Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy - Bình Dương, công suất 2.000 m3/ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ SINH HỌC

o0o











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY – BÌNH DNG, CÔNG
SUẤT 2.000 M
3
/NGÀY ĐÊM



Chuyên Ngành : Môi Trường
Mã ngành : 108





GVHD : Th.S Lâm Vónh Sơn
SVTH : Võ Chính Minh
MSSV : 104108031




Tp.Hồ Chí Minh, tháng 02, năm2011


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH

HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Song chắn rác tinh
Hình 2.2: Song chắn rác thô
Hình 2.3: Sơ ñồ bể lắng cát có sục khí và dòng chảy trong bể
Hình 2.4: Bể tách dầu mỡ
Hình 2.5: Bể tuyển nổi
Hình 2.6: Bể aeroten ñang sục khí
Hình 2.7: Hệ sục khí trong bể Aeroten
Hình 2.8: Chu trình hoạt ñộng của bể SBR
Hình 2.9: Bể lọc sinh học
Hình 3.1: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp ðồng An 2
Hình 3.2: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Việt Nam - Singapore
Hình 3.3: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Linh Trung 1
Hình 3.4: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCX Tân Thuận
Baûng bieåu
Sơ ñồ 4.1: Lưu lượng nước thải KCN Kim Huy

Bảng 4.2 : Thành phần tính chất nước thải KCN Kim Huy trước xử lý
Bảng 4.3: Bảng tiêu chuẩn nước thải Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT
Hình 4.4 : Sơ ñồ quy trình công nghệ
Bảng 5.1 : Tổng hợp tính toán bể thu gom
Bảng 5.2 : Tổng hợp tính toán bể ñiều hoà
Bảng 5.3 : Tổng hợp tính toán bể keo tụ
Bảng 5.4 : Tổng hợp tính toán bể tạo bông
Bảng 5.5 : Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I
Bảng 5.6 : Tổng hợp tính toán bể lắng I
Bảng 5.7 : Tổng hợp tính toán bể Aerotank
Bảng 5.8 : Thông số cơ bản thiết kế bể lắng ñợt II
Bảng 5.9 : Tổng hợp tính toán bể lắng ñợt II
Bảng 5.10 Kích thước vật liệu lọc


Bảng 5.11 Tốc ñộ rửa ngược bằng nước và khí ñối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
Bảng 5.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực
Bảng 5.13 : Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc
Bảng 5.14 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn
Bảng 6.1 : Bảng chi phí xây dựng
Bảng 6.2 : Bảng chi phí thiết bị
Bảng 6.3 : Bảng tiêu thụ ñiện

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MÔI TRƯỜNG &
CNSH

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



Họ và Tên: VÕ CHÍNH MINH MSSV: 104108031
Ngành học: MÔI TRƯỜNG Lớp: 04DMT

1/ Tên đề tài luận văn tốt nghiệp:
“Tính toán, thiết hệ thống xử lý nước thải KCN Kim Huy – Bình Dương 2000
m
3
/ngày.đêm”

2/ Nhiệm vụ luận văn tốt nghiệp:








3/ Ngày giao luận văn tốt nghiệp:

4/ Ngày hoàn thành nhiệm vụ:

5/ Họ tên giáo viên hướng dẫn
Th.S Lâm Vónh Sơn

Nội dung và yêu cầu luận văn tốt nghiệp đã được thông qua
Ngày tháng năm 2011
CHỦ NHIỆM KHOA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





PHẦN DÀNH CHO KHOA
Người duyệt ( chấm sơ bộ ):
Đơn vò:
Ngày bảo vệ:
Điểm tổng kết:
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:
MỤC LỤC

Chương 1 MỞ ðẦU

1.1 ðặt vấn ñề ……………………………………………………………. 1
1.2 Mục tiêu …………………………………………………………… 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………………………… 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu …………………………………………
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ……………………………………………


1.4 Nội dung ……………………………………………………………. 3
1.5 Phương pháp thực hiện ……………………………………………… 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ………………………………………. 3

Chương 2 TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY


2.1 Giới thiệu chung về khu công nghiệp ………………………………


4
2.1.1 Vị trí ñịa lý …………………………………………………… 4
2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN …………………………………. 4

2.2 Cơ sở hạ tầng của KCN …………………………………………….
6
2.2.1 Hệ thống giao thông …………………………………………

6
2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước …………………………………… 6
2.2.3 Hệ thống cấp ñiện và phân phối ñiện …………………………. 8
2.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc ……………………………………. 8
2.2.5 Hệ thống cây xanh – Mặt nước ………………………………

8
2.2.6 Vấn ñề môi trường …………………………………………… 9

Chương 3 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP


3.1 Các thông số ñặc trưng của nước thải ……………………………
11
3.1.1 Các thông số vật lý …………………………………………….

11
3.1.2 Các thông số hóa học ………………………………………… 11
3.1.3 Các thông số vi sinh vật học ………………………………… 15
3.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải …………………


16
3.2.1 Phương pháp cơ học …………………………………………

16
3.2.2 Phương pháp hóa lý ………………………………………… 20
3.2.3 Phương pháp hóa học …………………………………………

25
3.2.4 Phương pháp sinh học ……………………………………… 26
3.2.5 Xử lý bùn cặn …………………………………………………. 35
3.4 Một số HTXL nước thải ñang hoạt ñộng ………………………….
36
3.4.1 Khu công nghiệp ðồng An II ………………………………….

36
3.4.2 Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP) …………… 38
3.4.3 Khu công nghiệp Linh Trung 1 ………………………………

39
3.4.4 Khu công nghiệp Tân Thuận …………………………………

41

Chương 4 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ðỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
PHÙ HỢP CHO KCN KIM HUY

4.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ ……………………………………………

42
4.2 Thành phần tính chất nước thải tại KCN Kim Huy ………………… 42

4.3 ðề xuất quy trình xử lý phù hợp …………………………………… 45
4.3.1 Phương án …………………………………………………… 45
4.3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn ………………… 46

Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ

5.1 Mức ñộ cần thiết xử lý và các thông số tính toán ………………… 49
5.1.1 Mức ñộ cần thiết xử lý ……………………………………… 49
5.1.2 Xác ñịnh các thông số tính toán ……………………………… 49
5.2 Tính toán các công trình ñơn vị …………………………………… 50
5.2.1 Song chắn rác ……………………………………………… 50
5.2.2 Bể thu gom ………………………………………………… 53
5.2.3
5.2.4
Lọc rác tinh ……………………………………………………
Bể ñiều hòa …………………………………………………
55
55
5.2.5 Bể keo tụ …………………………………………………… 60
5.2.6 Bể tạo bông ………………………………………………… 62
5.2.7 Bể lắng I ……………………………………………………… 66
5.2.8 Bể Aeroten ……………………………………………………. 71
5.2.9 Bể lắng II …………………………………………………… 79
5.2.10 Bể trung gian ………………………………………………… 84
5.2.11 Bể lọc ña lớp vật liệu và than hoạt tính ……………………… 87
5.2.12 Bể khử trùng …………………………………………………. 92
5.2.13 Bể nén bùn ……………………………………………………. 94
5.2.14
5.2.15
Máy ép bùn …………………………………………………

Tính toán hóa chất ……………………………………………
97
98
Chương 6 TÍNH KINH TẾ

6.1 Dự toán chi phí xây dựng …………………………………………… 100
6.2 Dự toán chi phí vận hành hệ thống ………………………………… 105
Chương 7 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

7.1 Kết luận ………………………………………………………………

108
7.2 Kiến nghị ……………………………………………………………. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO



ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 1
CHƯƠNG 1
MỞ ðẦU

1.1 ðẶT VẤN ðỀ
Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, trong thời
gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc ñộ phát triển kinh tế cao, thu hút
vốn ñầu tư trong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà ñầu
tư chỉ tập trung vào các KCN ở phía Nam của tỉnh, hiện tại nhu cầu thuê ñất còn
rất lớn nhưng dẫn ñến quỹ ñất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng
ñược tiềm lực của tỉnh Bình Dương hiện hữu. Do vậy, chủ trương của tỉnh là cần
ñẩy mạnh hướng phát triển của các KCN về các vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi

cộng ñồng dân cư còn khó khăn, thiếu thốn.
Trong tương lai ñể giữ vững tốc ñộ phát triển, không thể duy trì tình trạng
trước ñây mà phải ñổi mới tinh thần phát triển tìm tòi những kinh nghiệm tốt và
loại dần những bất hợp lý của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Với quan ñiểm
ñó, Bình Dương cần thiết kế xây dựng Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ –
ðô Thị Bình Dương. Theo quyết ñịnh số 295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ
Tướng Chính Phủ về việc giao cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương theo ñề
án “ðề án phát triển khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình
Dương”.
Mục tiêu ñể xây dựng KCN Kim Huy là xây dựng một KCN hoàn thiện, ñồng
bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thay ñổi chức năng sử dụng ñất từ một khu sản
xuất nông nghiệp kém hiệu quả thành khu vực sản xuất sản xuất Công Nghiệp có
hiệu quả cao.
Sự ra ñời của KCN Kim Huy thu hút hàng vạn lao ñộng trực tiếp trong các
nhà máy và tạo thêm công ăn việc làm cho hàng vạn lao ñộng trên công trường
xây dựng và lao ñộng gián tiếp cho các dịch vụ khác, ñồng thời giải quyết công
ăn việc làm cho người lao ñộng tại chỗ trong huyện, tỉnh và cả nước, là nơi thu
hút các nhà ñầu tư sử dụng các công nghệ sạch và giảm tối ña các tác ñộng gây ô
nhiễm môi trường cho người dân và môi trường xung quanh. Trong tương lai
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 2
KCN sẽ không ngừng lớn mạnh kéo theo sự gia tăng các vấn ñề môi trường.
Hoạt ñộng theo tôn chỉ: “Tôn trọng và bảo vệ môt trường” các vấn ñề môi
trường của KCN ñều ñược Ban quản lý KCN quan tâm. ðối với vấn ñề nước thải
các doanh nghiệp hoạt ñộng trong KCN phải xử lý sơ bộ ñạt tiêu chuẩn loại B
(QCVN 24:2009/BTNMT) .Tuy nhiên lượng nước thải sản xuất, sinh hoạt nếu
chỉ xử lý sơ bộ sẽ tác ñộng xấu ñến con người, môi trường nước và cảnh quan
của khu vực xung quanh.
2 Do ñó, việc ñầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải tập trung cho KCN Kim
Huy ñể làm sạch trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là

một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành ñồng thời với quá trình hình thành và
hoạt ñộng của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho KCN trong tương lai
và bảo vệ sức khỏe cộng ñồng.
3 Chính vì lý do ñó em ñã chọn và tiến hành thực hiện ñề tài “Tính toán thiết kế
hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy – Bình Dương, công
suất 2000 m
3
/ngày ñêm” ñể thực hiện ñồ án tốt nghiệp này.
1.2 MỤC TIÊU
Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Kim Huy
ñạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận ñể bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe cộng ñồng.

1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Công nghệ xử lý nước thải cho loại hình Khu Công nghiệp
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
ðề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu
Công nghiệp Kim Huy
Nước thải ñầu vào của hệ thống ñã ñược xử lý sơ bộ ñạt loại B (QCVN
24:2009/BTNMT) và ñược tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ thống cống dẫn từ
các nhà máy trong khu công nghiệp ñến bể tiếp nhận của khu xử lý nước thải tập
trung khu công nghiệp Kim Huy.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 3
Nước thải phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc khu
công nghiệp Kim Huy, chưa tính toán ñến lượng nước mưa phát sinh.
1.4 NỘI DUNG
Tìm hiểu về hoạt ñộng của khu công nghiệp Kim Huy: Cơ sở hạ tầng của khu
công nghiệp.

Xác ñịnh ñặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
ðề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức ñộ ô nhiễm
của nước thải ñầu vào.
Tính toán thiết kế các công trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước
thải.
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
• Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm
hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
• Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược ñiểm của công nghệ xử lý hiện có
và ñề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
• Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học ñể tính toán các công trình
ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng.
• Phương pháp ñồ họa: Dùng phần mềm AutoCad ñể mô tả kiến trúc các công
trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nước thải ñạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết ñược vấn
ñề ô nhiễm môi trường do nước thải Khu Công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như Ban quản lý
Khu Công nghiệp.
Khi trạm xử lý hoàn thành và ñi vào hoạt ñộng sẽ là nơi ñể các doanh nghiệp,
sinh viên tham quan, học tập.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 4

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY


2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
2.1.1 Vị trí ñịa lý
KCN Kim Huy tọa lạc tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương, ñược kết nối với các khu liên hợp bằng tuyến ñường Tạo Lực số 2B dẫn ñến
các trục giao thông chính của Quốc gia ñi về các cảng sông.
Các hướng tiếp giáp
Phía Nam giáp với vườn cao su hiện hữu
Phía Tây giáp với ñường N6
Phía ðông giáp với vườn cao su hiện hữu
Phía Bắc giáp ñất trống

2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN
a. Khí hậu
Khu vực xây dựng KCN Kim Huy thuộc xã Bình Chuẩn , huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dương mang ñặc trưng khí hậu nhiệt ñới gió mùa. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt:
mùa khô và mùa mưa.
Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11 chiếm 90% lượng mưa cả năm, số ngày
mưa khoảng 112 – 150 ngày, và mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau, số ngày
nắng 7 – 9 giờ/ngày, lượng bốc hơi cao.
Số giờ nắng trong năm : 2.500 giờ
Nhiệt ñộ trung bình : 25
o
C – 28
o
Cðộ ẩm tương ñối trung bình : 80%
Lượng mưa trung bình : 2100 mm
Hướng gió chủ ñạo : gió ðông Nam từ tháng 2 ñến tháng 8, gió Bắc từ tháng 12 ñến
tháng giêng.
ðộ ẩm không khí

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 5
ðộ ẩm không khí cũng như nhiệt ñộ không khí là một trong những yếu tố tự
nhiên ảnh hưởng trực tiếp ñến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm
trong khí quyển, ñến quá trình trao ñổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao ñộng.
ðộ ẩm trung bình năm: 82%mm
Mùa mưa: 85 – 90%
Mùa khô: 65 – 80%
ðộ ẩm thấp nhất: 35%
Gió
Mỗi năm có 2 mùa gió rõ rệt: mùa khô và mùa mưa
 Mùa mưa có gió chủ ñạo Tây Nam
Mùa khô có gió chủ ñạo ðông Bắc
 Tốc ñộ gió trung bình ñạt 1,8 m/s
Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió ðông và ðông Nam
Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão.
Chế ñộ nắng
Mùa khô là mùa có số giờ nắng nhiều nhất, 7,8 – 8,5 giờ/ngày vào các tháng
2, 3, 4.Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4 – 6 giờ/ngày. Số
giờ nắng trung bình trong năm là 2.526 giờ.

b. ðịa hình, ñịa chất công trình
ðịa hình
Khu vực dự kiến khu qui hoạch KCN Kim Huy có ñịa hình tương ñối bằng phẳng cốt
tự nhiên cao nhất 35,02m cốt thấp nhất 24,04m
ðịa chất công trình
Khu ñất quy hoạch KCN Kim Huy thuộc dạng ñất xám trên phù sa cổ, cường
ñộ chịu nén trên 1,5kg/cm
2
, tính chất cơ lý của ñất tốt, thuận lợi cho việc xây dựng

KCN và các tiện ích công cộng khác




ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 6
2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
2.2.1 Hệ thống giao thông
Giao thông ñường bộ
Hệ thống giao thông ñường bộ: các tuyến ñường chính và ñường phụ của
KCN liên kết với nhau bằng tuyến ñường Tạo lực số 1
Hệ thống ñường chính của KCN ñược bố trí vào khu trung tâm từng khu nhỏ
và kết nối với hệ thống ñường giao thông ñối ngoại.
Do khu ñất xây dựng có tuyến ñường tạo lực số 1 và ñường 2B ñi ngang qua,
nên việc tổ chức các tuyến ñường ñảm bảo tính liên tục, thuận tiện cho mạng lưới
giao thông nội bộ. Bên cạnh ñó, dải cây xanh dọc các tuyến ñường ñảm bảo an toàn
và tạo nên sức hút về mặt mỹ quan cho KCN.
Mạng lưới ñường nội bộ ñược thiết kế xây dựng dựa vào hình dáng, ñịa hình
khu ñất và mạng lưới giao thông ñối ngoại, dựa vào tuyến ñiện cao thế ñi qua khu
ñất.
2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước
Nguồn cung cấp nước sạch
Hệ thống cấp nước do công ty cấp nước tỉnh Bình Dương thiết kế sắp ñặt nằm
trên ñường Tạo Lực số 2B có ñường kính 300mm cung cấp nước ñến trung tâm Khu
Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình Dương ñể phục vụ cho các nhà
ñầu tư trong KCN và khu nhà ở công nhân.
Bố trí các ñường ống 300mm dọc theo tuyến ñường N1 và N3, từ ñó cấp ñến
cho khu trung tâm A, B, C, trung tâm…
Tạo mạch vòng từ lô A1 – A3, B1 – B3, C1 – C3 và các khu vực phụ trợ khác

bằng ống 200 – 150. Ngoài ra, trên mạng còn bố trí các trụ cứu hỏa (100) với khoảng
cách 150m/trụ. Ống cấp nước dùng ống gang dẻo hay hay ống uPVC, chôn sâu 0,9 –
1,1 so với cốt san nền (tính từ ñỉnh ống ) ñộ dốc thoát nước bám theo ñộ dốc san nền.
Trên mạng lưới bố trí ñầy ñủ các van xả khí và xả bùn, các van xả cần thiết khác
cũng như các van chờ sẵn ñể cấp nước cho từng xí nghiệp. Khi có cháy, ô tô cứu hỏa
của thành phố sẽ chữa cháy trực tiếp từ các họng cứu hỏa này.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 7
Tiêu chuẩn dùng nước trong gia ñoạn quy hoạch cho KCN chưa thể phân loại
theo từng ngành công nghiệp cụ thể nên tiêu biểu cấp nước cho toàn khu là 40 –
50m
3
/ha.
Hệ thống thoát nước
Nhằm ñảm bảo thoát nước dễ dàng, tách riêng nước sau khi sử dụng (bao gồm
nước sinh hoạt và nước sử dụng trong sản xuất) và nước mưa ứ ñọng gây ảnh hưởng
ñến môi trường, dân sinh và cảnh quan KCN, hệ thống thoát nước khu ðồng An II là
hệ thống thoát nước riêng, bao gồm hệ thống thoát nước mưa hay hệ thống thoát
nước thải công nghiệp – sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa của khu Kim Huy hướng thoát nước chính tập
chung về ñường N4, sau ñó thoát về ñường 2B, sau ñó thoát về ñường Tạo Lực số 2
và thoát kênh Hòa Lợi. Hệ thống thoát nước mưa của KCN là hệ thống kín, bằng ống
tròn bê tông cốt thép. Các tuyến thoát nước mưa bố trí trong phần hành lang cho hạ
tầng kỹ thuật và thải trực tiếp qua kênh gần ñường Tạo Lực số 2B.
Các ống thoát nước ñược ñặt ngầm dưới mặt ñường từ 1 – 1,5m bằng ống
BTCT ñúc sẵn D800mm – D1500mm và bố trí các giếng thu nước dọc theo lề ñường
có khoảng cách từ 30 – 60m.
Hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt và công nghiệp
Hệ thống thoát nước của KCN Kim Huy hướng thoát nước tập trung về ñường

2B, sau ñó thoát về khu xử lý nước thải về ñường N6 và ñường D1. Sau ñó ñược thải
ra kênh thoát nước ñô thị nối với suối cái ra sông ðồng Nai.
Hệ thống cấp thoát nước từ KCN tập trung về khu xử lý thải tập trung. Các
nhà máy trước khi thoát nước vào mạng lưới thoát nước chung của KCN phải có hệ
thống xử lý nước thải cục bộ và nước thải phải ñạt nguồn loại B.
Tiêu chuẩn thải nước trong khu xây dựng của KCN lấy tiêu chuẩn tương
ñương 70 – 80% lưu lượng nước cấp.
Xử lý nước thải
KCN sẽ xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng khỏi hệ thống thoát
nước mưa.

Nước thải ñược xử lý theo 2 cấp:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 8
Cấp thứ I: Xử lý tại mỗi nhà máy ñạt (QCVN 24:2009/BTNMT), Cột B tiêu
chuẩn của Ban quản lý Khu Công nghiệp ñề ra nhằm loại bỏ các chất ñặc biệt (dầu
mỡ, kim loại, hóa chất) ñể không ảnh hưởng ñến quá trình làm việc của trạm xử lý
nước thải chung trước khi xả vào mạng lưới thoát nước bẩn của KCN.
Cấp thứ II: Sau khi xử lý sơ bộ tại từng nhà máy, nước thải sẽ ñược thu gom
bằng hệ thống thoát nước thải của KCN và sẽ ñược xử lý tại trạm xử lý tập trung của
KCN, ñạt (QCVN 24:2009/BTNMT), loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận kênh
Hòa Lợi.

2.2.3 Hệ thống cấp ñiện và phân phối ñiện
Hệ thống cung cấp ñiện cho KCN Kim Huy là trạm trung gian 110/22 (15)
KV sau ñó cho ra 2 lộ 22(15) KV ñi dọc theo các trục ñường ñể cung cấp ñiện cho
các nhà máy, xí nghiệp…
2.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống cáp quang thông tin liên lạc ñược chủ ñầu tư và Bưu ñiện tỉnh Bình
Dương hợp tác ñầu tư.

Toàn khu vực quy hoạch dự kiến sẽ có 01 từ cáp chính ñặt trên kệ ximăng do
bưu ñiện tỉnh Bình Dương lắp ñặt cung cấp từ trạm Phú Chánh. Từng hạng mục cụ
thể ñược cung cấp tín hiệu từ hệ thống cáp quang ñi ngầm, ñược cho mương cáp dọc
các tuyến ñường nội bộ trong KCN và ñược ñấu nối với bưu ñiện Phú Chánh, ñưa tín
hiệu ñến các tủ cáp nhánh cho từng khu vực của dự án. ðể ñảm bảo cho hệ thống
ñiện thoại và ñường truyền Internet tốc ñộ cao, ñầu tư mới hệ thống cáp quang cho
toàn khu dân cư do chủ ñầu tư và bưu ñiện tỉnh Bình Dương hợp tác ñầu tư.

2.2.5 Hệ thống cây xanh – Mặt nước
Cây xanh
Diện tích 17.637 ha, bao gồm cây xanh tập trung và cây xanh cách ly
- ðảm bảo cách ly giữa KCN và khu tái ñịnh cư
- Tạo cây xanh cho bóng mát và ñường phố và môi trường sạch trong KCN
- Cây xanh trong dải phân cách tuyến ñường ñôi và ven kênh ( dọc theo tuyến
ñường Tạo Lực số 1)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 9
- Cây xanh dọc theo các tuyến ñường chính trong KCN
- Cây xanh trong công viên
- Cây xanh dưới ñường ñiện cao thế sẽ trồng những cây thấp.

2.2.6 Vấn ñề môi trường
a. Chất thải rắn
Chất thải phát sinh từ các doanh nghiệp hoạt ñộng sản xuất trong KCN Kim
Huy ñược chia làm 3 loại chính, bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và
chất thải nguy hại.

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt ñộng sinh hoạt của công
nhân viên và nhà ăn như: giấy, nylon, lon nhựa, kim loại ñựng ñồ hộp, vỏ thức uống,
thực phẩm dư thừa, ngoài ra còn có lá cây, cỏ trong khuôn viên KCN.

Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất của
các doanh nghiệp như: gỗ, giấy, bao bì nhựa, vải vụn, sắt và thép vụn, sợi phế liệu,…
Chất thải nguy hại bao gồm dầu cặn, nhớt thải, hóa chất thải, bao bì ñựng hoá
chất, giẻ lau dính dầu nhớt và hóa chất, xỉ hàn, phôi máy khoan, …
Chất thải rắn ñược thu gom và phân loại ngay tại nguồn, tại các khu vực ñều
ñặt các thùng rác với các màu sắc khác nhau (màu xanh ñựng rác hữu cơ, màu nâu
ñựng rác vô cơ, màu cam ñựng rác nguy hại) ñể thuận tiện cho việc phân loại, thu
gom, thải bỏ.
b. Khí thải
Bụi và khí thải phát sinh tại KCN Kim Huy chủ yếu từ các nguồn:
Phát sinh từ các doanh nghiệp hoạt ñộng trong KCN có sử dụng lò hơi, lò dầu,
lò nung, lò truyền nhiệt với nguồn nguyên liệu chính là dầu FO, DO và gas gây ô
nhiễm chủ yếu bụi, NO
x
, CO và SO
2
.
Bên cạnh ñó, hoạt ñộng của các phương tiện giao thông ra và vào KCN làm
phát sinh bụi, SO
2
, NO
x
và CO.
Các nhà máy trong KCN ñều phải có các biện pháp giảm thiểu khí thải trước
khi xả thải.
c. Nước thải
Nước thải phát sinh trong KCN từ các nguồn: Nước thải sinh hoạt của công –
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 10
nhân viên; nước thải trong quá trình sản xuất. Trong ñó lượng nước thải gây ô nhiễm

chủ yếu là nước thải phát sinh trong sản xuất với các ngành nghề như cơ khí, chế
biến thực phẩm, ñiện tử vì vậy các chất ô nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ, cặn lơ
lửng, ñộ màu, dầu khoáng, dầu ñộng thực vật.
Tuy nhiên các nhà máy ñều phải xử lý ñạt (QCVN 24:2009/BTNMT), Cột B
tiêu chuẩn của Ban quản lý Khu Công nghiệp ñề ra trước khi xả vào mạng lưới thoát
nước bẩn của Khu Công nghiệp























ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn

SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 11
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP

3.1 CÁC THÔNG SỐ ðẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI
3.1.1 Các thông số vật lý
Hàm lượng chất rắn lơ lửng

Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) có thể có
bản chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét)
- Các chất hữu cơ không tan.
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, ñộng vật nguyên sinh…).
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất trong quá
trình xử lý.
Mùi :
Hợp chất gây mùi ñặc trưng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Các hợp chất khác, chẳng
hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan ñược tạo thành dưới ñiều kiện yếm khí
có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
ðộ màu :
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm ñược tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. ðơn vị
ño ñộ màu thông dụng là mgPt/L (thang ño Pt _Co).
ðộ màu là một thông số thường mang tính chất cảm quan, có thể ñược sử dụng ñể
ñánh giá trạng thái chung của nước thải.

3.1.2 Các thông số hóa học
ðộ pH của nước


pH là chỉ số ñặc trưng cho nồng ñộ ion H
+
có trong dung dịch, thường ñược
dùng ñể biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 12
ðộ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan trong
nước. pH có ảnh hưởng ñến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. ðộ pH có ảnh
hưởng ñến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy rất
có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường
Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
Theo ñịnh nghĩa, nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy cần thiết ñể oxy hóa các chất
hữu cơ trong nước bằng phương pháp hóa học (sử dụng tác nhân oxy hóa mạnh). Về
bản chất, ñây là thông số ñược sử dụng ñể xác ñịnh tổng hàm lượng các chất hữu cơ
có trong nước, bao gồm cả nguồn gốc sinh vật và phi sinh vật.

Trong môi trường nước tự nhiên, ở ñiều kiện thuận lợi nhất cũng cần ñến 20 ngày ñể
quá trình oxy hóa chất hữu cơ ñược hoàn tất. Tuy nhiên, nếu tiến hành oxy hóa chất
hữu cơ bằng chất oxy hóa mạnh (mạnh hơn hẳn oxy) ñồng thời lại thực hiện phản
ứng oxy hóa ở nhiệt ñộ cao thì quá trình oxy hóa có thể hoàn tất trong thời gian rút
ngắn hơn nhiều. ðây là ưu ñiểm nổi bật của thông số này nhằm có ñược số liệu
tương ñối về mức ñộ ô nhiễm hữu cơ trong thời gian rất ngắn.
COD là một thông số quan trọng ñể ñánh giá mức ñộ ô nhiễm chất hữu cơ nói chung
và cùng với thông số BOD, giúp ñánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh học
của nước từ ñó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD)
Về ñịnh nghĩa, thông số BOD của nước là lượng oxy cần thiết ñể vi khuẩn phân hủy
chất hữu cơ trong ñiều kiện chuẩn: 20
o

C, ủ mẫu 5 ngày ñêm, trong bóng tối, giàu oxy
và vi khuẩn hiếu khí. Nói cách khác, BOD biểu thị lượng giảm oxy hòa tan sau 5
ngày. Thông số BOD
5
sẽ càng lớn nếu mẫu nước càng chứa nhiều chất hữu cơ có thể
dùng làm thức ăn cho vi khuẩn, hay là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học
(Carbonhydrat, protein, lipid )
BOD là một thông số quan trọng:
- Là chỉ tiêu duy nhất ñể xác ñịnh lượng chất hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh
học trong nước và nước thải.
- Là tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng các dòng thải chảy vào các thuỷ vực thiên
nhiên.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 13
- Là thông số bắt buộc ñể tính toán mức ñộ tự làm sạch của nguồn nước phục
vụ công tác quản lý môi trường.
Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO)
Tất cả các sinh vật sống ñều phụ thuộc vào oxy dưới dạng này hay dạng khác
ñể duy trì các tiến trình trao ñổi chất nhằm sinh ra năng lượng phục vụ cho quá trình
phát triển và sinh sản của mình. Oxy là yếu tố quan trọng ñối với con người cũng
như các thủy sinh vật khác.
Oxy là chất khí hoạt ñộng hóa học mạnh, tham gia mạnh mẽ vào các quá trình hóa
sinh học trong nước:
- Oxy hóa các chất khử vô cơ: Fe
2+
, Mn
2+
, S
2-
, NH

3

- Oxy hóa các chất hữu cơ trong nước, và kết quả của quá trình này là nước
nhiễm bẩn trở nên sạch hơn. Quá trình này ñược gọi là quá trình tự làm sạch của
nước tự nhiên, ñược thực hiện nhờ vai trò quan trọng của một số vi sinh vật hiếu khí
trong nước.
- Oxy là chất oxy hóa quan trọng giúp các sinh vật nước tồn tại và phát triển.
Các quá trình trên ñều tiêu thụ oxy hòa tan. Như ñã ñề cập, khả năng hòa tan của
Oxy vào nước tương ñối thấp, do vậy cần phải hiểu rằng khả năng tự làm sạch của
các nguồn nước tự nhiên là rất có giới hạn. Cũng vì lý do trên, hàm lượng oxy hòa
tan là thông số ñặc trưng cho mức ñộ nhiễm bẩn chất hữu cơ của nước mặt.

Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
Nito là nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái
ðất. Nito là thành phần cấu thành nên protein có trong tế bào chất cũng như các acid
amin trong nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình sống của chúng là
những tàn tích hữu cơ chứa các protein liên tục ñược thải vào môi trường với lượng
rất lớn. Các protein này dần dần bị vi sinh vật dị dưỡng phân hủy, khoáng hóa trở
thành các hợp chất Nito vô cơ như NH
4
+
, NO
2
-
, NO
3
-
và có thể cuối cùng trả lại N
2


cho không khí.
Như vậy, trong môi trường ñất và nước, luôn tồn tại các thành phần chứa Nito: từ các
protein có cấu trúc phức tạp ñến các acid amin ñơn giản, cũng như các ion Nito vô cơ
là sản phẩm quá trình khoáng hóa các chất kể trên:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 14
- Các hợp chất hữu cơ thô ñang phân hủy thường tồn tại ở dạng lơ lửng trong
nước, có thể hiện diện với nồng ñộ ñáng kể trong các loại nước thải và nước tự nhiên
giàu protein.
- Các hợp chất chứa Nito ở dạng hòa tan bao gồm cả Nito hữu cơ và Nito vô cơ
(NH
4
+
, NO
2
-
, NO
3
-
).
Thuật ngữ “Nito tổng” là tổng Nito tồn tại ở tất cả các dạng trên. Nito là một chất
dinh dưỡng ña lượng cần thiết ñối với sự phát triển của sinh vật.

Phospho và các hợp chất chứa phospho
Nguồn gốc các hợp chất chứa Phospho có liên quan ñến sự chuyển hóa các
chất thải của người và ñộng vật và sau này là lượng khổng lồ phân lân sử dụng trong
nông nghiệp và các chất tẩy rửa tổng hợp có chứa phosphate sử dụng trong sinh hoạt
và một số ngành công nghiệp trôi theo dòng nước.
Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng
phosphate. Các hợp chất Phosphat ñược chia thành Phosphat vô cơ và phosphat hữu

cơ.
Phospho là một chất dinh dưỡng ña lượng cần thiết ñối với sự phát triển của
sinh vật. Việc xác ñịnh P tổng là một thông số ñóng vai trò quan trọng ñể ñảm bảo
quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ thống xử lý chất thải
bằng phương pháp sinh học (tỉ lệ BOD:N:P = 100:5:1).
Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ ñến hiện tượng phú
dưỡng hóa nguồn nước, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát triển
mạnh của tảo và vi khuẩn lam.

Chất hoạt ñộng bề mặt
Các chất hoạt ñộng bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và ưa
nước tạo nên sự phân tán của các chất ñó trong dầu và trong nước. Nguồn tạo ra các
chất hoạt ñộng bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong
một số ngành công nghiệp.


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 15
3.1.3 Các thông số vi sinh vật học
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nước thải có thể truyền hoặc gây bệnh cho
người. Chúng vốn không bắt nguồn từ nước mà cần có vật chủ ñể sống ký sinh, phát
triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian khá dài
trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn, vi rút, giun sán.
* Vi khuẩn :
Các loại vi khuẩn gây bệnh có trong nước thường gây các bệnh về ñường ruột, như
dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thương hàn (typhoid) do vi khuẩn
Salmonella typhosa
* Vi rút :
Vi rút có trong nước thải có thể gây các bệnh có liên quan ñến sự rối loạn hệ thần
kinh trung ương, viêm tủy xám, viêm gan Thông thường sự khử trùng bằng các quá

trình khác nhau trong các giai ñoạn xử lý có thể diệt ñược vi rút.
* Giun sán (helminths)
Giun sán là loại sinh vật ký sinh có vòng ñời gắn liền với hai hay nhiều ñộng vật chủ,
con người có thể là một trong số các vật chủ này. Chất thải của người và ñộng vật là
nguồn ñưa giun sán vào nước. Tuy nhiên, các phương pháp xử lý nước hiện nay tiêu
diệt giun sán rất hiệu quả.

Nguồn gốc của vi trùng gây bệnh trong nước là do nhiễm bẩn rác, phân người và
ñộng vật. Trong người và ñộng vật thường có vi khuẩn E. coli sinh sống và phát
triển. ðây là loại vi khuẩn vô hại thường ñược bài tiết qua phân ra môi trường. Sự có
mặt của E.Coli chứng tỏ nguồn nước bị nhiễm bẩn bởi phân rác và khả năng lớn tồn
tại các loại vi khuẩn gây bệnh khác, số lượng nhiều hay ít tuỳ thuộc vào mức ñộ
nhiễm bẩn. Khả năng tồn tại của vi khuẩn E.coli cao hơn các vi khuẩn gây bệnh
khác. Do ñó nếu sau xử lý trong nước không còn phát hiện thấy vi khuẩn E.coli
chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác ñã bị tiêu diệt hết. Mặt khác, việc xác ñịnh
mức ñộ nhiễm bẩn vi trùng gây bệng của nước qua việc xác ñịnh số lượng số lượng
E.coli ñơn giản và nhanh chóng. Do ñó vi khuẩn này ñược chọn làm vi khuẩn ñặc
trưng trong việc xác ñịnh mức ñộ nhiễm bẩn vi trùng gây bệnh của nguồn nước.

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 16
3.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.2.1 PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Mục đích của xử lý cơ học là loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn và đầu ra
khỏi nước thải, cân bằng lưu lượng và hàm lượng nước thải đi vào hệ thống xử lý
nước thải tạo điều kiện thuận lợi cho các q trình xử lý tiếp theo.
Phương pháp xử lý cơ học dùng để tách các chất khơng hòa tan và một phần
các chất ở dạng keo ra khỏi nước thải

Song chắn rác và lưới lọc rác

Song chắn rác là công trình xử lý sơ bộ để chuẩn bò điều kiện cho việc xử
lý nước thải sau đó. Nhằm giữ lại các vật thô như rác, giẻ, giấy, mẫu đất đá,
gỗ,…ở trước song chắn rác. Song làm bằng sắt tròn hoặc vuông.
Hiệu quả thao tác ít hay nhiều, đều phụ thuộc vào kích thước khe song, ta có thể
chia thành:
- Song chắn rác tinh, khoảng cách nhỏ hơn 10mm.
- Song chắn rác trung bình, khoảng cách từ 10 đến 40mm.
- Song chắn rác sơ bộ, khoảng cách lớn hơn 40mm.





ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 17
Hình 2.1: Song chắn rác tinh Hình 2.2: Song chắn rác thô
Lưới lọc
Sau chắn rác, để loại bỏ tạp chất rắn có kích cỡ nhỏ hơn, mòn hơn ta có thể
đặt thêm lưới lọc. Ngoài ra, lưới lọc còn giữ nhiệm vụ loại bỏ một phần đáng kể ô
nhiễm dưới dạng huyền phù và có thể khôi phục lại giá trò của nó.
Lưới lọc gồm các loại:
- Lưới lọc lõm tự động rửa sạch.
- Các tang quay có lưu lượng tới 1.500m
3
/h.

Bể lắng cát
Dựa vào nguyên lý trọng lực, dòng thải được cho chảy qua “bẫy cát”. Bẫy
cát là các loại bể, hố, giếng…cho nước thải chảy vào theo nhiều cách khác nhau:
theo tiếp tuyến, theo dòng ngang, theo dòng từ trên xuống và tỏa ra xung

quanh…nước qua bể lắng, dưới tác dụng của trọng lực, cát nặng sẽ lắng xuống
đáy và kéo theo một phần chất đông tụ.
Cát lắng ở bẫy cát thường ít chất hữu cơ. Sau khi được lấy ra khỏi bể lắng
cát, sỏi được loại bỏ.
Các loại bể lắng cát thông dụng là bể lắng ngang. Thường thiết kế 2 ngăn:
một ngăn cho nước qua, một ngăn cào cát sỏi lắng. Hai ngăn này làm việc luân
phiên.
Ngoài lắng cát, sỏi, trong quá trình xử lý cặn phải lắng các hạt lơ lửng, các
loại bùn (kể cà bùn hoạt tính)… nhằm làm cho nước trong. Nguyên lý làm việc
của các loại bể lắng là đều dựa trên cơ sở trọng lực.
Bể lắng thường được bố trí theo dòng chảy, có kiểu hình nằm ngang hoặc
thẳng đứng. Bể lắng ngang trong xử lý nước thải công nghiệp có thể là một bậc
hoặc nhiều bậc.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 18

Hình 2.3: Sơ đồ bể lắng cát có sục khí và dòng chảy trong bể
Bể vớt dầu mỡ
Nước thải một số ngành công nghiệp ăn uống, chế biến bơ sữa, các lò mổ,
xí nghiệp ép dầu…thường có lẫn dầu mỡ. Các chất này thường nhẹ hơn nước và
nổi lên trên mặt nước. Nước thải sau xử lý không có lẫn dầu mỡ được phép cho
vào các thủy lực. Hơn nữa, nước thải có lẫn dầu mỡ khi vào xử lý sinh học sẽ làm
bòt các lỗ hổng ở các vật liệu lọc, ở phin lọc sinh học và còn làm hỏng các cấu trúc
bùn hoạt tính trong Aerotank…
Ngoài cách làm các gạt đơn giản, bằng các tấm sợi trên mặt nước, còn có
thiết bò tách dầu, mỡ đặt trước dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 19


Hình 2.4: Bể tách dầu mỡ

Lọc cơ học
Bể lọc có tác dụng tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách
cho nước thải đi qua lớp vật liệu lọc, cơng trình này sử dụng chủ yếu cho 1 số loại
nước thải cơng nghiệp.
Lọc trong xử lý nước thải để tách các tạp chất phân tán nhỏ khỏi nước mà
bể lắng không làm được. Trong các loại phin lọc thường có loại phin lọc dạng tấm
và loại hạt. Vật liệu dạng tấm có thể làm bằng tấm thép có đục lỗ hoặc lưới bằng
thép, không gỉ, nhóm, niken, đồng thau…và các loại vải khác nhau (thủy tinh,
amiăng, bông, len, sợi tổng hợp). Tấm lọc cần có trở lực nhỏ, đủ bền và dẻo cơ
học, không bò trương nở và bò phá hủy trong điều kiện lọc.
Các phin lọc làm việc sẽ tách các phần tử tạp chất phân tán hoặc lơ lửng
khó lắng nước. Các phin lọc làm việc không hoàn toàn dựa vào nguyên lý cơ học.
Do vậy, ngoài tác dụng tách các phần tử tạp chất phân tán ra khỏi nước, các màng
sinh học cũng đã biến đổi các chất hòa tan trong nước thải nhờ quần thể vi sinh vật
có trong màng sinh học.
Chất bẩn và màng sinh học sẽ bám vào bề mặt vật liệu lọc, dần dần bít các
khe hở của lớp lọc làm cho dòng chảy bò chậm lại hoặc ngừng chảy. Trong quá

×