Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

PHÁT HIỆN, XỬ TRÍ VÀ DỰ PHÒNG PHẢN VỆ NHỮNG ĐIỂM MỚI. PGS.TS Nguyễn Văn Đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 23 trang )

PHÁT HIỆN, XỬ TRÍ VÀ DỰ PHỊNG PHẢN VỆ

NHỮNG ĐIỂM MỚI
trong sửa đổi Thơng tư 51/2017/TT-BYT
HD phịng, chẩn đốn và xử trí phản vệ
PGS.TS Nguyễn Văn Đồn


1. Dùng từ “Phản vệ”
thay cho “Sốc phản vệ”
- Hộp thuốc cấp cứu sốc phản vệ
→ Hộp thuốc cấp cứu phản vệ


2. Có phản vệ hai pha
(Biphasic anaphylasis)


Hai pha/phản ứng pha
muôn
Cellular infiltrates: 3 to 6 giờ (LPR)
Eosinophil
Histamine

CysLTs, GM-CSF,
TNF-, IL-1, IL-3, PAF,
ECP, MBP

IL-4, IL-6

Allergen


3 to 6 hours
(CysLTs, PAF,
IL-5)

Basophil
Histamine,
CysLTs,
TNF-, IL-4, IL-5, IL-6

Monocyte
PGs

CysLTs
Proteases

Mast cell

(Early-Phase Reaction): 15’

Pha sớm

CysLTs, TNF-, PAF,
IL-1

Tái phát
triệu
chứng
(Return of
Symptoms)


Lymphocyte
IL-4, IL-13, IL-5,
IL-3, GM-CSF
GM-CSF:granulocyte/macrophage colony-stimulating factor
MBP:eosinophil major basic protein
ECP: eosinophil cationic protein


Phản vệ hai pha


3. Đưa văn bản:
phân loại phản vệ và cơ chế


Phân loai mức đô năng phản
Theo Ring và Messner: 1999; 17(4): 387-99
vệ


- Độ I: Biểu hiện da (< 60 phút)
- Độ II: Triệu chứng hô hấp nhẹ và ảnh hưởng đến CV (< 30 phút)
- Độ III: Ảnh hưởng nặng c/n nhiều cơ quan (< 20 ‘, riêng dị ứng thức ăn là < 30’)
Độ VI: Ngừng tuần hoàn và hô hấp
Grade
1=Nhẹ (skin and SC only)

Biểu hiện
Ban đỏ, mày đay
phù quanh mắt,

Phù mạch (Quincke)

Brown JACI
2004;114:371-376

2=Trung bình (Resp, CV, GI)

Khó thở, Stridor, khò khe
nôn, buồn nôn, chóng mặt,
vã mô hôi, chít hẹp họng miệng, đau bụng

3=Nặng (↓O2,↓BP, thần kinh)

Tím tái, Sat <92%,
SBP <90mmHg ở người lớn
Rối loạn ý thức, ngất
Đại tiểu tiện mất tự chu


Phân loai theo cơ chê
1.
2.
3.
4.

Trung gian IgE
Bổ thể/hoạt hóa phức hợp miễn dịch
Giải phóng histamin trực tiếp
Không rõ cơ chế



4. Chẩn đoán phản vệ: dựa vào
WAO


Tiêu chuẩn chẩn đoán PV
Chẩn đoán phản vệ chỉ cần 1 trong 3 kịch bản sau:

1.

2.

3.

Biểu hiện bệnh nhanh (vài phút đến vài giờ) với biểu hiện da/niêm mạc (ban
mày đay, ngứa và ban đỏ giãn mạch và ít nhất một tiêu chuẩn dưới đây:
 Biểu hiện đường hô hấp (khó thở, khò khòe, co thắt phế quản, stidor,
giảm PEF và giảm oxy máu)
 Giảm huyết áp hoặc triệu chứng ngất (syncope)
Hai hoặc nhiều hơn các triệu chứng sau đây xảy ra nhanh chóng sau khi tiếp
xúc với dị nguyên. (vài phút- vài giờ).
 Da/niêm mạc
 Biểu hiện hô hấp
 Giảm huyết áp
 Triệu chứng dạ dày ruột
Tụt huyết áp ở bệnh nhân sau khi tiếp xúc với dị nguyên đã biết (vài phút –
vài giờ): >30% HATĐ ở trẻ em theo tuổi hoặc >30% HATĐ/thấp hơn 90
mmHg ở người lớn
Simons, FE; World Allergy, Organizaton (May 2010). " Annals of Allergy, Asthma & Immunology 104 (5): 405–12.




Chẩn đoán xác định phản vệ
1. Lâm sàng
2. XN: Serum histamine và tryptase

Brockow K et al. Allergy 2005;60:150-8


Tryptase, histamin
Tryptase máu
Histamine máu
Histamine chuyển hóa trong nước tiểu 24h

A
m
o
u
n
t

0

30

60

90

120


150

180

210 240

270

300

330

Minutes

Các giá trị tryptase và histamin tăng có vai trị chẩn đoán phản vệ.
(Nếu XN không có giá trị loại trừ)


5. Adrenalin tiêm bắp
“Guidelines recommend intramuscular injection of 
epinephrine as the first-line therapy in all cases of anaphylaxis”
“ Epinephrine by the intramuscular (IM) route is the
recommended therapy of choice in current guidelines or
consensus statements from the American Academy of
Allergy, Asthma & Immunology (AAAAI) anaphylaxis
guidelines, the World Allergy Organization (WAO)
anaphylaxis guidelines, the NIAID/FARE” 
World J Emerg Med. 2013; 4(4): 245–251.




6. Y tá, điều dưỡng, KTV được tiêm
bắp aderenalin khi phát hiện phản vệ
“Physician and other health care professionals who perform procedures or administer medications
sASCIA Guidelines - Acute management of anaphylaxis”
These guidelines are intended for primary care physicians and nurses providing first responder
emergency care.hould have available the basic therapeutic agents used to treat anaphylaxis
ASCIA Guidelines - Acute management of anaphylaxis. © ASCIA 2016
Healthcare practitioners include physicians, dentists, pharmacists, pharmacy technicians, 
physician assistants, nurses, advanced practice registered nurses, surgeons, surgeon's assistant, 
athletic trainers, surgical technologist, midwives, dietitians, therapists, psychologists, chiropractors, 
clinical officers, social workers, phlebotomists, occupational therapists, optometrists, physical therapists
, radiographers, radiotherapists, respiratory therapists, audiologists, speech pathologists, operating
department practitioners, emergency medical technicians, paramedics, medical laboratory scientists,
medical prosthetic technicians and a wide variety of other human resources trained to provide some
type of health care service. 


7. Đề cập đến
dụng cụ tiêm adrenalin tự
đông


Anapen/Epipen – Auto injectors


EPIPEN

JEXT


ANAPEN


8. Thời gian tiêm bắp và số lần tiêm
bắp adrenalin khoa học và thực tiễn.
ThờI gian giữa các mũi tiêm bắp adrenalin có thể < 5
phút, số lần tiêm bắp adrenalin 2-3 lần tình trạng
phản vệ chưa cải thiện


9. PHẢN VỆ
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Phản vệ trên phụ nữ có thai
2. Phản vệ ở trẻ ≤ 2 tuổi
3. Phản vệ ở người cao tuổi
4. Phản vệ trên người đang dùng thuốc chẹn thụ thể Beta
5. Phản vệ có ngừng tuần hoàn
6. Phản vệ ở trong khi gây mê, phẫu thuật.
7. Phản vệ với thuốc cản quang.
8. Phản vệ vô căn
9. Phản vệ có thể do gắng sức


10. Thử test da
1. Chỉ tiến hành test da trước khi sử dụng thuốc, vacxin, sinh phẩm

hoặc dị nguyên nếu người bệnh có tiền sử dị ứng với dị nguyên đó hoặc
DN có liên quan hoặc không có thuốc thay thế.
2. Khi thử test phải có sẵn các phương tiện cấp cứu phản vệ .

3. Việc thử test da phải theo đúng quy định kỹ thuật
4. Sau khi tình trạng dị ứng ổn định được 4 tuần, khám lại chuyên khoa
dị ứng hoặc các chuyên khoa đã được đào tạo về dị ứng cơ bản để làm
test xác định nguyên nhân phản vệ.


n
i
X

!
n
ơ
m

c
h
n
à
h
t
n
â
ch



×