Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ ĐỂ XE ĐỊA ĐIỂM : SỐ 7 - ĐƯỜNG CHU MẠNH TRINH – THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG -TỈNH HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.28 KB, 16 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày

tháng 11 năm 2010

HỢP ĐỒNG
Số:

/2010/HĐ-TV

V/v Thi công xây dựng

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ ĐỂ XE
ĐỊA ĐIỂM : SỐ 7 - ĐƯỜNG CHU MẠNH TRINH – THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG TỈNH HẢI DƯƠNG

GIỮA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH HẢI DƯƠNG

CÔNG TY TNHH VÀ XÂY DỰNG TUẤN TRUNG

Hải Dương, năm 2010
1


MỤC LỤC HỢP ĐỒNG

PHẦN I: CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG..................................................3
Điều 1: Hồ sơ hợp đồng..........................................................................5


Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải........................................................5
Điều 3: Khối lượng và phạm vi công việc..............................................6
Điều 4: Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, Ôngn giao sản
phẩm hợp đồng xây dựng..................................................................................6
Điều 5: Bảo đảm thực hiện hợp đồng:....................................................7
Điều 6: Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán............................................7
Điều 7: Tiến độ và thời hạn hồn thành cơng việc..................................9
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư..........................................10
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu.............................................10
Điều 10. Bảo hiểm................................................................................12
Điều 11: Bảo hành cơng trình...............................................................12
Điều 12: Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư và Nhà thầu.
.........................................................................................................................13
Điều 13. Thưởng, phạt, vi phạm hợp đồng:..........................................13
Điều 14: Bồi thường hợp đồng:............................................................14
Điều 15: Bất khả kháng.........................................................................14
Điều 16. Quyết toán hợp đồng:.............................................................14
Điều 17. Thanh lý hợp đồng:................................................................15
Điều 18. Giải quyết tranh chấp hợp đồng:............................................15
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng:..........................................................16

2


PHẦN I: CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
khoá XI , kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến

xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Căn cứ Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng cơng trình, nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐCP;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xâydựng theo Luật xây
dựng;
Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ về
hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ quyết định số
/QĐ-NHPT.HYE ngày tháng 11 năm 2010
của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển nông thôn Hải Dương về việc
Phê duyệt đơn vị thi cơng theo hình thức chỉ định thầu gói thầu thi cơng cơng
trình Nhà lưu trữ,

3


PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
MỞ ĐẦU
Hôm nay, ngày 29 tháng 11 năm 2010, tại Trụ sở Ngân hàng Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển nông thôn Hải Dương, chúng tôi
gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư : NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
Tên giao dịch: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG

Đại diện là: Ông Lê Minh Tuấn

- Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: Số 7 đường Trần Hưng Đạo - Thành phố Hải Dương - tỉnh Hải
Dương
Tài khoản: 465.10.00.000.862.2 Mở tại: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương.
Điện thoại : 03213.863.786

Fax : 03213.862.798

Theo Giấy uỷ quyền số 130/GUQ-NHPT-PC ngày 20/01/2009 của Tổng
Giám đốc Ngân hàng Phát triển nông thôn,
2. Nhà thầu: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT MINH
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT MINH
Đại diện là Ông: Lê Hữu Đức

- Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: Đường 205 thị trấn Lương Bằng - huyện Kim Động - tỉnh Hải
Dương
Tài khoản giao dịch số: 102010001062034 Tại ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Hải Dương
Điện thoại: 03213.504.345 - 696.677
Mã số thuế: 0900608552
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0900608552 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp ngày 11 tháng 8 năm 2010Mã số thuế: 0900352068

Chủ đầu tư và Nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là các Bên.
Các Bên thống nhất thoả thuận các điều khoản như sau:

4


Điều 1: Hồ sơ hợp đồng
1.1. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn
cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu
sau:
1 Quyết định chỉ định thầu;
2. Đề xuất của Nhà thầu và tài liệu kèm theo;
3. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt;
4. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng và các bảo lãnh
khác (nếu có);
5. Các tài liệu khác (Các phụ lục kèm theo hợp đồng, phụ lục bổ sung
trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn
giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi diễn đạt rõ
một ý khác:
2.1 “Chủ đầu tư” là Ngân hàng Phát triển nông thôn - Chi nhánh Ngân
hàng Phát Triển nơng thơn Hải Dương như đã nói trong phần mở đầu và những
người có quyền thừa kế hợp pháp của Chủ đầu tư mà không phải là bất kỳ đối
tượng nào do người đó uỷ quyền.
2.2 “Nhà thầu” là Cơng ty TNHH xây dựng Tuấn Trung như đã nói ở phần
mở đầu và những người kế thừa hợp pháp của Nhà thầu mà không phải là bất kỳ
đối tượng nào do người đó uỷ quyền.
2.3 “Dự án” là dự án Nhà lưu trữ.

2.4. “Cơng trình” là cơng trình Nhà lưu trữ.
2.5. “Đại diện Chủ đầu tư” là Ông Lê Minh Tuấn, là người được nêu ra
trong hợp đồng và là người điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
2.6. “Đại diện Nhà thầu” là Ông Lê Hữu Đức, là người được Nhà thầu nêu
ra trong hợp đồng và là người điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.
2.7. Tổ giám sát cơng trình là những cá nhân thuộc bộ máy chuyên môn
của Chủ đầu tư do Chủ đầu tư thành lập để thực hiện việc giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình.
2.8. Tư vấn thiết kế là nhà thầu thực hiện việc thiết kế xây dựng cơng
trình.
2.9. “Hợp đồng” là toàn bộ phần I và phần I của hợp đồng và các tài liệu
tại Điều 1 của hợp đồng này.
5


2.10. Chỉ dẫn kỹ thuật (thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ
thuật được quy định cho Cơng trình Nhà lưu trữ và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung
cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
2.11. Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính tốn và thơng tin kỹ
thuật tương tự của Cơng trình Nhà lưu trữ do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc
do Nhà thầu nộp đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.12. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn
đạt.
2.13. "Thời hạn hoàn thành" là thời gian để hoàn thành cơng trình hoặc
hạng mục cơng trình (tuỳ từng trường hợp) theo Điều 7 của Hợp đồng này bao
gồm cả sự kéo dài thời gian theo Điều 7 của hợp đồng này được tính từ ngày
khởi cơng.
2.14. "Ngày" trừ khi được quy định khác, "ngày" được hiểu là ngày
dương lịch và "thường" được hiểu là thường dương lịch.
2.15. "Luật" là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cơng hồ Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.16. "Cơng trường" là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi
cơng cơng trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được qui định trong hợp
đồng.
2.17. "Thay đổi" là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, Chỉ dẫn
kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế, Giá hợp đồng hoặc Tiến độ thi công khi có sự chấp
thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Điều 3: Khối lượng và phạm vi công việc
Chủ đầu tư đồng ý giao thầu và Nhà thầu đồng ý nhận thực hiện thi cơng
xây dựng cơng trình Nhà lưu trữ theo đúng thiết kế được duyệt.
Nội dung thi công công trình Nhà lưu trữ quy định trong hợp đồng này
bao gồm từ việc cung cấp và sử dụng nhân công, máy thi công, các loại vật tư,
vật liệu, trang thiết bị và các yếu tố khác (nếu có) để tạo nên cơng trình hồn
chỉnh theo đúng u cầu của Chủ đầu tư trong hồ sơ thiết kế đúng theo hệ thống
quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước và các hồ sơ tài liệu khác do Chủ
đầu tư cung cấp cho Nhà thầu.
Điều 4: Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, Ôngn giao
sản phẩm hợp đồng xây dựng.
4.1 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm:
Chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng phải tuân thủ và đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng theo quy định của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của

6


Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
4.2. Nghiệm thu, Ơngn giao sản phẩm các cơng việc hồn thành:
Các thỏa thuận về quy trình nghiệm thu, Ôngn giao của các bên tham gia

hợp đồng phải tuân thủ đúng các quy định tại Điều 23 của Nghị định
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng;
Nghiệm thu cơng việc xây dựng; Bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng
xây dựng và Nghiệm thu hồn thành cơng trình đưa vào sử dụng Chủ đầu tư và
Nhà thầu phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định tại Điều 24, Điều 25 và
Điều 26 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
Các bên chỉ được nghiệm thu, Ôngn giao các sản phẩm đáp ứng yêu cầu
về chất lượng theo quy định tại khoản 4.1 Điều này;
Đối với những công việc theo yêu cầu phải được nghiệm thu trước khi
chuyển qua các công việc khác, bên nhận thầu phải thông báo trước cho bên
giao thầu để nghiệm thu;
Điều 5: Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Nhà thầu phải bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các quy định sau:
5.1. Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo lãnh của Ngân hàng
được Chủ đầu tư chấp thuận hoặc đặt cọc bằng tiền mặt.
5.2. Thư bảo lãnh (hoặc nộp trực tiếp bằng tiền mặt) để bảo đảm thực hiện
hợp đồng phải được nộp cho Chủ đầu tư trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực,
được Chủ đầu tư chấp thuận và phải kéo dài đến khi chuyển sang nghĩa vụ bảo
hành;
5.3. Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng: bằng 10% giá trị hợp đồng.
5.4. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư như
một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi
nhà thầu từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực, khơng hồn
thành nghĩa vụ và trách nhiệm trong hợp đồng.
5.5 Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu
sau khi cơng trình được nghiệm thu, Ơngn giao đưa vào sử dụng đồng thời nhà
thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành.
Điều 6: Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh tốn

6.1 Giá trị hợp đồng, hình thức hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng:
6.1.1 Giá trị của Hợp đồng là

: ....................
7

đồng


Bằng chữ: ..........................................................................
Giá hợp đồng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (thuế VAT)
(Có Bảng diễn giải giá chi tiết cho từng khoản mục, cơng việc được đính
kèm theo phụ lục số 01)
6.1.2 Hình thức hợp đồng: Theo đơn giá cố định
Trừ khi có qui định khác rõ ràng trong hợp đồng được quy định tại điểm
6.1.3 khoản 6.1 Điều 6 dưới đây; nhà thầu phải tự chịu mọi rủi ro liên quan đến
chi phí (kể cả thuế theo quy định của Nhà nước) để thực hiện công việc và Nhà
thầu được xem như đã có được tất cả các thơng tin cần thiết và đã tính đến tất cả
các tình huống có thể ảnh hưởng tới chi phí khi xác định giá hợp đồng.
6.1.3: Điều chỉnh giá hợp đồng
6.1.3.1 Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh trong các trường hợp sau
đây:
- Bổ sung cơng việc ngồi phạm vi quy định trong hợp đồng.
- Khi giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp bình
ổn giá theo quy định của Pháp lệnh giá có biến động bất thường hoặc khi nhà
nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp
đồng thì được điều chỉnh đơn giá nếu được phép của cấp quyết định đầu tư.
- Do các trường hợp bất khả kháng quy định trong hợp đồng.
6.1.3.2 Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng
Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công

việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá
trong hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc
thỏa thuận;
Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng
công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể
cả đơn giá đã được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh
tốn.
6.2 Thanh tốn:
6.3.1 Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán
Thanh toán đợt 1: Sau khi cơng trình được nghiệm thu hồn thành thành
đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu 80% giá trị hợp đồng
sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng.

8


Thanh toán đợt 2: Sau khi giá trị quyết toán cơng trình được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu 95% giá trị quyết tốn
cơng trình;
(Số tiền cịn lại là 5% giá trị quyết toán hợp đồng được hai bên thống nhất
để nhà thầu thực hiện nghĩa vụ bảo hành cơng trình)
6.3.2 Hồ sơ thanh tốn:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành thực tế (tăng hoặc giảm so
với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh tốn có xác nhận của đại
diện chủ đầu tư và đại diện nhà thầu;
- Bảng tính giá trị cho những cơng việc chưa có đơn giá trong hợp đồng
(nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này
có xác nhận của đại diện chủ đầu tư và đại diện nhà thầu;
- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị
khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các cơng việc phát sinh

(nếu có); giảm trừ tiền phạt, bồi thường hợp đồng; giá trị đề nghị thanh toán
trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận đại diện chủ đầu tư
và đại diện nhà thầu.
6.3.3 Thời hạn thanh toán:
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày Ngân hàng Phát triển nông thôn
chuyển vốn, Chủ đầu tư nhận được đầy đủ đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ do Nhà
thầu cung cấp, Chủ đầu tư sẽ chuyển đủ giá trị của từng lần thanh toán theo quy
định tại Hợp đồng cho nhà thầu.
6.3.4 Đồng tiền và hình thức thanh tốn:
- Loại tiền thanh tốn: Đồng Việt Nam.
- Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.
Điều 7: Tiến độ và thời hạn hồn thành cơng việc.
7.1 Thời gian bắt đầu thi cơng: Tính từ ngày Chủ đầu tư chuyển giao mặt
bằng thi công cho nhà thầu (bằng văn bản).
7.2 Thời gian hồn thành cơng trình là: 20 ngày kể từ ngày bắt đầu thi
công qui định tại Khoản 1 Điều này.
7.3. Nhà thầu có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết trình Chủ đầu tư chấp
nhận làm căn cứ thực hiện hợp đồng, tiến độ chi tiết do Nhà thầu lập phải thể
hiện được các mốc hồn thành, Ơngn giao các cơng việc, những sản phẩm chủ
yếu.

9


7.4. Trường hợp theo yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc các cấp có thẩm quyền
cần điều chỉnh tiến độ thi công, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà
thầu để nhà thầu thực hiện.
7.5. Trường hợp nhà thầu kéo dài thời gian thi công hơn thời gian quy
định tại Khoản 7.2 Điều này mà do lỗi của nhà thầu thì coi như vi phạm tiến độ
thực hiện Hợp đồng.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư
8.1 Tạm ngừng thi cơng xây dựng cơng trình và yêu cầu khắc phục hậu
quả khi bên nhận thầu vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn
lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ;
8.2 Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của
bên nhận thầu nhưng khơng được làm cản trở hoạt động bình thường của bên
nhận thầu;
8.3 Ơngn giao tồn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho bên nhận
thầu quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của hợp đồng;
8.4 Cử và thông báo bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính
tham gia quản lý giám sát thi công và thực hiện hợp đồng;
8.5 Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan (nếu có)
theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
8.6 Thanh toán cho bên nhận thầu theo tiến độ thanh tốn trong hợp đồng;
8.7 Tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;
8.8 Kiểm tra biện pháp bảo đảm an tồn lao động, bảo vệ mơi trường,
phịng chống cháy nổ của nhà thầu thi cơng;
8.9 Nghiệm thu, thanh tốn, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy
định;
8.10 Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan
đến thiết kế, thi công của bên nhận thầu trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình;
8.11 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu
9.1 Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài
hợp đồng; từ chối thực hiện những cơng việc ngồi phạm vi của hợp đồng khi
chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu;
9.2 Nhà thầu phải cam kết rằng Hồ sơ năng lực mà Nhà thầu đã cung cấp
cho Chủ đầu tư đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định
10



12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ và hồn tồn chịu trách nhiệm
trước Chủ đầu tư và pháp luật về điều kiện năng lực, tính chính xác của số liệu
đã cung cấp.
9.3 Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh
nghiệm phù hợp tương xứng về nghề nghiệp, công việc của họ. Nhà thầu phải
cung cấp cho bên giao thầu quyết định thành lập Ban chỉ huy công trường bao
gồm: Đại diện Nhà thầu, chỉ huy trưởng cơng trường và nhân lực chính thực
hiện gói thầu.
9.4 Nhà thầu phải cử đại diện có đủ thẩm quyền tại công trường để giải
quyết công việc liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, thực thi trách nhiệm của
mình theo quy định trong hợp đồng bao gồm giám sát công việc, kiểm tra chất
lượng, ký các biên bản nghiệm thu...
9.5 Nhận Ôngn giao quản lý tim, mốc, mặt bằng cơng trình do Chủ đầu tư
giao; tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới cơng
trình;
9.6 Thi cơng theo đúng hồ sơ bản vẽ thi cơng đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo đảm chất lượng, tiến
độ, an tồn, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ;
9.7 Sổ nhật ký cơng trình phải được ghi đầy đủ, có trách nhiệm xuất trình
khi có cơ quan chức năng kiểm tra yêu cầu. Nhật ký cơng trình là một bộ phận
kèm theo hồ sơ hồn công do Chủ đầu tư lưu giữ.
9.8 Nhà thầu phải thực hiện các cơng tác thí nghiệm vật liệu, kiểm định
thiết bị, sản phẩm xây dựng bằng chi phí của mình. Tồn bộ vật tư do Nhà thầu
cung cấp cho cơng trình đề phải được thử nghiệm và cấp chứng chỉ theo quy
định của cơ quan chun mơn có thẩm quyền.
9.9 Nhà thầu phải tự khai thác nguồn điện, nước phục vụ thi cơng cơng
trình bằng chi phí của Nhà thầu. Trong trường hợp có điều kiện, Chủ đầu tư có
thể cung cấp điện, nước phục vụ thi cơng cho Nhà thầu thì Nhà thầu phải chịu

các chi phí đấu nối và chi phí sử dụng.
9.10 Quản lý người lao động trên cơng trường, bảo đảm an tồn, an ninh
trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh;
9.11 Lập biện pháp tổ chức thi công phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của
thiết kế, an toàn lao động, chất lượng cơng trình và tiến độ thi công.
9.12 Nhà thầu phải tổ chức nghiệm thu nội bộ, chuẩn bị hồ sơ theo quy
định về quản lý chất lượng cơng trình và thơng báo cho Chủ đầu tư thời gian tổ
chức nghiệm thu. Đối với các bộ phận bị che khuất của cơng trình phải được
nghiệm thu, lập bản vẽ hồn cơng trước khi tiến hành các cơng việc tiếp theo.
11


9.13 Trường hợp nghiệm thu không đạt, Nhà thầu phải chịu tồn bộ chi
phí thi cơng lại và chi phí nghiệm thu cho những lần sau.
9.14 Lập hồ sơ nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn, hồ sơ hồn cơng, tham
gia nghiệm thu cơng trình theo quy định của Nhà nước và yêu cầu của Chủ đầu
tư.
9.15 Chịu trách nhiệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình do
mình đảm nhận. Nếu để xảy ra sai sót vi phạm về chất lượng cơng trình (kể cả
trong thời gian thi cơng và thời gian bảo hành) thì Nhà thầu phải sửa chữa cho
đến khi được Chủ đầu tư chấp thuận, chi phí sửa chữa do Nhà thầu chịu.
9.16 Định kỳ báo cáo với bên gi về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị
chính để thi cơng xây dựng cơng trình theo yêu cầu của Chủ đầu tư và theo quy
định hiện hành của Nhà nước về quản lý xây dựng cơ bản;
9.17 Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình
ra khỏi cơng trường sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, Ơngn giao, trừ
trường hợp trong hợp đồng có quy định khác.
9.18 Khi kết thúc xây dựng cơng trình và trước khi Ơngn giao cơng trình
03 ngày, Nhà thầu phải thu dọn mặt bằng công trường gọn gàng, chuyển hết các
vật liệu thừa, dỡ bỏ các cơng trình tạm (nếu có), sửa chữa hay đền bù những hư

hỏng các cơng trình bị ảnh hưởng trong q trình thi cơng gây nên.
9.19 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Bảo hiểm
Để tránh rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, Nhà thầu phải mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp theo đúng quy định của Pháp luật.
Điều 11: Bảo hành cơng trình.
Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành cơng trình với thời hạn 12 tháng kể từ
ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng, mức bảo
hành là 5% giá trị quyết toán cơng trình.
Nhà thầu chỉ được hồn trả bảo đảm bảo hành cơng trình sau khi kết thúc
thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo
hành;
Trong thời hạn bảo hành, nhà thầu phải thực hiện việc bảo hành trong
vòng bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa chữa của Chủ đầu tư;
trong khoảng thời gian này; nếu nhà thầu không tiến hành bảo hành thì Chủ đầu
tư có quyền tự thực hiện hoặc thuê đơn vị khác thực hiện, mọi chi phí sửa chữa,
khắc phục Chủ đầu tư sẽ trừ vào giá trị bảo hành mà không cần sự thống nhất từ
Nhà thầu.
12


Nếu giá trị các công việc sửa chữa, khắc phục lớn hơn giá trị Chủ đầu tư
giữ lại để bảo hành thì Nhà thầu phải tự chi trả bằng tiền của mình hoặc phải
thanh tốn thêm các giá trị này cho Chủ đầu tư trong trường hợp Chủ đầu tư tự
thực hiện hoặc thuê đơn vị khác thực hiện thay cho Nhà thầu.
Điều 12: Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư và Nhà
thầu.
12.1Tạm dừng Hợp đồng:
Một Bên có quyền quyết định tạm dừng Hợp đồng do lỗi của Bên kia gây
ra, nhưng phải báo cho Bên kia biết bằng văn bản trước 03 ngày, trong đó có lý

do tạm ngừng thực hiện và cùng Ơngn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện Hợp
đồng xây dựng đã ký kết. Trường hợp Bên tạm dừng không thông báo mà tạm
dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho Bên thiệt hại.
12.2 Chấm dứt Hợp đồng:
Trong vòng 21 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các
sai sót hoặc chậm trễ của Nhà thầu (do lỗi của Nhà thầu ) trong việc thực hiện
các nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng mà Nhà thầu khơng có biện pháp khắc
phục, hoặc sửa chữa khơng có hiệu quả hoặc cố tình khơng sửa chữa sai sót thì
Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng này mà không phải bồi thường cho
Nhà thầu bất cứ khoản chi phí nào;
Khi Hợp đồng chấm dứt, thì hợp đồng khơng có hiệu lực từ thời điểm bị
hủy bỏ và các Bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền sau khi đã trừ đi các
khoản phạt, bồi thường Hợp đồng.
Điều 13. Thưởng, phạt, vi phạm hợp đồng:
13.1 Phạt do chậm tiến độ:Trong trường hợp Nhà thầu vi phạm nghĩa vụ
hoàn thành hợp đồng theo Điều 7 (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng) thì phạt
0,5% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm tiến độ, tổng mức phạt không vượt
quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
13.2 Phạt vi phạm chất lượng: Nếu chất lượng của cơng trình này có một
phần hay tồn bộ khơng đảm bảo chất lượng theo hồ sơ thiết kế đã được phê
duyệt, không đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng, quy định, quy phạm thi công,
nghiệm thu hiện hành của Nhà nước có liên quan do lỗi trực tiếp hoặc gián tiếp
của Nhà thầu gây ra thì Nhà thầu phải chịu phạt với mức là 12% giá trị hợp đồng
bị vi phạm nhưng không tránh khỏi việc Nhà thầu phải sửa chữa, hồn thiện
cơng việc cho đến khi đảm bảo chất lượng, được nghiệm thu bằng chính chi phí
của mình.
13.3 Phạt do chấm dứt hợp đồng: Trong trường hợp hợp đồng bị chấm dứt
do lỗi của Nhà thầu, trong vòng 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng Nhà
thầu phải hoàn trả cho Chủ đầu tư giá trị mà Chủ đầu tư đã thanh toán cho Nhà
thầu trừ đi giá trị khối lượng công việc mà Nhà thầu đã thực hiện được nghiệm

thu hợp lệ tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng; đồng thời Nhà thầu phải thanh
13


tốn cho Chủ đầu tư những chi phí phát sinh, thiệt hại khi Chủ đầu tư thực hiện
hoặc thuê đơn vị khác thực hiện các cơng việc cịn lại (các chi phí này do Chủ
đầu tư tự tính tốn mà không cần thoả thuận với Nhà thầu) và phải chịu phạt 5%
giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 14: Bồi thường hợp đồng:
Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các
nhân viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi
phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
14.1 Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau, bệnh tật hay chết, của bất cứ
người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình tiến hành hoặc do ngun nhân thi
cơng và hồn thành cơng trình và sửa chữa các sai sót.
14.2 Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay
của cá nhân (không phải là cơng trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất
mát này:
- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do ngun nhân của thi
cơng và hồn thành cơng trình và sửa chữa các sai sót,
- Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Nhà
thầu, nhân lực của Nhà thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được
họ thuê.
Điều 15: Bất khả kháng
15.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm
ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến
tranh, bạo loạn, đình cơng, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm
dịch.
15.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, trong vòng 07 ngày bên bị
ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho

bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên
kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm
quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thi công do sự kiện bất khả kháng, nhà
thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp
đồng của mình theo hồn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp
lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
15.3. Một bên không hồn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả
kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Điều 16. Quyết toán hợp đồng:
16.1 Hồ sơ quyết toán hợp đồng do Nhà thầu lập, bao gồm các tài liệu
sau:

14


- Biên bản nghiệm thu hồn thành tồn bộ cơng việc thuộc phạm vi hợp
đồng;
- Bản xác nhận giá trị khối lượng cơng việc phát sinh (nếu có) ngồi phạm
vi hợp đồng;
- Bảng tính giá trị quyết tốn hợp đồng xây dựng (gọi là quyết tốn A-B),
trong đó nêu rõ phần đã thanh tốn và giá trị cịn lại mà bên giao thầu có trách
nhiệm thanh tốn cho bên nhận thầu;
- Hồ sơ hồn cơng, nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình đối với hợp đồng
có cơng việc thi cơng xây dựng;
- Các tài liệu khác (nếu có).
16.2 Thời hạn giao nộp hồ sơ quyết tốn:
Trong vịng 10 ngày làm việc sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và
xác nhận của Chủ đầu tư rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo
qui định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư 07 bộ dự thảo quyết

toán hợp đồng.
Nếu Chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng Nhà thầu chưa cung cấp đủ
cơ sở để xác nhận một phần nào đó của dự thảo quyết toán hợp đồng, Nhà thầu
sẽ cung cấp thêm thơng tin khi Chủ đầu tư có u cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự
thảo theo sự nhất trí của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư
quyết tốn hợp đồng như hai bên đã nhất trí.
16.3 Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư
Sau khi quyết toán hợp đồng đã được ký bởi các bên, Chủ đầu tư sẽ không
chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ vấn đề gì liên quan đến hợp đồng, trừ
khi Nhà thầu đã nêu cụ thể:
Trong Quyết toán hợp đồng.
Trừ những vấn đề và công việc nảy sinh sau khi ký Biên bản nghiệm thu
cơng tác thẩm tra trong bản quyết tốn hợp đồng được nêu trong Khoản 18.1
Điều 17. Thanh lý hợp đồng:
- Ngay sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng
đã ký, các bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
cũng như mọi nghĩa vụ liên quan khác;
- Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong vòng 45 ngày kể từ
ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này
hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để
giải quyết vấn đề trên tinh thần bình đẳng hợp tác. Nếu thương lượng khơng có
kết quả thì trong vịng 10 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ
trình vấn đề lên Toà án Nhân dân tỉnh Hải Dương theo qui định của pháp luật.
15


Quyết định của Toà án Nhân dân tỉnh Hải Dương là quyết định cuối cùng và có
tính chất bắt buộc với các bên.

Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng được lập thành 07 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên Chủ
đầu tư giữ 06 bản, Nhà thầu giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
GIÁM ĐỐC

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
GIÁM ĐỐC

Lê Minh Tuấn

16



×