Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Luận văn quản lý cửa hàng xe gắn máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 35 trang )

Tác giả : sdt:01633.086.810
MỤC LỤC
T NG QUAN V C A H NG B N XE M YỔ Ề Ử À Á Á 3
1.1. Hoạt động bán hàng của cửa hàng 3
1.2. Cơ sở hình thành đề tài 3
1.3. Mục đích của đề tài 3
2.2. Sơ đồ chức năng kinh doanh của quy trình quản lý bán hàng 6
2.2.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống quản lý bán hàng: 6
2.2.2 Sơ đồ chức năng của qui trình quản lý danh mục của hệ thống thông tin quản lý
bán hàng 6
2.2.3 Sơ đồ chức năng của qui trình quản lý nhập xuất 7
2.2.4 Sơ đồ chức năng của xử lý nhập như sau: 7
2.2.5 Sơ đồ chức năng qui trình quản lý xuất 8
2.2.6 Sơ đồ chức năng của qui trình lập báo cáo 9
2.3. Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống quản lý bán hàng 9
2.3.2 Sơ đồ luồng thông tin qui trình nhập kho 11
2.4.7 Sơ đồ DFD mức 2 qui trình quản lý nhập của HTTT quản lý bán hàng 19
CHƯƠNG 3 :TỔNG QUAN HỆ THỐNG 20
3.1. Mô hình tổng quan của hệ thống 20
3.3 Mẫu hóa đơn bán hàng 21
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 23
3.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 23
1.Người Dùng (NGUOI_DUNG) 24
2.Nhân Viên (NHAN_VIEN) 24
3.Nhà Cung Cấp (NHA_CUNG_CAP) 24
4.Mã Hàng (MA_HANG) 24
5.Kho (KHO) 24
6.Khách Hàng (KHACH_HANG) 25
7.Hóa Đơn Nhập (HOA_DON_NHAP) 25
8.Hóa Đơn Bán (HOA_DON_BAN) 25
9.Hóa Đơn Nhập Chi Tiết (HOA_DON_NHAP_CHI_TIET) 25


10.Hóa Đơn Bán Chi Tiết (HOA_DON_BAN_CHI_TIET) 25
3.6 Mô tả chi tiết thực thể: 25
Tác giả : sdt:01633.086.810

LỜI MỞ ĐẦU
Thời đại ngày nay là thời đại của cụng nghệ thông tin, của máy vi tính.
Máy vi tính đó trở thành một cụng cụ hữu hiệu trong mọi hoạt động của con
người. Hầu hết mọi hoạt động giao dịch đều cần sự hỗ trợ đắc lực của máy vi
tính. Đặc biệt là trong công tác quản lý hành chính, quản lý các giao dịch, kế
toán, tiền lương … Tất cả các hoạt động này ngày càng được tin học hoá một
cách hữu hiệu và mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người dùng.
Một trong những vấn đề quản lý được ứng dụng tin học mạnh mẽ đó là
vấn đề quản lý bán hàng. Nhiệm vụ của một phần mềm quản lý bán hàng là
những tiện ích mà nó mang lại cho người dùng.
Trong suốt quá trình học tập tại trường, em đã tìm hiểu được cơ bản về
cách thức phân tích và xây dựng phần mềm, để từ đó đi đến xây dựng đề tài
là: “Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng xe máy”.
Nhận thấy đề tài quản lý bán hàng có một ứng dụng thiết thực trong thực
tế,mặc dù những gì em làm được là chưa nhiều và cần có thời gian và điều
kiện thích hợp để bổ sung cho đề tài của mình được hoàn chỉnh hơn nữa.
Cuối cùng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo hướng dẫn
“ ” . Em xin chân thành cảm ơn cô đã giúp em hoàn thành được phần
mềm của mình.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài này không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy em mong được sự góp ý của các thầy cô đề tài được hoàn
thiện hơn.
Tác giả : sdt:01633.086.810
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG BÁN XE MÁY
1.1. Hoạt động bán hàng của cửa hàng

Hoạt động bán hàng của cửa hàng do phòng kinh doanh đảm nhiệm
chính. Trước khi có quyết định bán hàng khách hàng được thông qua một bản
báo giá của cửa hàng. Bản báo giá bao gồm các thông tin cơ bản về hàng hoá.
Đơn đặt hàng từ khách hàng được gửi đến phòng kinh doanh bằng nhiều hình
thức khác nhau và được xử lý thông qua bộ phận kiểm tra đơn đặt hàng. Đơn
Đặt hàng hợp lệ được đưa vào qui trình xử lý yêu cầu trên hoá đơn.
1.2. Cơ sở hình thành đề tài
Với mong muốn có thể ứng dụng tin học vào công tác quản lý bán hàng
nhằm ngày càng tiện lợi hơn. Như ta đã biết, hoạt động quản lý bán hàng
đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của cửa hàng. Xuất phát từ lý do
trên là cơ sở quan trọng cho việc hình thành đề tài về “ xây dựng phần mềm
quản lý bán hàng”. Với mục đích là có thể làm cho chương trình lưu thông
hàng hoá trở lên nhanh chóng, tiện lợi cho cả doanh nghiệp và người tiêu
dùng. Các dữ liệu về khách hàng, về nhà cung cấp, về hàng hoá được lưu
giữ một cách có hệ thống.
Mục đích lớn nhất của đề tài là được người dùng chấp nhận và thực
hiện trong quá trình quản lý bán hàng tại cửa hàng. Do đó chương trình phải
đảm bảo được việc xử lý đơn đặt hàng, phiếu giao hàng cho khách hàng, các
xử lý về nhập xuất.
1.3. Mục đích của đề tài
Công tác quản lý bán hàng hiện nay cũng đang được triển khai với mong
muốn ứng dụng tin học hoá vào trong công tác quản lý bán hàng. Như vậy, sẽ
Tác giả : sdt:01633.086.810
giúp cho nhà quản lý cũng như các khách hàng có thể giao dịch một cách dễ
dàng. Với các ứng dụng đắc lực của máy vi tính thì công tác quản lý bán hàng
càng trở nên có sự ứng dụng mạnh mẽ nhờ đó mà các hoạt động cũng như các
giao dịch được thúc đẩy nhanh chóng.
Với đề tài “xây dựng phần mềm quản lý bán hàng”. Cụ thể ở đây là sự
ứng dụng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server và Visual studio 2008 vào
trong công tác quản lý bán hàng. Các giao dịch như tiếp nhận đơn hàng sẽ

được linh hoạt và có nhiều hình thức xử lý khác nhau
Khách hàng có thể đặt hàng thông qua đơn đặt hàng trực tiếp, qua thư
tín, email hoặc qua điện thoại. Với mỗi một hình thức đặt hàng của khách
hàng thì có những thủ tục xử lý đơn hàng khác nhau đảm bảo cho công tác
tiêu thụ một cách an toàn và vừa lòng khách hàng.
Khi một đơn hàng hợp lệ được chấp nhận thì khách hàng có thể ký kết
hợp đồng và được nhận một hoá đơn bán hàng từ bộ phận bán hàng. Khách
hàng sẽ thanh toán với bộ phận Kế toán thông qua hoá đơn này. Hóa đơn bán
hàng được xem như phiếu bảo hành sau khi đã hoàn thành thủ tục giao hàng
và thanh toán. Trong thời gian bảo hành khách hàng có thể nhờ trợ giúp khi
gặp sự cố.
Với mục đích có thể quản lý một cách dễ dàng về các thông tin hàng hoá, nhà
cung cấp, khách hàng, hoá đơn, phiếu nhập cũng như các khoản thanh toán
khác. Người sử dụng có thể nắm bắt được thông tin về hàng hoá, khách hàng,
nhà cung cấp … một cách đầy đủ và thông qua đó có thể tìm kiếm một cách
nhanh nhất khi biết mã hoặc tên của các đối tượng
Tác giả : sdt:01633.086.810
Chương 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KÊ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ BÁN HÀNG
2.1. Mô hình nghiệp vụ
2.1.1. Nhìn tổng quan về bài toán quản lý bán hàng
Hình 2. 1 - Mô hình tổng quan về bài toán quản lý bán hàng
2.1. 2. Mô tả bằng lời
Mỗi khách hàng có thể đặt đơn đặt hàng bằng nhiều hình thức khác nhau:
gọi điện, gửi email, đơn đặt hàng… Và mỗi khách hàng có thể đặt một hoặc
nhiều đơn đặt hàng. Nếu một đơn đặt hàng sau khi kiểm tra hợp lệ và được
chấp nhận thì một nhân viên trong bộ phận quản lý bán hàng sẽ lập hoá đơn
bán hàng với các nội dung được yêu cầu như trên đơn đặt hàng. Mỗi một đơn
hàng có thể ghi nhiều thiết bị, và mỗi thiết bị có thể có trong nhiều phiếu xuất
kho( hóa đơn).

Ngoài chịu trách nhiệm về việc xuất bán thiết bị bộ phận quản lý bán
hàng còn chịu trách nhiệm quản lý về việc nhập hàng từ nhà cung cấp khi có
yêu cầu của bộ phận kho. Quản lý thông tin về các lần nhập xuất kho thiết bị
hàng hoá để nắm bắt được thông tin hàng hoá khi có yêu cầu của khách hàng.
Ngoài ra còn quản lý số lượng tồn kho của mỗi loại thiết bị ở từng thời điểm.
Quản lý bán hàng
Quản lý khách hàng Quản lý nhân viên Quản lý vật tư
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.2. Sơ đồ chức năng kinh doanh của quy trình quản lý bán hàng
Mục đích của sơ đồ này nhằm xác định chính xác cụ thể các chức năng
chính của hệ thống thông tin.
2.2.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống quản lý bán hàng:


2.2.2 Sơ đồ chức năng của qui trình quản lý danh mục của hệ thống
thông tin quản lý bán hàng


Trong đó các danh mục cần quản lý đó là :
+ Danh mục khách hàng
Quản lý
danh mục
Quản lý
nhập xuất
Quản lý bán hàng
Báo cáo
Quản lý danh
mục
Tìm kiếm
dữ liệu

Hiệu chỉnh
dữ liệu
Cập nhật mới
dữ liệu
Hình 2. 2 - Sơ đô chức năng quản lý bán hàng
Hình 2. 3 - Sơ đồ BFD quản lý danh mục hệ thống
Tác giả : sdt:01633.086.810
+ Danh mục hàng hoá
+ Danh mục nhà cung cấp
+ Danh mục đơn hàng
Phân rã chức năng của qui trình quản lý nhập _ xuất có
2.2.3 Sơ đồ chức năng của qui trình quản lý nhập xuất
Quản lý nhập xuất được phân rã thành quản lý nhập và quản lý xuất có sơ
đồ như sau.
Sơ đồ chức năng qui trình quản lý nhập xuất

2.2.4 Sơ đồ chức năng của xử lý nhập như sau:
Quản lý nhập _ xuất
Quản lý xuấtQuản lý nhập
Quản lý nhập
Đặt hàng
Xử lý nhập
hàng
Hình 2. 4 - Sơ đồ chức năng qui trình quản lý nhập
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.2.5 Sơ đồ chức năng qui trình quản lý xuất
• Phân rã chức năng báo cáo :
+ Lập báo cáo tồn kho
+ Lập báo cáo đơn hàng nhập xuất theo tháng
+ Lập báo cáo doanh thu theo tháng

+ Lập báo cáo đơn hàng xuất theo nhân viên
Quản lý xuất
Xử lý đơn
đặt hàng
Tiếp nhận
đơn hàng
Xử lý yêu cầu
Kiểm tra đơn
hàng
Lập hoá đơn
Xử lý giao
hàng
Hình 2. 5 - Sơ đồ chức năng qui trình quản lý xuất
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.2.6 Sơ đồ chức năng của qui trình lập báo cáo
2.3. Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống quản lý bán hàng
2.3.1 Sơ đồ luồng thông tin qui trình bán hàng
Báo cáo
Báo cáo doanh
thu
Báo cáo xuất
hang theo
tháng
Báo cáo xuất
hang theo
nhân viên
Báo cáo nhập
_ xuất _tồn
Hình 2. 6 - Sơ đồ chức năng của qui trình lập báo cáo
Tác giả : sdt:01633.086.810

Hình 2. 7 - Sơ đồ luồng thông tin quản lý bán hàng
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.3.2 Sơ đồ luồng thông tin qui trình nhập kho
Hình 2. 8 - Sơ đồ luồng thông in mua hàng
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.4.Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống thông tin quản lý bán hàng
2.4.1.Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống thông tin quản lý bán hàng
Hình 2. 9- Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống thông tin quản lý bán hàng
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.4.2.Sơ đồ ngữ cảnh mức 0 của hệ thống thông tin quản lý bán
hàng
Hình 2. 10 - Sơ đồ ngữ cảnh mức Context
Tác giả : sdt:01633.086.810
Phân rã tiến trình quản lý danh mục có sơ đồ phân rã mức 1 của hệ
thống thông tin quản lý bán hàng:
2.4.3.Sơ đồ DFD quy trình quản lý danh mục của hệ thống thông
tin quản lý bán hàng
Hình 2. 11 - Sơ đồ ngữ cảnh mức một của hệ thống
thông tin quản lý bán hàng

Sơ đồ DFD phân rã mức một của tiến trình quản lý danh mục trong hệ
thống thông tin quản lý bán hàng
Phân rã tiến trình quản lý nhập xuất có sơ đồ DFD mức 1
Tiến trình quản lý nhập xuất bao gồm có:
Tác giả : sdt:01633.086.810
- Quản lý nhập:
- Quản lý xuất
2.4.4.Sơ đồ DFD mức 1 quản lý nhập xuất
Hình 2. 12 - Sơ đồ DFD mức 1 quản lý nhập xuất
Tác giả : sdt:01633.086.810

Sơ đồ DFD mức 1 tiến trình quản lý nhập xuất hệ thống thông tin quản
lý bán hàng.
Phân rã quản lý xuất có các công đoạn sau:
Xử lý đơn đặt hàng:
+ Tiếp nhận đơn hàng
+ Kiểm tra đơn hàng
Xử lý yêu cầu:
+ Xử lý giao hàng
+Lập hoá đơn
Khách hàng gửi đơn hàng tới bộ phận tiếp nhận đơn hàng. Đơn đặt hàng
có thể qua điện thoại hoặc email, đơn giấy gửi đên bộ phận quản lý bán hàng
sau khi khách hàng đã lựa chọn được mặt hàng cần mua thông qua bảng báo
giá. Đơn đặt hàng của khách hàng được lưu trữ trong tệp đơn hàng. Sau đó là
quá trình kiểm tra đơn hàng, tiến hành loại bỏ những đơn hàng không hợp lệ.
Những đơn đặt hàng đạt yêu cầu được đưa đi xử lý, lập hoá đơn gửi đến
khách hàng theo nội dung đặt hàng của từng hoá đơn. Quá trình xử lý yêu cầu
của đơn đặt hàng bao gồm có lập hoá đơn, xử lý xuất hàng (xử lý giao hàng).
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.4.5.Sơ đồ DFD mức 2 của quy trình quản lý bán hàng
Hình 2. 13 - Sơ đồ mức hai quy trình quản lý bán hàng
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.4.6.Sơ đồ DFD quy trình xử lý yêu cầu trong hóa đơn của tiến trình
quản lý bán hàng
Hình 2. 14- Sơ đồ DFD quy trình xử lý yêu cầu trong hóa đơn của tiến trình
quản lý bán hàng
Tác giả : sdt:01633.086.810
2.4.7 Sơ đồ DFD mức 2 qui trình quản lý nhập của HTTT quản lý bán
hàng.
Hình 2. 15 - Sơ đồ DFD mức 2 qui trình quản lý
nhập của HTTT quản lý bán hàng.

Tác giả : sdt:01633.086.810
CHƯƠNG 3 :TỔNG QUAN HỆ THỐNG
3.1. Mô hình tổng quan của hệ thống
Hình 2. 16 - Mô hình BFD
3.2.Sơ đồ quan hệ thực thể
Tác giả : sdt:01633.086.810
Hình 2. 17 - Sơ đồ quan hệ thực thể
3.3 Mẫu hóa đơn bán hàng
Mẫu số: 01 GTTT_ 3 LL
Tác giả : sdt:01633.086.810

Hoá đơn bán hàng
Ngày …… tháng…….năm……
Số hoáđơn:…………………………………………………………
Điện thoại :………………………
Tên khách hàng:……………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………
Tên
hàng
đơn vị
tính
Số lượng đơn giá Thành
tiền
Cộng tổng số tiền:…………………………………………………
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký,ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ
họ tên
Phiếu xuất kho
Số tự ….thứ
Tên thiết bị…

Số lượng….
Đơn gía….
Thành tiền….
Tác giả : sdt:01633.086.810
Stt Tên thiết
bị
Mô tả kỹ
thuật
Số lượng đơn giá Thành
tiền
• Phiếu nhập kho
bộ phận nhập hàng từ nhà cung cấp dựa trên báo cáo tồn kho để ra
quyết định mua hàng
Phiếu nhập kho bao gồm có:
Tên nhà cung cấp
Điện thoại
Địa chỉ
Tên thiết bị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng cộng
Ngày tháng
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
3.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu trên cơ sở các đầu ra của hệ thống
Tác giả : sdt:01633.086.810
3.4.2 Xác định các đầu ra của hệ thống
Các thông tin đầu ra của hệ thống bao gồm:
- Phiếu xuất kho

- Phiếu nhập kho
- Danh sách các nhà cung cấp
- Danh sách khách hàng
- Danh mục hàng hoá
- Danh sách nhân viên
3.5 Phát hiện thực thể:
1. Người Dùng (NGUOI_DUNG)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho một người dùng
 Thuộc tính: Name, TenDangNhap, MatKhau, PhanQuyen
2. Nhân Viên (NHAN_VIEN)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên
 Thuộc tính: MaNhanVien, TenNhanVien,
DiaChi,GioiTinh,SoDienThoai,CMND
3. Nhà Cung Cấp (NHA_CUNG_CAP)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp
 Thuộc tính: ID, Name, DiaChi,SoDienThoai
4. Mã Hàng (MA_HANG)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 sản phẩm
 Thuộc tính: MaSanPham, TenSanPham, GiaNhap,GiaBan,DonVi
5. Kho (KHO)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho kho hàng chứa hàng hóa
 Thuộc tính: MaHang, SoLuong
Tác giả : sdt:01633.086.810
6. Khách Hàng (KHACH_HANG)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng
 Thuộc tính: MaKhachHang, TenKhachHang, DiaChi, SoDienThoai
7. Hóa Đơn Nhập (HOA_DON_NHAP)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn nhập sản phẩm
 Thuộc tính: MaHoaDon, NhaCungCap,ThanhTien,NgayLap
8. Hóa Đơn Bán (HOA_DON_BAN)

 Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán sản phẩm
 Thuộc tính: MaHoaDon,
MaKhachHang,ThanhTien,NgayLap,NhanVien
9. Hóa Đơn Nhập Chi Tiết (HOA_DON_NHAP_CHI_TIET)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho một danh sách đơn hàng nhập vào trong
kho cùng 1 hóa đơn
 Thuộc tính: MaHoaDon, MaHang, SoLuong, DonGia, ThanhTien
10.Hóa Đơn Bán Chi Tiết (HOA_DON_BAN_CHI_TIET)
 Mỗi thực thể tượng trưng cho một danh sách các mặt hàng được xuất
ra khỏi kho trong cùng 1 hóa đơn
 Thuộc tính: MaHoaDon, MaHang, SoLuong,DonGia,ThanhTien
3.6 Mô tả chi tiết thực thể:
P: Primary key (Khoá chính)
U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định)
M: Mandatory (Not null)
L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)
Tên thực thể:NGUOI_DUNG
ST Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L

×