Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy càng đảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.18 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
--------------------

ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
GIA CÔNG CÀNG ĐẢO
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:

Thầy Phan Thanh Vũ
Nguyễn Hồng Long
16143261

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11, năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM
Trường Đại học SPKT TP.HCM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

Khoa CKM - Bộ môn CN Chế tạo máy
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên: Nguyễn Hồng Long

MSSV: 16143261

Ngành: Cơng nghệ chế tạo máy

Niên khóa: 2019-2020

Tên đề tài: Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết: Càng đảo
I. Số liệu cho trước :
- Sản lượng: 50.000 chi tiết/năm.

- Điều kiện thiết bị: tự

chọn.
II. Nội dung thiết kế:
1. Nghiên cứu chi tiết gia công: chức năng làm việc, tính cơng nghệ của kết cấu…
2. Xác định dạng sản xuất.
3. Chọn phôi và phương pháp tạo phôi: Tra lượng dư gia công cho các bề mặt
gia cơng.
4. Lập tiến trình cơng nghệ: Thứ tự gia cơng, gá đặt, so sánh các phương án,
chọn phương án hợp lý.
5. Thiết kế nguyên công:
- Vẽ sơ đồ gá đặt có ký hiệu định vị, kẹp chặt, dụng cụ cắt ở vị trí cuối cùng, chỉ rõ
phương chiều các chuyển động. Ghi kích thước, độ bóng, dung sai của các ngun
cơng đang thực hiện.

- Chọn máy, kết cấu dao.
- Trình bày các bước: Chọn dao (loại dao và vật liệu làm dao), tra các chế độ cắt:
n,s,t; tra lượng dư cho các bước và tính thời gian gia cơng cơ bản cho từng bước
cơng nghệ.
- Tính lượng dư gia cơng cho ngun cơng 5.
- Tính chế độ cắt cho ngun công thiết kế đồ gá gia công lỗ Ø 30.
6. Thiết kế đồ gá:


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

- Vẽ sơ đồ nguyên lý cho đồ gá. Chọn kết cấu cho đồ gá, trình bày nguyên lý làm
việc của đồ gá.
- Tính lực kẹp cần thiết, lực kẹp của cơ cấu kẹp.
- Tính sai số chuẩn và so sánh với dung sai nguyên công thực hiện trên đồ gá.
- Tính sức bền cho các chi tiết chịu lực.
III. Các bản vẽ:
- Bản vẽ chi tiết :.............................................................................1 bản (A3).
- Bản vẽ lồng phôi :........................................................................1 bản (A3).
- Bản vẽ mẫu đúc:.......................................................................... 1 bản (A3).
- Bản vẽ lắp khuôn đúc:..................................................................1 bản (A3).
- Bản vẽ sơ đồ nguyên công:..........................................................4 bản (A3).
- Bản vẽ thiết kế đồ gá:...................................................................1 bản (A1).
(các bản vẽ A3 đóng thành một tập theo qui định của bộ mơn).
IV. Ngày giao nhiệm vụ:
V. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
VI. Giáo viên hướng dẫn: Phan Thanh Vũ
Chủ nhiệm bộ môn


Giáo viên hướng

dẫn

Phan Thanh Vũ

MỤC LỤC


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

LỜI NĨI ĐẦU
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CƠNG VÀ TẠO PHƠI
1. Phân tích chi tiết gia cơng..............................................................................................8
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ TRÌNH TỰ GIA CƠNG..........................................................12
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ NGUN CƠNG..................................................................17
1. Ngun cơng 1.............................................................................................................17
2. Ngun cơng 2.............................................................................................................23
3. Ngun cơng 3.............................................................................................................29
4. Nguyên công 4.............................................................................................................32
5. Nguyên công 5.............................................................................................................36
6. Nguyên công 6.............................................................................................................35
7. Nguyên công 7.............................................................................................................43
CHƯƠNG IV: XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG
GIAN............................................................................................................................... 46
CHƯƠNG V: XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT ......................................................................49
CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ ĐỒ GÁ KHOÉT - DOA........................................................53

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................58

LỜI NÓI ĐẦU


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là đồ án chuyên ngành của sinh viên
ngành cơ khí chế tạo máy, là kết sau cùng của nhiều môn học như Công Nghệ Chế
Tạo Máy và Công Nghệ Kim Loại, Dung sai kỹ thuật đo, … Qua đồ án này giúp
cho sinh viên làm quen với những quy trình cơng nghệ trước khi làm đồ án tốt
nghiệp.
Việc thiết lập quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết nhằm ứng dụng được
những công nghệ gia công mới, loại bỏ những công nghệ lạc hậu không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng kém. Ngồi ra việc thiết lập quy trình cơng nghệ gia
công giúp người chế tạo giảm được thời gian gia công và tăng năng suất làm việc
để đáp ứng sản phẩm theo yêu cầu sử dụng.
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án cơng nghệ khác nhau. Việc thiết lập
quy trình cơng nghệ gia cơng cịn là sự so sánh có chọn lựa để tìm ra một phương
án công nghệ hợp lý nhằm đảm bảo những yêu cầu chất lượng, giá thành, thời gian
gia công cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
Sau thời gian được trang bị các môn lý thuyết về công nghệ chế tạo máy và
được tiến hành làm đồ án môn học công nghệ chế tạo máy với đề tài :
Thiết kế qui trình cơng nghệ gia cơng “Càng đảo”
Do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều nên khơng tránh
khỏi thiếu sót , kính mong q thầy cơ và các bạn đóng góp ý kiến để đạt kết quả
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Phan Thanh Vũ, và

các thầy cơ trong khoa cơ khí chế tạo máy trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Long


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Chữ ký của GVHD

PHAN THANH VŨ


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ TẠO PHƠI
1. Phân tích chi tiết gia cơng.
1.1 Cơng dụng.
Đây là chi tiết dạng càng , chi tiết dạng càng thường có chức năng biến
chuyển động thẳng của chi tiết này ( ví dụ : chuyển động của piston…) thành dạng
chuyển động quay của chi tiết khác ( ví dụ : thanh truyền… ) . Ngoài ra , chi tiết
dạng càng dùng để đẩybánh răng khi muốn thay đổi tốc độ trong hộp tốc
độ ( càng gạt) .
Bề mặt làm việc chủ yếu là hai lỗ Φ 28

và lỗ Φ 24 và lỗ then hoa d-

6x30H7x36x6F8, 3 lỗ này gia công yêu cầu đạt độc chính xác cao, dung sai lắp
ghép nhỏ, độ bóng bề mặt đạt Ra1.6. 1.2 Điều kiện làm việc.
Càng làm việc trong điều kiện chịu tải trọng lớn, chịu mài mịn. Do đó , u cầu
chi tiết càng có độ cứng vững cao.
Chi tiết dạng càng, gồm có:

- 1 Lỗ đường kính là  24 và Φ 28
lắp với trục
- 1 lỗ then hoa d-6x30H7x36x6F8 lắp

với trục then hoa

1.3 Vật liệu chế tạo: Vật liệu gang xám Thép C35.
1.4 Xác định dạng sản xuất.
1.4.1 Sản lượng hàng năm của chi tiết.
Sản lượng hàng năm của chi tiết là số chi tiết đựơc sản xuất trong một năm, được

tính bởi cơng thức:
Trong đó:

a+b
N =N1.(1 +
)
100


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

N : số chi tiết được sản xuất trong một năm
N1 : số sản phẩm được sản xuất trong một năm
α : phần trăm phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn (α
= 3% - 6%)
β : số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ: (β = 5% - 7%)
Từ phiếu nhiệm vụ, ta có các số liệu:
Số sản phẩm được sản xuất trong một năm là N0 = 50000 chiếc/năm
Ta chọn:

Phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng là α = 5%

Số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ là β = 5%
5+5
N =50000 x(1+
) =55000
100

(chiếc/năm)

1.4.2 Trọng lượng của chi tiết.
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức: Q1 = V.γ (kg)
Trong đó: Q1: trọng lượng của chi tiết (kg)
V= 0.3476 (dm3): Thể tích của chi tiết
γ : Trọng lượng riêng của vật liệu chế tạo chi tiết
Với chi tiết thân hộp tốc độ là chi tiết dạng hộp, vật liệu là gang xám, nên
:trọng lượng riêng của gang xám là: 7.8 (kg/dm3 )
Dùng phần mềm Solid works


Ta tính được trọng lượng của chi tiết là: Q1=V. γ = 0.3476 x 7.8 = 2,7 (kg)

Từ những kết quả có được qua tính tốn, kết hợp với việc tra bảng xác định dạng
sản xuất, ta kết luận chi tiết được sản xuất ở dạng sản xuất hàng khối. (Thiết kế
ĐA-CNCTM – trang 20)
1.5 Vật liệu và phương pháp chế tạo phôi.
1.5.1 Vật liệu.


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


Với chi tiết này, ta chọn vật liệu chế tạo là gang xám Thép C35. Với vật liệu
Thép C35 có thành phần hóa học như sau :

Độ bền
Mác thép

Thép C35

Kéo

Uốn

54

32

Thành phần hố học ( % )

Độ cứng
HB

180

Mn

P
S
Khơng q


C

Si

0,35

0,17 – 0,50 –
0,04
0,37
0,80

0,04

1.5.2 Phương pháp chế tạo phôi:
Do vật liệu chế tạo chi tiết là thép, cùng với việc chi tiết được sản xuất hàng
khối nên chi tiết đựơc đúc trong khuôn bằng cát và có lõi là đất sét, với mặt phân
khn nằm ngang. Đúc dưới áp lực thấp, cấp chính xác 2, cấp chính xác kích thước
IT16.
Sai lệch cho phép về kích thước chi tiết đúc: ± 0.5 (mm) (bảng 3-3 trang 174 –
ST1)
Sai lệch cho phép về kích thứơc mẫu: ± 0,8 (mm) (trang 207 – Thiết kế đúc)
Sai lệch cho phép về khối lựơng: 8% (bảng 14 – trang 80 – Thiết kế đúc)
Lượng dư lớn nhất để gia cơng cơ khí vật đúc: 5 (mm)

(B19-T83-TK Đúc)

Lượng co theo chiều dài của vật đúc: 1%

(B23-T90-TK Đúc)


Độ dốc rút mẫu: 1o30’Lượng dư gia công của chi tiết:


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Các bề mặt gia công
A
B
C
D
E
F

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

Lượng dư cho phép ( mm )
5
4
4
4
4
4


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

CHƯƠNG II : THIẾT KẾ TRÌNH TỰ GIA CƠNG



GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ NGUN CƠNG
3.1 Ngun cơng I: Phay mặt phẳng đáy chi tiết bằng thép C35, 180HB.
1. Sơ đồ gá đặt

2. Định vị: dùng hai phiến tỳ định vị vào mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, khối V
ngắn cố định định vị vào phần trụ ∅44 khống chế 2 bậc tự do,1 khối V di động
định vị 1 bậc tự do vào phần trụ ∅40.
3. Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng ren.
4. Chọn máy: Máy phay 6H11 Tra bảng 9-38 sổ tay CNCTM tập 3, có P=4,5kW,
n=65÷1800, 16 cấp.

5. Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng.
- Các thông số của dao: (tra bảng 5-127, sổ tay CNCTM tập 2).
Đường kính dao: D = 80; Số răng Z = 5; Vật liệu T5K10.
- Tuổi bền dao T=180.
- Dụng cụ đo: Thước kẹp 150mm, độ chính xác 0,05.
6. Chia bước: Phay thơ Z=3.5mm.
7. Tra chế độ cắt và tính thời gian gia cơng:
Phay Thô :


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

- Chiều sâu cắt: t = 3.5 (mm).
- Lượng chạy dao răng: SZ = 0,18 (mm/răng) (bảng 5-125 CNCTM, tập 2).
- Lượng chạy dao vòng: S = SZ .Z = 0,18 x 5 = 0,9 (mm/vòng).
- Tốc độ cắt: Vb= 249 ( m/ph ) ( bảng 5-127 CNCTM tập 2 ). Trị số này
tương ứng với chiều sâu cắt là 3,5mm.
- Vậy tốc độ tính tốn Vt=Vb.K1.K2.K.3K4.5.K6 = 179 m/ph
Với:
+ Hệ số điều chính phụ thuộc vào độ cứng của gang K 1 = 1,12 vì độ cứng
vật liệu là thép có HB= 180
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K 2=0,8 vì muốn tuổi
bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3=1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia cơng (thép đúc có vỏ cứng)
K4=0,8.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5=1.
+ Hệ số điều chỉnh vào góc nghiêng chính K6=1.

-

n =
t

Số vịng quay theo tính tốn là:

1000V 1000x179
t=
=713
πD
3,14x80

-

.

n
max =1800 =27,69
n
65
min

Máy 6H12 có nmin=65; nmax=1800, số cấp
tốc độ m=16, tìm công bội φ như sau:

φm-1 = φ16-1= φ15=


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ


Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

- Ứng với φ15 có giá trị gần 32 với 27,69 tương ứng φ=1,26 ( Bảng 4.7)
n
t =713 =10,9
n
65
min

Mặt khác: φx =

Theo bảng 4.7 ứng với φ=1,26 ta có giá trị φ10=10,08 gần với 10,9.
Vậy số vòng quay theo máy là nm=65×5=325 vịng/phút.
π .D.nm 3,14.80.325
vtt =
=
=81, 64 ( m/ ph )
1000
1000

- Tốc độ cắt thực tế là:
- Lượng chạy dao máy: Sph = Sz .Z .n = 0,18 x 5 x 325=292 (mm/phút).
- Lượng chạy dao của máy là : SM = 35 ÷ 980 (mm/phút) chọn SM=270mm/ph.
- Cơng suất cắt khi phay thô: Với chi tiết là gang xám có độ cứng 180HB,
dùng dao HKC , ta có cơng suất cắt N c = 2.7 (kW) (Bảng 5-130 - Sổ tay CNCTM
tập 2).
- Kiểm tra công suất máy: N = 2.7 (kW) < Nđc = 4.5 (kW)



Vậy máy hoạt động tốt.

Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian thực hiện nguyên công là : Ttc = T0 + Tp + Tpv + Ttn=T0+0,26T0
Với :
Ttc : Thời gian từng chiếc ( thời gian nguyên công)
T0 : Thời gian cơ bản, là thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng,
kích thước và tính chất cơ lí của chi tiết.
Tp: thời gian phụ, là thời gian để gá, kiểm tra kích
thước, tháo chi tiết… Giá trị gần đúng
TP = 10%T0
Tpv: thời gian phục vụ chỗ làm việc, gồm: thời gian
phục vụ kỹ thuật


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

(Tpvkt = 8%T0 ) và thời gian phục vụ tổ chức ( T pvtc =
3%T0 )
Ttn : thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân ( T TN =
5%T0 )

Với: thời gian cơ bản:
Với:

L +L1+L 2
T0 =
( phú

t)
S
ph

Chiều dài bề mặt gia công : L = 228 (mm)
Do đây là nguyên công phay mặt phẳng nên chiều
dài ăn dao là:
L1=0,5D+3=0,5.80+3=43 (mm)
Chiều dài thoát dao: L2 = 0,5D + 2=42 (mm)
Ttc = 1,0719+0,26.0,1,0719 = 1.35 ( phút )
Chế độ cắt khi phay thơ: t=3.5mm
nm= 325 vịng/ph

Sph=270mm/ph
N=2.7 kW

Ttc= 1,35 phút
Phay bán tinh :
- Chiều sâu cắt: t = 0.5 (mm).
- Lượng chạy dao răng: SZ = 0,18 (mm/răng) (bảng 5-125 CNCTM, tập 2).
- Lượng chạy dao vòng: S = SZ .Z = 0,18 x 5 = 0,9 (mm/vòng).
- Tốc độ cắt: Vb= 316 ( m/ph ) ( bảng 5-126 CNCTM tập 2 ). Trị số này
tương ứng với chiều sâu cắt là 0,5mm.
- Vậy tốc độ tính tốn Vt=Vb.K1.K2.K.3K4.5.K6 = 266,5 m/ph
Với:


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


+ Hệ số điều chính phụ thuộc vào độ cứng của gang K 1 = 1,12 vì độ cứng
vật liệu là thép có HB= 180
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K 2=0,8 vì muốn tuổi
bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3=1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia cơng (thép đúc có vỏ cứng)
K4=0,8.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5=1.
+ Hệ số điều chỉnh vào góc nghiêng chính K6=1.
-

n =
t

Số vịng quay theo tính tốn là:

1000V 1000x179
t=
=1061
πD
3,14x80

-

.

n
max =1800 =27,69
n

65
min

Máy 6H12 có nmin=65; nmax=1800, số cấp
tốc độ m=16, tìm cơng bội φ như sau:

φm-1 = φ16-1= φ15=
n
t =713 =16,3
n
65
min

- Ứng với φ15 có giá trị gần 32 với 27,69 tương ứng

φ=1,26 ( Bảng 4.7)
Mặt khác: φx =

Theo bảng 4.7 ứng với φ=1,26 ta có giá trị φ12=16,64 gần với 16,3.
Vậy số vịng quay theo máy là nm=65×16,64=1081 vịng/phút.


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

π .D.nm 3,14.80.1081
vtt =
=
=271,5 ( m/ ph )

1000
1000

- Tốc độ cắt thực tế là:
- Lượng chạy dao máy: Sph = Sz .Z .n = 0,18 x 5 x 1081=972 (mm/phút).
- Lượng chạy dao của máy là : SM = 35 ÷ 980 (mm/phút) chọn SM=270mm/ph.
- Công suất cắt khi phay bán tinh: Với chi tiết là gang xám có độ cứng 180HB,
dùng dao HKC , ta có cơng suất cắt N c = 2.7 (kW) (Bảng 5-130 - Sổ tay CNCTM
tập 2).
- Kiểm tra công suất máy: N = 2.7 (kW) < Nđc = 4.5 (kW)


Vậy máy hoạt động tốt.

Thời gian gia công khi phay bán tinh:
Thời gian thực hiện nguyên công là : Ttc = T0 + Tp + Tpv + Ttn=T0+0,26T0
Với :
Ttc : Thời gian từng chiếc ( thời gian nguyên công)
T0 : Thời gian cơ bản, là thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng,
kích thước và tính chất cơ lí của chi tiết.
Tp: thời gian phụ, là thời gian để gá, kiểm tra kích
thước, tháo chi tiết… Giá trị gần đúng
TP = 10%T0
Tpv: thời gian phục vụ chỗ làm việc, gồm: thời gian
phục vụ kỹ thuật
(Tpvkt = 8%T0 ) và thời gian phục vụ tổ chức ( T pvtc =
3%T0 )
Ttn : thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân ( T TN =
5%T0 )


Với: thời gian cơ bản:
Với:

L +L1+L 2
T0 =
( phuù
t)
S
ph


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

Chiều dài bề mặt gia công : L = 228 (mm)
Do đây là nguyên công phay mặt phẳng nên chiều
dài ăn dao là:
L1=0,5D+3=0,5.80+3=43 (mm)
Chiều dài thoát dao: L2 = 0,5D + 2=42 (mm)
Ttc = 0,322+0,26.0,322 = 0,5 ( phút )

3.2 Nguyên công II: Phay mặt phẳng đáy chi tiết bằng thép C35, 180HB.
1. Sơ đồ gá đặt


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy


2. Định vị: dùng hai phiến tỳ định vị vào mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, khối V
ngắn cố định định vị vào phần trụ ∅44 khống chế 2 bậc tự do,1 khối V di động
định vị 1 bậc tự do vào phần trụ ∅40.
3. Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng ren.
4. Chọn máy: Máy phay 6H11 Tra bảng 9-38 sổ tay CNCTM tập 3, có P=4,5kW,
n=65÷1800, 16 cấp.


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

5. Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng.
- Các thông số của dao: (tra bảng 5-127, sổ tay CNCTM tập 2).
Đường kính dao: D = 80; Số răng Z = 5; Vật liệu T5K10.
- Tuổi bền dao T=180.
- Dụng cụ đo: Thước kẹp 150mm, độ chính xác 0,05.
6. Chia bước: Phay thơ t= 4,5
Phay bán tính t= 0.5
7. Tra chế độ cắt và tính thời gian gia công:
Phay Thô :
- Chiều sâu cắt: t = 4.5 (mm).
- Lượng chạy dao răng: SZ = 0,18 (mm/răng) (bảng 5-125 CNCTM, tập 2).
- Lượng chạy dao vòng: S = SZ .Z = 0,18 x 5 = 0,9 (mm/vòng).
- Tốc độ cắt: Vb= 249 ( m/ph ) ( bảng 5-127 CNCTM tập 2 ). Trị số này
tương ứng với chiều sâu cắt là 4,5mm.
- Vậy tốc độ tính tốn Vt=Vb.K1.K2.K.3K4.5.K6 = 179 m/ph
Với:
+ Hệ số điều chính phụ thuộc vào độ cứng của gang K 1 = 1,12 vì độ cứng
vật liệu là thép có HB= 180

+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K 2=0,8 vì muốn tuổi
bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3=1.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công (thép đúc có vỏ cứng)
K4=0,8.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5=1.


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

n =
t

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

1000V 1000x179
t=
=713
πD
3,14x80

+ Hệ số điều chỉnh vào góc nghiêng chính

K6=1.
-

Số vịng quay theo tính tốn là:

.


-

n
max =1800 =27,69
n
65
min

Máy 6H12 có nmin=65; nmax=1800, số cấp
tốc độ m=16, tìm cơng bội φ như sau:

φm-1 = φ16-1= φ15=
- Ứng với φ15 có giá trị gần 32 với 27,69 tương ứng φ=1,26 ( Bảng 4.7)
n
t =713 =10,9
n
65
min

Mặt khác: φx =

Theo bảng 4.7 ứng với φ=1,26 ta có giá trị φ10=10,08 gần với 10,9.
Vậy số vịng quay theo máy là nm=65×5=325 vịng/phút.
π .D.nm 3,14.80.325
vtt =
=
=81, 64 ( m/ ph )
1000
1000


- Tốc độ cắt thực tế là:
- Lượng chạy dao máy: Sph = Sz .Z .n = 0,18 x 5 x 325=292 (mm/phút).
- Lượng chạy dao của máy là : SM = 35 ÷ 980 (mm/phút) chọn SM=270mm/ph.
- Công suất cắt khi phay thô: Với chi tiết là gang xám có độ cứng 180HB,
dùng dao HKC , ta có cơng suất cắt N c = 2.7 (kW) (Bảng 5-130 - Sổ tay CNCTM
tập 2).


GVHD: Thầy Phan Thanh Vũ

Đồ án Công nghệ Chế tạo máy

- Kiểm tra công suất máy: N = 2.7 (kW) < Nđc = 4.5 (kW)


Vậy máy hoạt động tốt.

Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian thực hiện nguyên công là : Ttc = T0 + Tp + Tpv + Ttn=T0+0,26T0
Với :
Ttc : Thời gian từng chiếc ( thời gian nguyên công)
T0 : Thời gian cơ bản, là thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng,
kích thước và tính chất cơ lí của chi tiết.
Tp: thời gian phụ, là thời gian để gá, kiểm tra kích
thước, tháo chi tiết… Giá trị gần đúng
TP = 10%T0
Tpv: thời gian phục vụ chỗ làm việc, gồm: thời gian
phục vụ kỹ thuật
(Tpvkt = 8%T0 ) và thời gian phục vụ tổ chức ( T pvtc =
3%T0 )

Ttn : thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân ( T TN =
5%T0 )

Với: thời gian cơ bản:
Với:

L +L1+L 2
T0 =
( phú
t)
S
ph

Chiều dài bề mặt gia công : L = 228 (mm)
Do đây là nguyên công phay mặt phẳng nên chiều
dài ăn dao là:
L1=0,5D+3=0,5.80+3=43 (mm)
Chiều dài thoát dao: L2 = 0,5D + 2=42 (mm)


×