Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

DỰ ÁN DỰ ÁN HAPPY PINK – THIẾT KẾ VÀ SẢN XUẤT SON HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.99 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN
DỰ ÁN
HAPPY PINK – THIẾT KẾ VÀ SẢN XUẤT SON HỮU CƠ
Giáo viên hướng dẫn

: TS. Tăng Thị Thanh Thủy

Nhóm thực hiện
Lớp tín chỉ

: Nhóm 3
: QTR407(2-2021).1_LT

Hà Nội, 2021


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

Họ và tên

MSSV

1

Nguyễn Thị Phương Thủy



1812210338

2

Trịnh Thị Ngọc Anh

1812210036

3

Trương Mai Uyên

1812210373

4

Nguyễn Thái Hồng

1812210403

5

Lê Ngọc Anh Thư

1817730050

6

Dương Thị Thuỷ Tiên


1812210341

7

Ngô Thanh Huyền

1812210167

8

Phạm Thị Mai Hương

1812210154


MỤC LỤC


CHƯƠNG I: LỰA CHỌN DỰ ÁN
1.

Giới thiệu vấn đề

Mỹ phẩm vẫn luôn là chủ đề được rất nhiều người yêu thích và quan tâm. Mọi
người cần đến mỹ phẩm, sử dụng mỹ phẩm để tô vẽ cho khuôn mặt của mình thêm
phần rực rỡ. Khơng những thế, việc trang điểm dù nhẹ hay đậm cũng đều trở nên
cần thiết hơn bao giờ hết bởi đó là cách thể hiện cá tính hay đơn giản chỉ là tạo
cách thức làm việc lịch sự ở chốn công sở.


Các loại sản phẩm làm đẹp như phấn, kem nền, mascara hay son thường là những
thứ đồ mà dường như không thể thiếu và luôn xuất hiện trong túi xách của các chị
em. Chúng hiện diện với đủ kiểu dáng, màu sắc, cấu trúc. Có câu nói rằng “Trên
đời này, điều chúng ta khơng được chọn sai là mỹ phẩm”.

Nhưng có vẻ như chúng ta đã dần quên đi điều quan trọng nhất của làm đẹp là khỏe
mạnh từ bên trong. Khi bản thân có sức khỏe, tự bản thân chúng ta sẽ trở nên tươi
tắn và rạng ngời hơn. Vậy mà các loại mỹ phẩm được bán ra thị trường hiện nay
chủ yếu là những sản phẩm chứa các thành phần độc hại gây ảnh hưởng xấu đến cơ
thể.

Theo các nhà khoa học, với tần suất sử dụng phấn trang điểm trung bình từ 2 - 3
lần/ ngày, làn da chúng ta có khả năng hấp thụ một lượng kim loại nặng như chì,
crom, mangan hay các chất bảo quản như paraben, formaldehyde. Chúng ta có thể
khơng nhìn thấy rõ ràng những tác hại lớn bởi chúng đi sâu vào trong cơ thể, dần
dần gây nên sạm màu da tự nhiên, rối loạn hệ thần kinh, nội tiết hay thậm chí là
ung thư. Theo thời gian, cơ thể sẽ biểu hiện lên những dấu hiệu lão hóa, suy giảm
sức khỏe, điều mà chúng ta không mong muốn.
Cũng tương tự như phấn trang điểm, son được sử dụng với tần suất trung bình từ 3
– 5 lần/ngày cũng được cho là tác nhân hàng đầu gây ra các vấn đề cho môi. Son
chứa nhiều thành phần gây hại bao gồm các kim loại nặng như chì, thủy ngân,
antimon. Đặc biệt, chì là một trong những thành phần độc hại chủ yếu trong son
môi. Một nghiên cứu đã phát hiện ra trong 400 cây son được kiểm nghiệm thì tất cả
đều đã bị nhiễm chì với mức nhiễm chì từ 0,9 ppm tới 3,06 ppm (ppm: một phần


triệu). Các chun gia y tế cho biết, khơng có ngưỡng chì nào an tồn cho cơ thể.
Vì vậy, hàm lượng chì chứa trong son mơi dù ít hay nhiều gì cũng khơng hề an
tồn. Ngồi ra, dụng cụ làm đẹp này còn chứa nhiều chất bảo quản như
formaldehyd, dầu khống và paraben – những chất được cho là có liên quan đến sự

phát triển của các căn bệnh ung thư.
Thấu hiểu những vấn đề và nỗi niềm của chị em về việc làm đẹp, nhóm chúng tơi
đã quyết định xây dựng dự án thiết kế và sản xuất mỹ phẩm hữu cơ với những hoạt
chất vừa an toàn cho sức khỏe vừa mang tính thẩm mỹ cao. Vì một vẻ đẹp ln
trường tồn với thời gian, nhóm hi vọng sẽ mang đến những sản phẩm chứa thành
phần lành tính cùng với thiết kế hợp thời trang. Nhóm hy vọng những sản phẩm mỹ
phẩm sắp tới sẽ tạo dựng một nền tảng văn hóa làm đẹp khơng gây hại cho cơ thể
và trở thành người bạn sát cánh bên phái đẹp chúng ta.
Nhóm đưa ra 2 đề xuất dựa trên xu hướng và nhu cầu làm đẹp của phái yếu như
sau:

Dự án 1: Son hữu cơ lành tính - sản xuất tối thiểu 6 gam màu với 2 hình thức gồm
son thỏi và son nước, chia làm 2 dịng chính là son dưỡng và son trang điểm, phù
hợp sử dụng trong nhiều hoàn cảnh từ đi làm, đi dạo phố cho tới tiệc tùng.

Dự án 2: Phấn trang điểm an tồn cho sức khỏe - sản phẩm có 10 tơng màu phù
hợp với 3 loại da gồm da thiên dầu, da thiên khơ và da hỗn hợp. Ngồi ra, sản phẩm
cũng được chia làm 2 dịng chính, một dành cho người có làn da khỏe thích lớp che
phủ mỏng, nhẹ, tự nhiên và hai dành cho người có làn da chứa khuyết điểm như
mụn, nám, tàn nhang…thích lớp che phủ dày để có thể làm mờ khuyết điểm.

Nhóm sử dụng hai mơ hình trong mơ hình định lượng để lựa chọn dự án:
2.

Mơ hình lượng hóa bằng cách cho điểm

Nhóm sử dụng mơ hình cho điểm trọng số có giới hạn. Mơ hình có 7 tiêu chí chính
và được đặt trọng số theo mức độ quan trọng của từng yếu tố.
STT



1

Thị trưởng tiềm năng

2

Chi phí sản xuất thấp

3

Khả năng cạnh tranh cao

4

Thời gian hoàn vốn nhanh

5

Lợi nhuận cao

6

Giá trị xã hội

7

Mức độ thuận lợi

Tổng điểm (đã nhân với trọng số)

Dựa trên kết quả trong mơ hình này, dự án được lựa chọn là dự án 1: Son hữu cơ
3. Mô hình tỷ suất lợi nhuận

Nhóm dựa trên 2 tiêu chí chính là Giá trị hiện tại rịng (NPV), Tỷ suất hồn vốn nội
bộ (IRR) và chi phí, doanh thu của 2 dự án được dự trù trong vòng 3 năm:
Dự án 1

Dự án 2


Nhóm nhận thấy giá trị hiện tại rịng (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự
án 1 lớn hơn dự án 2 nên theo mơ hình này, dự án được chọn là dự án 1.
Kết luận: Qua việc phân tích 2 mơ hình trên, nhóm quyết định chọn Dự án 1: Thiết
kế và sản xuất son hữu cơ để triển khai.


CHƯƠNG II: MƠ TẢ DỰ ÁN
1. Ý tưởng

Son mơi được coi như một vũ khí làm đẹp khơng thể thiếu đối với phái nữ. Tuy
nhiên việc sử dụng son môi với thành phần hóa học thường xuyên sẽ gây ra ảnh
hưởng về lâu dài cho môi như khô môi, thâm mơi, lão hóa,… Chính vì vậy, với xu
hướng phát triển hiện đại thì các loại son hữu cơ với thành phần chiết xuất 100% từ
thiên nhiên được ưa chuộng hơn bao giờ hết. Son hữu cơ không chỉ mang lại vẻ
đẹp, sự tự tin cho chị em phụ nữ mà còn cả sự an tâm khi sử dụng sản phẩm.

Những khách hàng sử dụng sản phẩm son môi hữu cơ thường là những người đã
gặp các vấn đề về môi, đặc biệt là thâm môi do sử dụng son môi chứa chì trong một
thời gian dài, những người quan tâm tới sức khỏe, đặc biệt là phụ nữ đang mang
thai hay đang cho con bú…


Hiện nay, trên thị trường đã xuất hiện khá nhiều thương hiệu son hữu cơ, tuy nhiên
những sản phẩm của họ vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Các
sản phẩm vẫn còn tồn tại những nhược điểm gây bất lợi cho người tiêu dùng như:
giá thành cao, dễ bị vỡ/ chảy son , màu son khác so với mô tả, dễ bị trơi, tạo cảm
giác nặng và dày lên mơi,...

Vì vậy, sau một thời gian nghiên cứu và phát triển, đội ngũ đã cho ra đời dự án
Happy Pink với mong muốn tạo ra một sản phẩm son hữu cơ có nguồn gốc 100%
tự nhiên với giá thành phải chăng, mẫu mã kiểu dáng phù hợp với từng đối tượng
và đem lại cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi sử dụng sản phẩm.

2. Tổng quan

Son môi hữu cơ là sản phẩm được sản xuất hoàn toàn từ các thành phần thiên
nhiên, không chứa các chất tạo màu độc hại, không chứa chất bảo quản mỹ phẩm
công nghiệp và các loại hương liệu hóa học, khơng chứa 5 loại parabens nguy hại:


Isopropylparaben, Isobutylparaben, Phenylparaben, Benzylparaben và
Pentylparaben…
Happy Pink ra đời nhằm tạo ra sản phẩm son hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên, màu
sắc đa dạng, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. Cụ thể Happy Pink có 2 dịng
son cho khách hàng lựa chọn:
 Son dưỡng: có tinh chất dưỡng lên màu nhẹ nhàng, mùi thơm tự nhiên, độ

bóng vừa phải.
 Son trang điểm:



Son thỏi có độ lì nhất định,mùi thơm tự nhiên, màu sắc đa dạng



Son nước có độ bóng nhẹ và bám màu cao, mùi thơm tự nhiên, khơng dính
khi bặm mơi

Với ngun liệu từ thiên nhiên chứa các vitamin có lợi cho sức khỏe, son mơi hữu
cơ giúp che đi khuyết điểm của làn môi thâm một cách hiệu quả nhất, tạo nên một
làn môi hồng tự nhiên, an toàn cho nụ cười tươi tắn.

Đặc biệt, son hữu cơ chứa nhiều các dưỡng chất, tinh dầu tự nhiên giúp dưỡng ẩm
cực tốt, khơng gây nên tình trạng mơi khơ nứt nẻ hay bong tróc như khi sử dụng
một số loại son môi thông thường, giúp đôi môi luôn mềm mịn, căng mọng.
3. Mục tiêu
3.1.

Mục tiêu xã hội

 Đem tới sản phẩm thân thiện với môi trường, thuần chay, không thử nghiệm

trên động vật
 Sản xuất son không chứa paraben, giảm trừ những thành phần nguy hại cho

sức khỏe


 Mục tiêu trong 7 năm tới chiếm lĩnh 50% thị trường làm đẹp cho phái nữ và

đưa thương hiệu của mình trở thành thương hiệu quen thuộc, uy tín nhất Việt

Nam

3.2.

Mục tiêu doanh thu

 Tháng 6 năm 2021 bắt đầu đi vào hoạt động và định vị thương hiệu

 Năm 2023 đạt điểm hòa vốn

 Năm 2025 doanh thu đạt 2 tỷ đồng và mức lợi nhuận là 840 triệu đồng

4. Các mốc thời gian

 Ngày bắt đầu dự án – 31/5

 Nghiên cứu thị trường - 31/5

 Gọi vốn đầu tư -18/6

 Triển khai thiết kế sản phẩm mẫu - 26/7

 Triển khai thử nghiệm sản phẩm - 25/9


 Lập kế hoạch Marketing - 29/11

 Sản xuất - 7/12

 Bán ra ngoài thị trường - 18/12


 Thu thập phản hồi khách hàng - 24/12

 Ngày kết thúc dự án - 20/1

5. Hướng tiếp cận dự án

 Vấn đề tài chính: cẩn trọng trong q trình thu chi, tránh trường hợp chi tiêu

quá đà dẫn tới suy giảm nguồn vốn trong những giai đoạn tiếp theo của dự án

 Vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên: tuyển chọn kỹ càng, đào tạo cẩn thận, có

chu trình cụ thể, nâng cao kỹ năng tốt nhất cho toàn thể đội ngũ nhân viên

 Vấn đề chất lượng: Kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm từ khâu đầu vào

đến khâu đầu ra. Theo dõi, kiểm tra thường xuyên quá trình sản xuất, nếu
xuất hiện khiếm khuyết, khắc phục ngay lập tức, tránh sai sót cho các khâu
sau.

 Vấn đề nguyên liệu sản xuất: Lựa chọn nhà cung cấp trong nước uy tín để

nhập nguyên vật liệu, đảm bảo chất lượng ngay từ khâu đầu vào và góp phần
giảm chi phí giá thành. Tiến hành khảo sát và lên danh sách 3 nhà cung cấp


tối ưu nhất để dự phòng rủi ro. Với những ngun liệu khơng có sẵn trong
nước hoặc bắt buộc phải sử dụng hàng nhập khẩu để đảm bảo chất lượng thì
cần lên kế hoạch thu mua và nhập kho sớm để đảm bảo tiến độ dự án.


 Mức độ hài lịng của khách hàng sau q trình sử dụng: cần có feedback cụ

thể, chi tiết về trải nghiệm cũng như cảm nhận của khách hàng sau khi sử
dụng để từ đó cải thiện chất lượng của các dịng son

6. Hạn chế của dự án

 Hình thức son hữu cơ cịn khá mới mẻ nên sẽ gặp khó khăn khi cạnh tranh về

truyền thông

 Mất nhiều thời gian để dự án được hoàn thiện và đi vào hoạt động ổn định

 Người tiêu dùng thường đánh giá cao và dành sự ưu ái cho các sản phẩm son

hữu cơ đã có thương hiệu lâu đời trên thị trường hơn những thương hiệu mới
nổi.

 Người Việt Nam có tâm lý sính ngoại, thường ưu tiên sử dụng mỹ phẩm đến

từ các thương hiệu nước ngồi như son mơi xuất xứ từ Hàn Quốc, Pháp,
Mỹ,...



CHƯƠNG III: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN
Sơ đồ cơ
cấu tổ
chức OBS


1.

Giám đốc dự án
Quản lý R&D
Quản lý kinh doanh
Quản lý nhânQuản
sự lý chất lượng
Quản lý Marketing
Quản lý tài chính
Bộ phận sản xuất

Bộ phận

R&D

Sales

Marketing

Vị trí

Số lượng

Hình thức

Giám đốc dự án

1


Quản lý R&D

1

Chuyên viên R&D

3

Nhân viên
Fulltime của
công ty

Quản lý kinh
doanh

1

Nhân viên kinh
doanh

4

Quản lý Marketing

1

Nhân viên
Marketing

1


Hành chính nhân Quản lý nhân sự
sự
Nhân viên HR

1

Chất lượng

1

Quản lý chất lượng

2


Nhân viên QA

2

Quản lý tài chính

1

Tài chính

Nhân viên hoạch
định tài chính

1


Sản xuất

Bộ phận sản xuất

10

Out source

CƠ CẤU TỔ CHỨC
STT

Vị trí

Số
lượng

Nhiệm vụ


Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động
của dự án Phê duyệt các kế hoạch về
truyền thông, sản xuất

1

Quản trị dự án

1




Quản lý hoạt động của toàn bộ thành
viên dự án.



Theo dõi, đánh giá, kiểm soát tiến độ,
chất lượng của dự án.



Lập kế hoạch Marketing.



Triển khai giám sát các kế hoạch
marketing.

2

Marketing

2



Xây dựng và phát triển thương hiệu
cho dự án.




Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động
Marketing, định hướng các hoạt động
mới cho dự án.

3

Sales

5



Thiết kế website.



Lập kế hoạch kinh doanh cho mơ hình.



Hướng dẫn khách hàng thiết kế son


qua website, làm son ở cửa hàng.

4

Hành chính nhân

sự

3



Xử lý khiếu nại từ khách hàng



Lập kế hoạch tuyển dụng và đào tạo.



Tuyển dụng nhân viên.



Tính lương và phúc lợi.



Thực hiện các hoạt động bonding, gắn
kết nhân viên trong công ty.



Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài
chính ngắn hạn và dài hạn.




Kiểm sốt, gìn giữ các nguồn lực tài
chính và báo cáo về các hoạt động tài

5

Tài chính

2

chính của tổ chức theo tiến độ của dự
án.


Phối hợp với các phịng ban có liên
quan để quản lý thực hiện có hiệu quả
và tiết kiệm nguồn lực tài chính.



6
7
8

Chất lượng
Sản xuất
R&D

3

10
4

Phối hợp với bộ phận sản xuất để thiết
kế ra dòng son đảm bảo chất lượng.



Đánh giá chất lượng sản phẩm.



Sản xuất son.



Thiết kế các bộ sưu tập son mới.



Nghiên cứu về màu sắc, nguyên liệu,
độ lì của sản phẩm.

2.

Biểu đồ trách nhiệm LRC


Hội
đồng

quản
trị

Giám
đốc
dự án

Quản

nhân
sự

Quản
lý chất
lượng

Thiết lập kế hoạch

6

1

5

Chuẩn bị nguồn lực

2

6


1

Nghiên cứu thị trường

2

6

5

Quản lý
marketin
g

Quản

kinh
doanh

Quản
lý tài
chính

Quản

R&D

5

5


5

5

5

3

3

3

3

3

1

3

4

Thiết kế sản phẩm

2

3

Phát triển sản phẩm


2

3

6

4

Hoạch định sản xuất

2

Quảng bá, xúc tiến bán
hàng

2

Chăm sóc khách hàng

5

Nghiệm thu

5

Bộ
phận
sản
xuất


4

5

5

1

3

3

3

5

1

3

1

3
1

3

5


4

1

5

3

3

3

1.

Trách nhiệm thực hiện
chính

2.

Giám sát chung

3.

Phải được tham
khảo

4.

Có thể được tham khảo


5.

Phải được thông
báo

6.

Thông qua cuối
cùng

3.

Cấu trúc phân tách công việc WBS
Leve
l

WBS
Code

Description

1

1.1

Nghiên cứu tiền dự án

2

1.1.1


Nghiên cứu nguồn cung nguyên vật liệu

2

1.1.2

Nghiên cứu thị trường

3

1.1.2.1

Phỏng vấn

3

1.1.2.2

Khảo sát

3

1.1.2.3

Phân tích và đánh giá dữ liệu

3



2

1.1.3

Lập kế hoạch ngân sách

2

1.1.4

Gọi vốn đầu tư

2

1.1.5

Phân bổ nguồn vốn

1

1.2

2

1.2.1

Chuẩn bị cơ sở vật chất, công nghệ

3


1.2.1.1

Thuê cửa hàng

3

1.2.1.2

Thiết kế website

2

1.2.2

Tuyển dụng và đào tạo

1

1.3

2

1.3.1

Lên concept sản phẩm

2

1.3.2


Lựa chọn thiết kế

1

1.4

2

1.4.1

Quản lý chi phí NVL

2

1.4.2

Prototype

2

1.4.3

Thử nghiệm và đánh giá

2

1.4.4

Đăng ký bản quyền


1

1.5

2

1.5.1

Thiết kế mơ hình sản xuất

2

1.5.2

Thử nghiệm sản xuất

2

1.5.3

Kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm

2

1.5.4

Tiến hành sản xuất

1


1.6

2

1.6.1

Phát triển chiến lược marketing

2

1.6.2

Lập kế hoạch marketing

3

1.6.2.1

Kế hoạch marketing sơ bộ

3

1.6.2.2

Kế hoạch marketing cuối cùng

1

1.7


Chuẩn bị nguồn lực

Thiết kế sản phẩm

Phát triển sản phẩm

Hoạch định sản xuất

Quảng bá, xúc tiến bán hàng

Chăm sóc khách hàng


4.

2

1.7.1

Hỗ trợ khách hàng

2

1.7.2

Thu thập phản hồi

1

1.8


Nghiệm thu

2

1.8.1

Đánh giá quá trình thực hiện và hiệu quả hoạt động
của dự án

2

1.8.2

Rút kinh nghiệm và đưa ra giải pháp

2

1.8.3

Tổng kết báo cáo

Quản trị chi phí dự án

Giả định về chi phí


Chi phí lương nhân viên, trả lương trong 7 tháng, trừ bộ phận sản xuất chỉ trả
lương 1 lần, tổng 807 triệu đồng
Đơn vị tính: triệu đồng


Bộ phận
R&D
Sales

Marketing

Hành chính
nhân sự
Chất lượng
Tài chính

Chức vụ
Giám đốc dự
án
Quản lí R&D
Chuyên viên
R&D
Quản lí kinh
doanh
Nhân viên
kinh doanh
Quản lí
Marketing
Nhân viên
Marketing
Quản lí nhân
sự
Nhân viên HR
Quản lí chất

lượng
Nhân viên QA
Quản lí tài
chính

Số lượng
1

Lương
30

Phải trả
30

1
3

6
5

6
15

1

6

6

4


3

12

1

6

6

1

3

3

1

6

6

2
1

3
6

6

6

2
1

3
6

6
6


Sản xuất



Nhân viên
1
hoạch định tài
chính
Bộ phận sản
10
xuất
Tổng

3

3

3


30
141

Chi phí nguyên vật liệu 10 triệu đồng

Phân loại
Sáp

Nguyên vật liệu
Sáp Candelilla
Sáp Carnauba

Dầu

Beeswax
Dầu jojoba

Dầu olive

Chất tạo màu

Chất tạo nhũ
Chất làm mềm

Dầu castor
Củ cải đường (betanin)
Acai berry
Alkanna tinctoria
Hoa dâm bụt

(Anthocyanins)
Cà chua (Lycopene)
Lựu
Mâm xôi
Củ dền
Dâu tây
Gấc
Cà rốt
Vảy cá trích (Pearl
Essence)
Vitamin E (Tocopherol)
Bơ hạt mỡ ( Shea butter)
Lô hội

Đơn giá
450.000 VNĐ/kg
410.000 VNĐ/kg
180.000 VNĐ/kg
530.000 VNĐ/l

210.000 VNĐ/l
210.000 VNĐ/l
60.000 VNĐ/50 gam
120.000 VNĐ/50 gam
135.000 VNĐ/50 gam
65.000 VNĐ/50 gam
70.000 VNĐ/50 gam
60.000 VNĐ/50 gam
145.000 VNĐ/50 gam
60.000 VNĐ/50 gam

140.000 VNĐ/50 gam
65.000 VNĐ/50 gam
60.000 VNĐ/50 gam
220.000 VNĐ/50 gam
180.000 VNĐ/ 100g
200.000 VNĐ/kg


Chất tạo hương
Khác


Tinh dầu trái cây

Chi phí cơng cụ, dụng cụ 45.250.000 VNĐ

Bộ phận

Công cụ dụng cụ

Kho để hàng

Kệ để hàng hạng trung
Thang nhôm 3 bậc
Haseggawa
Kệ gỗ trưng bày
Quầy thử sản phẩm
Kệ tròn trưng bày
Tủ locker 9 ngăn
Gương to dán tường

Gương nhỏ để bàn
Ghế bar Alpha
Kệ trưng bày nhỏ
Bàn gia công
Ghế bar Alpha
Thùng rác inox nắp lật
Cân tiểu li
Máy khấu màu
Khn làm son 12 ơ
Vỏ son
Ống nghiệm

Quầy trưng bày
sản phẩm

Phịng gia công
son trực tiếp







100.000 VNĐ/set

Số
lượng
5
1


Đơn giá

3
1
2
1
1
4
4
3
1
2
1
2
2
1
300
15

1.800.000 VNĐ/kệ
2.000.000 VNĐ/chiếc
1.800.000 VNĐ/kệ
1.700.000 VNĐ/tủ
2.700.000 VNĐ/chiếc
200.000 VNĐ/chiếc
1.300.000 VNĐ/chiếc
900.000 VNĐ/kệ
1.300.000 VNĐ/chiếc
1.300.000 VNĐ/chiếc

400.000 VNĐ/chiếc
150.000 VNĐ/chiếc
200.000 VNĐ/chiếc
1.500.000 VNĐ/khuôn
20.000 VNĐ/chiếc
30.000 VNĐ/chiếc

1.500.000 VNĐ/kệ
700.000 VNĐ/chiếc

Chi phí phịng lab 15 triệu đồng/ tháng
Chi phí thuê mặt bằng cửa hàng kinh doanh 30 triệu đồng/ tháng
Chi phí sửa sang cửa hàng 10 triệu
Chi phí xưởng sản xuất (outsource) tổng 15 triệu
Chi phí Marketing 20 triệu

Chi phí đăng kí bản quyền 3 triệu
5. Yêu cầu về tiến độ dự án
5.1. Bảng các công việc và thời

Ngày bắt đầu dự án: 31/5/2021
Ngày kết thúc dự án: 20/1/2022
Chủ nhật: ngày nghỉ

gian thực hiện công việc của dự án


ệu

m


quả hoạt động

Description


Đường Gantt A-C-D-E-G-J-K-L-M-N-O-P-R-S-Q-T-U-V-W-X: 207 ngày



CHƯƠNG IV. RỦI RO TRONG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Các rủi ro chính bao gồm:
1.
2.
3.
4.

Rủi ro tài chính
Rủi ro quản trị
Rủi ro nhân sự
Rủi ro chiến lược
Rủi ro

Tài chính
1

Khơng kêu gọi được vốn hay kêu gọi vốn khơng đủ


2


Doanh thu khơng đạt được như dự kiến

Quản trị
3

Quản lí chi phí kém

4

Tổ chức và quản lí hoạt động lỏng lẻo

Nhân sự


×