TRƯỜNG ĐH GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG
BÀI THUYẾT TRÌNH
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Sinh viên thực
Giảng viên: Nguyễn Minh
Quyền
hiện:
Trợ giảng: Trần Lê Mân
1. Nguyễn Thị Lan Anh
2. Lê Thành Dự
3. Nguyễn Khoa Điền
2051050063 TD20A
2051050083 TD20A
2051050095 TD20A
4. Nguyễn Chí Trung Nguyên
2051050031
TD20A
5. Phạm Trung Hiếu
2051050114 TD20A
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
1. Khái quát chung và phân loại máy phát
điện đồng bộ
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy
phát điện đồng bộ
3. Phản ứng phần ứng trong máy phát
điện đồng bộ
4. Nguyên lý làm việc của máy điện phát
đồng bộ
5. Kích từ máy phát đồng bộ
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
1. KHÁI QUÁT CHUNG
VÀ PHÂN LOẠI PHÁT
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN
LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY
PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
2.1.
Tạo:
Cấu
Stator ( phần ứng )
=
2.1.
Tạo:
Rotor ( phần cảm )
Cấu
2.1.
Tạo:
Cấu
Rotor cực lồi:
Dùng cho máy có tốc độ thấp, có
nhiều đơi cực.
Đường kính: D có thể lớn hơn 15m.
Chiều dài: I/D = 0.15 – 0.2m
2.1.
Tạo:
Cấu
Rotor cực
Hai
ẩn:đầu của dây quấn kích từ được nối với hai vành trượt đặt ở hai
đầu trục
. thông qua hai chổi than để nối với dịng kích từ 1 chiều.
Đường kính: D ≤ 1.1 – 1.5m.
Chiều dài: I/D ≤ 6.5m.
2.1. Cấu Tạo:
? Sự khác nhau giữa máy điện đồng
bộ và máy :điện
không
tốc độ
rotorđồng bộ
: tốc độ quay từ
trường
<
=
2.1. Cấu Tạo:
? So sánh cấu tạo của máy điện
đồng bộ và động cơ khơng đồng bộ?
Đều có cấu tạo
gồm rotor
và có 2 loại: là rotor cực lồi
Rotor
Rotor có 2 loại: là rotor cực lồi
stator .
và rotor cực ẩn
và rotor cực ẩn.
Tốc độ roto bằng tốc độ từ
Tốc độ roto bé hơn tốc độ từ
trường quay stator và để làm
trường stator, khởi động trực
được như vậy thì khởi động
tiếp dịng điện xoay chiều.
dùng dịng DC kích thích roto
hoặc dùng từ trường của nam
châm vĩnh cửu
4. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
ĐỒNG BỘ
n lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
Nguyên lý hoạt động của máy phát đồng bộ ba pha và
dịng điện 3 pha hình sin
n lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
Nếu phần cảm máy phát có p đơi
cực từ, tốc độ quay rotor là n thì
tần số sức điện
pn động cảm ứng là:
f
60
Trị số hiệu dụng sức điện động
cản ứng trong mỗi pha dây
quấn
ứng
E phần
4, 44.
f .k là:
.N .
0
dq
1
0
Trong đó:
N1: số vòng dây 1 pha stator
0
Kdq : hệ số dây quấn
stator
: từ thông dưới mỗi
n lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
Dây quấn 3 pha stator có trục lệch nhau
trong khơng gian một góc 120 điện, cho
nên sức điện động các pha lệch nhau 1 góc
e A E0 . 2 . sin t
120:
eB E0 . 2 . sin(t 120 0 )
eC E0 . 2 . sin(t 2400 )
Các sức điện động này có thể ghép hình Y
hoặc Δ
n lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
Khi phần ứng cung cấp điện cho tải, dòng
điện 3 pha chạy trong dây quấn phần ứng
sẽ sinh ra từ trường60
quay
f với tốc độ:
n1
p
Ta thấy tốc độ từ trường quay n1 bằng tốc
độ quay rotor n => gọi là máy phát điện
đồng bộ.
n lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
5. PHẢN ỨNG PHẦN
ỨNG TRONG MÁY PHÁT
ĐIỆN ĐỒNG BỘ
ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ
Khi máy phát điện ở
trạng thái khơng tải:
trong máy có từ trường
tĩnh của phần cảm (DC)
Khi máy phát điện có
tải:
ngồi từ trường
tĩnh của phần cảm (DC)
cịn có từ trường quay
đều của phần ứng.
ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ
ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ
Từ trường phần cảm và từ trường phần ứng tổng hợp lại sinh ra từ
thông tổng hợp và kết quả phản ứng phần ứng sức điện động của máy
phụ thuộc vào góc lệch pha giữa dịng ứng và sức điện động khơng tải,
tức là hệ số công suất của tải.
ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ
n ứng phần ứng với tải thuần trở.
Tải thuần trở
,
,
Hình 1: Phản ứng phần ứng
với tải thuần trở
PHẢN ỨNG PHẦN ỨNG TRONG MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
n ứng phần ứng với tải thuần cảm.
Tải thuần cảm
,
,
Hình 2: Phản ứng phần ứng
với tải thuần cảm
PHẢN ỨNG PHẦN ỨNG TRONG MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
ứng phần ứng với tải thuần dung.
Tải thuần dung
,
,
Hình 3: Phản ứng phần ứng
với tải thuần dung
ẢN ỨNG PHẦN ỨNG TRONG MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
ản ứng phần ứng với tải bất kì.
(a) Tải có tính điện
dung
(b) Tải có tính
điện cảm
Khi dịng điện lệch Epha
pha với
trường hợp sau:
một góc
, ta có các
5. KÍCH TỪ
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ