08/2007
của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm
kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Thông tư 09/2007/TT BTNMT ngày 02/08/2007 về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý HSĐC;
Thông tư 17/2009/TT - BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông
tư 20/2010/TT - BTNMT ngày 22/10/2010 quy định bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Phần mềm Vilis dùng để kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, lập và quản lý
hồ sơ địa chính, quản lý biến động đất đai theo đơn vị hành chính.
2.4.3.2 Nội dung chức năng của phần mềm VILIS
VILIS là một phần mềm hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu, cung cấp
đầy đủ những công cụ, chức năng để thực hiện các công tác nghiệp vụ chuyên
môn của công tác quản lý đất đai. VILIS là một phần mềm bao gồm nhiều phần,
mỗi phần bao gồm các chức năng hỗ trợ một nội dung của công tác quản lý nhà
nước về đất đai.
-

Phần quản lý cơ sở dữ liệu đất đai: BĐĐC, HSĐC, bản đồ trực ảnh, bản

vẽ kỹ thuật .v.v.
-

Phần đăng ký đất đai: quản lý hồ sơ, BĐĐC và kê khai đăng ký, in giấy

chứng nhận QSDĐ, cập nhật và quản lý biến động đất đai.
-

Phần hỗ trợ thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử


dụng đất từ BĐĐC.
-

Phần quản lý nhà ở và in giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và

quyền sử dụng đất ở.
-

Phần hiển thị, tra cứu và phân phối thơng tin đất đai.

-

Phần quản lý các q trình giao dịch đất đai, hồ sơ đất đai.

-

Các phần của VILIS đã cung cấp các chức năng giải quyết được nhiều

vấn đề trong công tác quản lý đất đai hiện nay, tạo sự thống nhất từ trên xuống

13


dưới ở các cấp quản lý. VILIS liên tục được nâng cấp, cập nhật theo kịp các quy
định mới trong công tác quản lý đất đai ở Việt Nam hiện nay
2.4.3.3. Ứng dụng phần mềm VILIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tin đất đai được lưu trữ ở nhiều tài liệu và thể hiện ở nhiều hình
thức khác nhau: BĐĐC, HSĐC. Phần mềm VILIS được thiết kế theo mơ hình dữ
liệu hướng khơng gian, liên kết giữa thông tin BĐĐC, HSĐC và các thông tin

trong một cơ sở dữ liệu quan hệ hỗ trợ mơ hình khách chủ đa người sử dụng
đồng thời nên có thể quản lý tồn bộ dữ liệu thơng tin đất đai. Hai đối tượng
chính trong mơ hình dữ liệu là thửa đất và chủ sử dụng. Thơng tin hình thể của
thửa đất thể hiện trên BĐĐC, thơng tin thuộc tính của thửa đất thể hiện trên
HSĐC và GCNQSDĐ.
Tồn bộ thơng tin về đất đai: BĐĐC, HSĐC … đều được VILIS quản lý
trong một cơ sở dữ liệu duy nhất, với chỉ số liên kết là mã thửa đất. Mã thửa đất
là một số hệ thống có tính duy nhất trong tồn bộ cơ sở dữ liệu và được quản lý
chặt chẽ trên phần mềm phần mềm VILIS.
Dựa trên kinh nghiệm đã nhiều năm triển khai áp dụng công nghệ thông tin
trong công tác đo đạc lập BĐĐC và lập HSĐC, cấp GCNQSDĐ, phần mềm
VILIS đã đưa ra được quy trình tương đối hồn thiện, đầy đủ các cơng cụ cần
thiết hỗ trợ cho xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đặc thù ở Việt Nam hiện nay từ
các thông tin số liệu ban đầu: BĐĐC, HSĐC.
Phần mềm VILIS liên kết chặc chẽ với phần mềm FAMIS trong xây dựng
và quản lý BĐĐC số. Phần mềm FAMIS là phần mềm chuẩn thống nhất của Bộ
TN&MT trong xây dựng và quản lý BĐĐC số.
Quy trình chuẩn hóa dữ liệu địa chính ban đầu và xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai của VILIS đã được áp dụng tại rất nhiều địa phương và ngày càng hoàn
thiện theo đặc thù của từng địa phương khác nhau.
2.5. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC XÂY DỰNG CSDL ĐẤT ĐAI
2.5.1.Cả nước.
Nhìn chung thực trạng về hệ thống dữ liệu đất đai ở Việt Nam hiện nay vẫn
cịn nhiều mặt chưa hồn thiện. Trong tồn bộ hệ thống này thì hệ thống bản đồ
và hồ sơ địa chính là hai loại dữ liệu cơ bản để quản lý tài nguyên đất. Tính
14


đến nay có khoảng 50% diện tích đất đai được đo vẽ địa chính (trong số đó có
khoảng 30% số tờ bản đồ đã được chuyển về dạng số). Nhưng phần lớn các dữ

liệu bản đồ này vẫn chưa được chuẩn hóa và được cập nhật bổ sung thơng tin
thực địa.
Song song với việc thành lập bản đồ địa chính, các địa phương đang tích
cực triển khai cơng tác đăng ký đất đai và lập hồ sơ địa chính. Tuy nhiên, các hồ
sơ này phần nhiều chưa được số hóa và tổ chức dưới dạng cơ sở dữ liệu. Do vậy,
việc tra cứu phân tích dữ liệu cịn thủ cơng và dễ nhầm lẫn.
Trước tình hình đó, trong thời gian qua, Tổng cục Địa chính trước đây và
Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày nay đã triển khai ứng dụng một số phần
mềm hỗ trợ việc thành lập và quản lý các dữ liệu địa chính như bộ phần mềm
Microstation và Mapping Office của hãng Intergraph hỗ trợ số hóa, biên tập bản
đồ, phần mềm FAMIS được tích hợp trong Microstation dùng để phục vụ việc
lập bản đồ địa chính. Một số phần mềm GIS khác như Mapinfo, Geomedia, Arc
View, Arc Info¼ Các phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu như MS Access của hãng
Microsoft có quy mơ nhỏ phù hợp cho các hệ thống LIS cấp cơ sở (huyện, xã),
các phần mềm LIS tự phát triển như PLIS và CILIS của Trung tâm Thông tin Tư
liệu Bộ tài nguyên và Môi trường, ViLIS của Viện nghiên cứu Địa chính.
Nhìn chung các phần mềm LIS ở Việt Nam cịn ít về số lượng, và chưa
thực hiện triệt để các nhiệm vụ yêu cầu của hệ thống LIS quốc gia, vì thế việc
triển khai trong thực tế cịn hạn chế, chưa phổ biến trên diện rộng. Do vậy nhu
cầu về xây dựng hệ thông tin sao cho phù hợp với đặc thù quản lý đất đai ở Việt
Nam là rất cần thiết.
Hiện nay, dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt
Nam (dự án VLAP) thực hiện từ năm 2008 đã góp phần quan trọng vào cải cách
thủ tục hành chính trong quản lý đất đai tại Việt Nam.Thơng qua đó đã lập được
hơn 2 triệu hồ sơ theo thửa đất, hơn 1 triệu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đã được cấp. Đây là nội dung tại Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2012, triển
khai kế hoạch thực hiện năm 2013 dự án VLAP do Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức tại tỉnh Thái Bình, ngày 25/1/2012
Nội dung chính của dự án này là hiện đại hóa hệ thống đăng ký đất đai thông
qua thủ tục điện tử, đo đạc lập bản đồ địa chính, lập các sổ sách địa chính,

15


×