Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

test dịch tễ học HMU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.23 KB, 38 trang )

test dịch tễ học HMU
1 Điều tra ngang được tiến hành với cách chọn mẫu sau trừ 1 cách:
a. mẫu nghiên cứu đơn hoặc hệ thống
b. mẫu tầng hoặc chùm
c. mẫu ghép cặp
d. mẫu 30 cụm ngẫu nhiên
2 đặc trưng không được đề cập đến trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả:
a. con người
b. không gian
c. thời gian
d. căn nguyên
3 trong một cộng đồng gồm 1.000.000 người có 1.000 trường hợp mắc một
bệnh cấp tính, trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ
chết/mắc về bệnh này trong năm là:
a. 3%
b. 1%
c. 10%
d. 30%
4 Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên
cứu thuần tập:
a. nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhạy cảm với các sai lệch
b. nghiên cứu thuần tập tương laic ho phép tính tốn trực tiếp tỷ suất mới mắc
c. nghiên cứu bệnh chứng có ưu điểm là đã sẵn có các số liệu cho việc phân tích
nhóm
d. nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các
yếu tố liên qua với các bệnh hiếm gặp
5 Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là :
a. số những trường hợp bệnh quan sát được
b. số những trường hợp khơng có triệu chứng
c. số năm người quan sát được
d. số người mất trong theo dõi


6 Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ
hút thuốc lá đối với bệnh tim mạch người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt
ngực ở những người nghiện thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người
không nghiện thuốc lá. Chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ mắc bệnh xảy ra là:
a. Tỉ suất hiện mắc
b. Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hóa
c. Tỉ lệ chết xác định theo tuổi
d. Tỉ suất mới mắc


7 Ở một nghiên cứu cơ bản, 131 người trong số 1000 người ở lứa tuổi 60-64 đã
mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số dùng đề đo lường bệnh xảy ra là:
a. Tỉ suất hiện mắc
b. Tỉ suất mới mắc
c. Tỉ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa
d. Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi
8 Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm giảm tỷ
lệ chết nhưng không làm khỏi hẳn bệnh sẽ dẫn đến tình huống sau:
a. Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ giảm
b. Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng
c. Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ giảm
d. Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ tăng
9 Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các
nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001, có
60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo nguyên
nhân (cause specific mortality rate) đối với lao là:
a. 60/100.000
b. 300/100.000
c. 200/1000
d. 20%

Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết :
a. Từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
b. Dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
c. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
d. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
10 Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là:
a. Tỷ lệ chết thô/100.000 dân
b. Tỷ lệ chết theo nguyên nhân (case specific death rate) do bệnh đó
c. Tỷ lệ phần trăm chết ở các bệnh nhân
d. Tỷ lệ chết do bệnh đó trong tất cả những người chết vì tất cả nguyên nhân
11 Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là :
a. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời
gian này
b. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa
thời gian này
c. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân có nguy cơ
lúc bắt đầu nghiên cứu
d. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm
giữa thời gian này


12 Nguy cơ mắc bệnh có thể được đo lường bằng
a. tỷ suất mới mắc
b. tỷ suất mới mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
c. tỷ suất hiện mắc
d. tỷ suất hiện mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
13 Những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất trong việc xác định các yếu tố nguy
cơ trên cơ sở đó đề ra những biện pháp can thiệp có hiệu quả là:
a. Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
b. Nguy cơ quy thuộc

c. Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
d. Nguy cơ tương đối của bệnh
14 Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là:
a. Số lần bị viêm họng ở trẻ em dưới 3 tuổi hàng năm
b. Tổng số các trường hợp mới bị ung thư tuyến tiền liệt hàng năm trên 100.000
đàn ông
c. Số bệnh nhân đái đường ở một trường đại học
d. Tổng số bệnh nhân bị xơ cứng lan tỏa trên 100.000 dân hàng năm
15 Một loại vaccine phòng bệnh cúm được thử nghiệm trên một nhóm người
tình nguyện là các nữ y tá trẻ. Trong số 95 cá nhân được tiêm vaccine có 3
trường hợp bị ốm, và trong số 95 cá nhân đã nhận placebo có 16 trường hợp
mắc bệnh cúm trong thời gian theo dõi
Tính tốn nguy cơ tương đối (RR) nhiễm bệnh cúm trong số những người
nhận vaccine và so với người nhận placebo
a. 16/3
b. 3/16
c. 3/95
d. 16/96
16 Trong một nghiên cứu theo dõi bệnh sốt rét tại huyện miền núi có sử dụng
thuốc Artermisinin để điều trị cho bệnh nhân sốt rét. Qua theo dõi 1892 người
thấy có 244 trường hợp mới mắc trong thời gian theo dõi 2 năm (1999-2001).
Tính tỷ suất mới mắc tích luỹ của sốt rét trong thời gian nghiên cứu
a. 0. 13
b. 0. 15
c. 0. 17
d. 0. 19
17 trong một nghiên cứu sàng lọc tiến hành trên 5000 phụ nữ người ta tìm
thấy có 25 người mắc bệnh ung thư vú. Năm năm sau đó người ta đã phát
hiện thêm 10 trường hợp bị bệnh. Tỷ suất mới mắc ung thư vú sau 5 năm
nghiên cứu là:



a. 10/(5000-25)
b. 10/5000
c. 10/25
d. 10/(5000+25)
18 nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm:
a. xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
b. kiểm định giả thuyết
c. chứng minh giả thuyết
d. hình thành giả thuyết
19 điều tra ngang khơng cho phép tính tỉ suất nào sau đây:
a. tỷ suất hiện mắc
b. tỷ suất mới mắc
c. tỷ suất hiện mắc điểm
d. tỷ suất hiện mắc kỳ
20 nhược điểm cơ bản của các nghiên cứu bệnh chứng về vai trò yếu tố bệnh
căn nghi ngờ khi so sánh với nghiên cứu thuần tập trong tương lai là:
a. Tốn kém hơn và kéo dài hơn
b. Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay khơng có mặt
của yếu tố nguy cơ
c. Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay khơng có mặt của
hậu quả bệnh
d. Khó chọn nhóm đối chứng
21 Kỹ thuật ghép cặp được áp dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để:
a. kiểm soát các biến số đã được biết là có ảnh hưởng đến sự phân bố của
bệnh mà ta nghiên cứu ở cả 2 nhóm bệnh và nhóm chứng
b. có thể nghiên cứu được ảnh hưởng của các biến số được ghép
c. kết quả được quy cho ảnh hưởng của các biến số được ghép
d. giảm cỡ mẫu nghiên cứu

22 Một nghiên cứu bệnh chứng có các đặc điểm sau trừ
a. khơng q tốn kém
b. có thể ước lượng được nguy cơ tương đối
c. có thể ước lượng được tỷ suất mới mắc
d. có thể chọn nhóm chứng từ những bệnh khác
23 Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm:
a. giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu
b. nhóm bênh nhân đủ các tiêu chuẩn nghiên cứu
c. nhóm người khỏe mạnh khơng mắc bệnh nghiên cứu
d. nhóm người tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm đang nghiên cứu
24 thông tin về phơi nhiễm ít gặp sai số nhất từ những nguồn nào sau đây


a. hồ sơ có từ trước
b. hỏi đối tượng nghiên cứu
c. khám sức khỏe hay làm xét nghiệm trực tiếp
d. điều tra mơi trường nước và khơng khí trực tiếp
25 Trong nghiên cứu thuần tập thường khơng tính:
a. tỷ suất mới mắc
b. tỷ suất chênh
c. nguy cơ tương đối (RR)
d. nguy cơ quy thuộc
26 sai số hay gặp nhất trong nghiên cứu thuần tập là:
a. sai chênh lựa chọn
b. sai chênh phân loại
c. ảnh hưởng của việc mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi
d. ảnh hưởng của sự không tham gia nghiên cứu
27 ưu điểm của nghiên cứu thuần tập là:
a. ước lượng chính xác hơn về nguy cơ mắc bệnh
b. rất tốn kém về thời gian và kinh phí nếu là thuần tập lồng ghép bệnh chứng

c. cần phải có hồ sơ đầy đủ nếu là nghiên cứu thuần tập hồi cứu
d. giá trị của kết quả nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mất các đối
tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi
28 trong một nghiên cứu xác định liệu việc cắt bỏ amidan có kết hợp với sự
phát triển sau này bệnh Hodgkin, nguy cơ tương đối ước lượng sự phát triển
bệnh Hodgkin ở những người đã cắt amidan là 2,9 với p < 0,05. Từ kết quả
này có thể kết luận là:
a. tỷ lệ chết/mắc ở những người đã cắt amidan cao hơn
b. nguyên nhân gây Hodgkin là do cắt amidan
c. cắt amidan có thể bảo vệ chống lại sự phát triển của Hodgkin
d. tỷ suất mới mắc của bệnh Hodgkin ở những người cắt amidan trước đây
cao gấp 2,9 lần so với những người không cắt amidan
29 bảng sau trình bày nguy cơ tương đối được tính bằng tỷ suất của các tỷ lệ
tử vong liên quan với hai phương pháp điều trị ở bệnh viện A và bệnh viện B:
Phương pháp
Nguy cơ tương đối (A/B) P
Mổ đẻ
0.5
0.05
Nối động mạch vành
2.0
0.10
Nhận xét nào sau đây có giá trị cho những số liệu này:
a. Nguy cơ tử vong liên quan với phẫu thuật nối động mạch vành ở bệnh viên A
gần gấp hai lần so với bệnh viện B
b. Nguy cơ tử vong do mổ đẻ giữa hai bệnh viện có khác nhau một chút ít nhưng
khác biệt nhỏ này lại có ý nghĩa thống kê


c. Nguy cơ tử vong do mổ đẻ ở bệnh viện B lớn gấp 2 lần so với bệnh viện A

khác biệt có ý nghĩa thống kê
d. Giá trị P gợi ý rằng nguy cơ chết vì mổ đẻ là quan trọng gấp 2 lần so với nguy
cơ chết vì bệnh mạch vành tim
30 Năm 1985 có 1000 phụ nữ làm việc ở phân xưởng sản xuất của nhà máy
hóa chất. Tỷ suất mới mắc ung thư xương của những phụ nữ này vào năm
2005 đã được so sánh với 1000 phụ nữ làm việc ở khu vực văn phòng vào năm
1985, 20 phụ nữ ở phân xưởng và 4 phụ nữ ở khu vực văn phòng đã bị ung
thư xương trong khoảng thời gian từ 1985- 2005. Nguy cơ tương đối phát triển
ung thư xương ở những người ở phân xưởng sản xuất là :
a. 2
b. 4
c. 5
d. 8
31 Thử nghiệm nào dưới đây không phải là nghiên cứu can thiệp lâm sàng:
a. thử nghiệm thuốc điều trị trên lâm sàng
b. thử nghiệm phương pháp điều trị nội khoa, ngoại khoa, vật lí trị liệu …
c. thử nghiệm phương pháp điều trị nói chung
d. thử nghiệm vaccine phịng bệnh
32 Giai đoạn IV trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm
a. giám sát các ảnh hưởng phụ của thuốc
b. các nghiên cứu bổ sung lâu dài trên phạm vi lớn về tỷ lệ mắc bệnh
c. các nghiên cứu bổ sung lâu dài trên phạm vi lớn về tỷ lệ tử vong
d. đánh giá chi phí hiệu quả của thuốc
33 trong nghiên cứu can thiệp không cần cân nhắc điểm nào dưới đây
a. đạo đức
b. khả năng thực hiện
c. giá thành
d. thời gian tham gia vào nghiên cứu của nhóm đối chứng
34 tăng cường sự tuân thủ trong nghiên cứu can thiệp bằng cách
a. lựa chọn quần thể nghiên cứu phải đáng tin cậy và quan tâm đến nghiên cứu

b. người nghiên cứu phải giám sát sự tuân thủ
c. người nghiên cứu phải thông báo thường xuyên tỉ lệ người tuân thủ
d. người nghiên cứu làm xét nghiệm thường xuyên cho nhóm can thiệp
35 Nghiên cứu ''làm mù kép'' một loại vaccine là một nghiên cứu trong đó
a. nhóm nghiên cứu nhận vaccine và nhóm chứng nhận placebo
b. cả người nghiên cứu lẫn đối tượng nghiên cứu đều không biết bản chất của
placebo


c. cả người nghiên cứu lẫn đối tượng nghiên cứu không ai biết ai sẽ nhận
vaccine ai sẽ nhận placebo
d. những người ở nhóm chứng khơng biết những người ở nhóm nghiên cứu
36 trong một nghiên cứu đo lường tần số các triệu chứng phụ do dùng một
thuốc điều trị
a. nhóm đối chứng khơng dùng thuốc là cần thiết để giải thích kết quả
b. nhóm đối chứng nhận placebo là cần thiết để giải thích kết quả
c. sự đưa thêm nhóm chứng vào có thể làm cho người nghiên cứu lầm lẫn, đặc
biệt là nếu tỷ lệ phản ứng phụ thấp
d. sự mong muốn có nhóm chứng phụ thuộc vào phân loại phản ứng phụ sẽ xảy ra
37 Nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên
a. nó tránh được sai lệch quan sát
b. nó thích ứng về đạo đức
c. nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
d. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị
khác nhau
38 hạn chế kết hợp giả tạo bằng:
a. chọn ngẫu nhiên
b. giới hạn cỡ mẫu nghiên cứu
c. khống chế sai số nhớ lại

d. khống chế sai số bỏ cuộc
39 Bảng sau trình bày kết quả của một nghiên cứu về các yếu tố có liên quan
đến đáp ứng đối với chương trình sàng lọc ung thư cổ tử cung
Tầng lớp xã hội
Tỉ lệ % đáp ứng
cao
75
Thấp
46
Cả cao và thấp
53
Tình trạng hơn nhân
Có gia đình
82
Sống độc thân
68
Góa hay li dị
43
Tất cả các tình trạng
53
hơn nhân
Tầng lớp
Có gia
Độc thân Góa/li dị
chung
xã hội
đình
Cao
83
67

43
75
Thấp
81
69
43
46
chung
82
68
43
53
Từ các số liệu trên suy luận nào sau đây là đúng


a. phụ nữ có gia đình đáp ứng tốt
b. khơng thể rút ra kết luận gì từ những số liệu này vì khơng biết được tình
trạng hơn nhân của những người ở tầng lớp xã hội cao và thấp
c. những phụ nữ có gia đình có tỷ lệ đáp ứng cao hơn những người sống độc thân
hay góa bởi vì nhiều người trong số họ không thuộc tầng lớp xã hội cao
d. khơng thể rút ra kết luận gì từ các bảng số liệu này vì khơng biết được đây là
nghiên cứu thuần tập hay nghiên cứu bệnh chứng
40 Người ta nghiên cứu kỹ lưỡng sự kết hợp giữa hút thuốc lá và ung thư
phổi. Những kết luận nào sau đây khẳng định sự kết hợp giữa hút thuốc lá và
ung thư phổi và đưa ra được bằng chứng về mối quan hệ nhân quả
a. Nguy cơ ung thư phổi tăng lên khi số thuốc lá hút hàng ngày tăng lên
b. Nguy cơ ung thư phổi tăng lên khi khoảng thời gian hút thuốc lá dài hơn
c. Những người bỏ thuốc lá có tỷ lệ ung thư phổi ở mức trung gian so với người
không hút thuốc lá và những người hiện đang hút thuốc lá
d. Các nghiên cứu thực nghiệm trên động vật cho thấy tỷ lệ có vết lt tiền ung thư

tăng lên sau khi hít khói thuốc lá vào phổi
41 So sánh tỷ lệ tử vong do ung thư tử cung ở những người có và khơng dùng
nội tiết tố Oestrogen cho thấy rằng:
Tỉ lệ tử vong/100,000
Tuổi 40-50
Tuổi 55-70
Dùng oestrogen
3.0
17.0
Khơng dùng oestrogen 1.0
6.0
Kết luận có giá trị thu được từ số liệu trên có liên quan với tỷ lệ tử vong ở
những người dùng Oestrogen là:
a. có thể có mối liên hệ nhân quả giữa sử dụng Oestrogen và tỷ suất mới mắc của
ung thư tử cung
b. có mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng Oestrogen và tỷ suất mới mắc của ung
thư tử cung
c. Mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng Oestrogen và tỷ suất mới mắc của ung thư
cổ tử cung tăng lên theo tuổi không liên quan với việc sử dụng oestrogen
d. Tỷ lệ tử vong ở những người không dùng Oestrogen thấp hơn so với người
dùng oestrogen bởi vì những triệu chứng ung thư tử cung đã được phát hiện
sớm hơn ở người không dùng oestrogen
42 Nguyên tắc phiên giải kết quả của trắc nghiệm thống kê
a. không được áp dụng máy móc và cứng nhắc giá trị P
b. ý nghĩa thống kê chưa cân nhắc tới ý nghĩa sinh học hay lâm sàng
c. giá trị p đã chứa đựng thông tin về sai số hệ thống
d. giá trị p đã chứa đựng thông tin về yếu tố nhiễu
43 Nhiễu là yếu tố:



a. Nằm ngoài kết hợp phơi nhiễm và bệnh
b. làm thay đổi mức độ kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh
c. có liên quan tới cả phơi nhiễm và bệnh
d. kết hợp giữa nhiễu và bệnh không phải là kết hợp căn nguyên
44 những hạn chế của kỹ thuật ghép cặp là:
a. ghép cặp là kỹ thuật khó
b. khơng tốn kém về kinh phí và thời gian
c. rất khó chọn ra được những cặp ghép chặt chẽ theo đúng và đủ tiêu chuẩn
về từng biến số nhiễu
d. ghép cặp không có khả năng đánh giá được hậu quả của một yếu tố được ghép
cặp
45 Động vật là nguồn truyền nhiễm của bệnh:
a. thương hàn
b. bệnh dại
c. bệnh tả
d. bạch hầu
46 các loại chim là ổ chứa trong thiên nhiên của bệnh:
a. Viêm gan B
b. Sốt xuất huyết
c. Dịch hạch
d. Viêm não Nhật Bản
47 bệnh lây truyền theo đường phân miệng là:
a. Bệnh tả
b. Bệnh sốt phát ban
c. Bệnh sốt rét
d. Bệnh dại
48 các bệnh truyền nhiễm được phân loại dựa vào:
a. Đặc tính vi sinh vật gây bệnh
b. Vị trí cảm nhiễm thứ nhất của vi sinh vật gây bệnh
c. Vị trí cảm nhiễm thứ hai của vi sinh vật gây bệnh

d. Biểu hiện lâm sàng
49 Dịch được định nghĩa là:
a. một bệnh có tỷ lệ mắc thấp nhưng thường xuyên xảy ra trong một cộng đồng hay
một vùng
b. bệnh có tỷ lệ tấn cơng vượt q 10/1000 dân
c. sự xuất hiện của bệnh vượt quá số mong đợi trung bình ở quần thể đó trong
thời gian đó
d. tỷ lệ mắc bệnh hàng năm/100000 dân
50 Nguồn truyền bệnh chính của viêm não Nhật Bản là:


a. Dê, cừu
b. Người bệnh
c. Chim, lợn
d. Người khỏi mang virus
51 Đường lây truyền phổ biến nhất của bệnh dịch hạch là:
a. Đường hơ hấp
b. Đường tiêu hóa
c. Đường máu
d. Đường da và niêm mạc
52 Gây miễn dịch chủ động phịng chống bệnh bạch hầu có hiệu quả nhất là
sử dụng
a. Độc tố
b. Kháng độc tố
c. Huyết thanh người mới khỏi bệnh
d. Giải độc tố
53 Chẩn đoán phát hiện sớm một bệnh nhân trong một vụ dịch không dựa vào
a. chẩn đoán lâm sàng
b. chẩn đoán xét nghiệm
c. điều tra dịch tễ học

d. các nghiên cứu dịch tễ học phân tích
54 Các biện pháp chủ yếu để phịng chống các bệnh truyền nhiễm là:
a. Các biện pháp đối với nguồn truyễn nhiễm
b. Các biện pháp đối với đường truyền nhiễm
c. Các biện pháp tăng cường sức đề kháng cho nhân dân
d. Tất cả các biện pháp kể trên
55 Nhìn chung biện pháp phịng chống có hiệu quả nhất đối với các bệnh
truyền nhiễm đường tiêu hóa là:
a. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
b. Cắt đường truyền nhiễm
c. Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân
d. Tiêm Vaccine phịng bệnh
56 Nhìn chung biện pháp phịng chống có hiệu quả nhất đối với các bệnh
truyền nhiễm đường hô hấp là:
a. Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân
b. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
c. Cắt đường truyền nhiễm
d. Tiêm vaccine phòng bệnh
57 Mục đích điều tra dịch tễ học tại khu dịch là:
a. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp


b. Tính tỷ suất hiện mắc
c. Chọn biện pháp thích hợp nhất để xử lý khu dịch
d. Đánh giá trình độ chun mơn của CBYT cơ sở
58 Phương pháp có hiệu quả trong phòng chống HIV/ AIDS là:
a. phát hiện, cách ly và điều trị sớm người nhiễm HIV
b. thực hiện tốt kiểm dịch biên giới
c. thanh toán các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm
d. giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an tồn

59 Mối liên quan giữa béo phì và tăng huyết áp
(số liệu được trình bày trong bảng số liệu nguồn)
HA thấp
HA trung bình HA cao
Tổng
Béo phì
50
50
100
200
Bình thường
170
30
100
400
Gầy
380
20
199
599
Tổng
600
100
399
1099
A. 50/100 = 50% số người có huyết áp trung bình là béo phì
B. 100/1000 = 10% số người có huyết áp cao là béo phì
C. 50/1000 = 5% số người bép phì có huyết áp thấp
D. 100/500 = 20% số người có huyết áp cao là gầy
60 Vaccine không được để ở nhiệt độ đóng băng là:

a. Vaccine sabin
b. Vaccine sởi
c. Vaccine BCG
d. Vaccine BH-HG-UV
61 Vaccine tiêm 3 lần lúc trẻ 2,3 và 4 tháng tuổi là:
a. Vaccine BH-HG-UV
b. Vaccine sởi
c. Vaccine sabin
d. Vaccine BCG
(sabin uống lúc 2,3,4 tháng tuổi)
62 không tiêm vaccine uốn ván trong những trường hợp sau
a. đang bị bệnh cấp tính
b. đang mắc lao
c. có bệnh về máu
d. tất cả các trường hợp trên
63 Vaccine tiêm cho trẻ từ lúc 9 đến 12 tháng tuổi là:
a. Vaccine BH-HG-UV
b. Vaccine sởi
c. Vaccine sabin


d. Vaccine viêm gan B
64 Những bệnh nào dưới đây tác nhân gây bệnh không phải virus
a. Bệnh sởi
b. Bệnh ho gà
c. Bệnh thủy đậu
d. Bệnh quai bị
65 Cúm là một trong những bệnh gây nên đại dịch lớn vì
a. sự thay đổi của kháng nguyên virus
b. sự lây truyền qua nước

c. thời kỳ ủ bệnh lâu dài
d. khơng có vaccine đặc hiệu
66 Điều nào dưới đây phù hợp với bệnh cúm
a. Tác nhân gây bệnh là 5 loại virus Ifluenza A,B,C,D,E
b. Virus cúm B và C hay gây các trận dịch lớn cho cộng đồng
c. Người bệnh và người lành mang trùng là nguồn bệnh duy nhất
d. Bệnh cúm bắt đầu lây khi bệnh nhân khởi sự sốt cao
67 Bệnh sởi có những đặc tính sau
a. Có miễn dịch khơng bền do đó cần phải tiêm chủng
b. Mức độ lây lan thấp
c. Luôn luôn diễn biến qua các giai đoạn viêm long, phát ban, hồi phục
d. Rất khó chẩn đốn vì khó phân lập được tác nhân gây bệnh
68 Đối với bệnh truyền nhiễm đường hơ hấp có hiện tượng tảng băng biện
pháp phòng chống quan trọng là:
a. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
b. Phát hiện sớm và điều trị triệt để cho bệnh nhân
c. Tăng cường giáo dục sức khỏe và biện pháp dự phịng cấp 1
d. Chẩn đốn và cách ly sớm
69 Tiêm chủng ho gà chống chỉ định ở người
a. trên 3 tuổi
b. trên 6 tuổi
c. trên 10 tuổi
d. trên 13 tuồi
70 ''HIV/AIDS là vấn đề của những nhóm có nguy cơ cao nhất định. Nếu
chúng ta có thể tác động tới những nhóm này để thay đổi hành vi của họ,
chúng ta có thể giải quyết tư vấn HIV/AIDS cho những nhóm quần thể khác ''
a. Điều này đúng nhưng chúng ta phải nêu được tên những nhóm đó ra như nhóm
đồng tính luyến ái, nhóm gái mại dâm, nhóm có người có tình dục bừa bãi
b. Điều này đúng nhưng chúng ta cịn phải nêu tên những nhóm có nguy cơ cao
như những nhóm người mắc bệnh ưa chảy máu, nhóm trẻ em



c. Điều này khơng đúng vì rất khó thay đổi hành vi
d. Điều này khơng đúng vì dùng thuật ngữ ''nhóm có nguy cơ cao'' khơng
được đúng trong HIV. Nó làm những người khơng thuộc nhóm này hiểu nhầm
về sự an tồn của mình và làm tăng sự bêu rếu khơng cần thiết đối với những
nhóm nhất định của xã hội
71 ''Cách tốt nhất để phòng HIV/AIDS là cấm các hoạt động mại dâm dưới
mọi hình thức và trừng phạt những người nghiện chích ma túy để họ phải bỏ
tiêm chích. Nếu chính phủ áp dụng những biện pháp như thế sẽ hạn chế được
số người nhiễm HIV/AIDS''
a. Điều này khơng đúng vì săn lùng những người hành nghề mại dâm và
nghiện chích ma túy chỉ là một chính sách về hình thức
c. Họ sẽ tiếp tục những gì mà họ đang làm và các nhà chức trách không thể kiểm
sốt được họ
b. Điều này khơng đúng vì đường lấy truyền HIV quan trọng là tình dục đồng giới
nam
c. Điều này khơng đúng bởi vì chính phủ cần phải tiếp xúc với họ và đề nghị họ
cộng tác tham gia vào chương trình phịng chống AIDS
d. Điều này hồn tồn khơng đúng
72 "Đối với chương trình phịng chống HIV/AIDS một điều rất quan trọng là
thanh niên phải thực hiện tình dục an tồn. Tuy nhiên đừng nên nói q nhiều
với họ về điều đó vì nó chỉ khuyến khích thêm họ làm những điều mà đáng
nhẽ họ không nên làm. Tốt nhất là nên khuyên họ đừng nên có quan hệ tình
dục cho đến khi lập gia đình''
a. Điều này là đúng
b. Điều này là khơng đúng bởi vì kết quả nghiên cứu cho thấy rằng thanh niên
sau khi được nghe về giáo dục về tình dục sẽ khơng có quan hệ tình dục khi
cịn trẻ
c. Điều này là khơng đúng bởi vì giáo dục về tình dục an tồn với người lớn khi đã

có quan hệ tình dục rồi thì hiệu quả hơn. Tốt hơn là nên đợi cho đến khi đó
d. Điều này là đúng nhưng nên hạn chế ở những trường hợp thấp hơn bởi vì thanh
thiếu niên ngày nay có quan hệ tình dục sớm hơn
73 Các yếu tố làm tăng nguy cơ ung thư đại tràng là:
a. Thức ăn dầu mỡ và đạm động vật
b. Thức ăn có nhiều rau
c. Hoa quả
d. Vi rút viêm gan B
74 Biện pháp có hiệu quả phịng bệnh ung thư gan nguyên phát là:
a. Tiêm vaccine viêm gan B cho trẻ con
b. Tập thể dục


c. Thức ăn có nhiều rau
d. Chẩn đốn phát hiện sớm
75 Biện pháp phát hiện sớm ung thư cổ tử cung
a. Khám lâm sàng
b. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung
c. Siêu âm
d. Xét nghiệm máu
76 Bệnh tai biến mạch máu não là bệnh có các biểu hiện sau
a. Tổn thương chức năng thần kinh khu trú đột ngột do chấn thương, tồn tại ngắn
b. Tổn thương chức năng thần kinh khu trú đột ngột không do chấn thương tồn tại
dưới 24h
c. Tổn thương chức năng thần kinh khu trú đột ngột khơng do chấn thương
kéo dài hơn 24h có thể để lại di chứng
d. Tổn thương chức năng thần kinh khu trú đột ngột do chấn thương, kéo dài để lại
di chứng
77 virus gây u nhú là yếu tố nguy cơ gây ung thư
a. Cổ tử cung

b. Dạ dày
c. Phổi
d. Thực quản
Đúng /sai
78 Sàng tuyến phát hiện ung thư vú sớm và điều trị là biện pháp dự phòng cấp 2.
d/s. d
79 Phát hiện sớm tăng huyết áp giới hạn, điều trị kịp thời làm cho huyết áp trở về
bình thường là biện pháp dự phịng cấp 1. d/s. s
80 Phụ nữ có thai mắc sốt rét sẽ có khả năng truyền sang thai nhi. d/s. s
81 Miễn dịch trong sốt rét là miễn dịch tự nhiên . d/s. d
82 Miễn dịch trong sốt rét là miễn dịch tồn tại suốt đời . d/s. s
83 Một số loài chim hoang dã là khối cảm thụ của bệnh dịch hạch . d/s. s
84 Người mang mầm bệnh thương hàn là nguồn lây truyền bệnh . d/s. d
85 Phương pháp phòng chống có hiệu quả nhất đối với bệnh truyền nhiễm đường
tiêu hóa là : Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân . d/s. s
86 Phương pháp phịng chống có hiệu quả nhất đối với bệnh truyễn nhiễm đường
tiêu hóa là cắt đứt đường truyền nhiễm . d/s. d
87 Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa thường tăng cao vào các tháng
lạnh, ẩm . d/s. s
88 Trong bệnh cúm người bệnh và người lành mang bệnh là nguồn bệnh duy nhất .
d/s. s


89 Các biện pháp phịng chống dịch của nhóm bệnh truyền nhiễm đường hơ hấp thì
cắt đường truyền là rất dễ thực hiện . d/s. s
90 Các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp diễn biến quanh năm và hay gặp vào
những tháng lạnh ẩm . d/s. d
91 Miễn dịch tự nhiên chủ động hình thành sau khi bị nhiễm trùng có triệu chứng
hay khơng có triệu chứng lâm sàng . d/s. d
92 Miễn dịch nhân tạo chủ động đưa các kháng nguyên vào cơ thể để tạo ra kháng

thể . d/s. d
93 Yếu tố thiên nhiên ảnh hưởng nhiều đến yếu tố truyền nhiễm . d/s. d
94 Vị trí cảm nhiễm thứ hai quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh
ra khỏi vật chủ cũ . d/s. s
95 Nghiên cứu bệnh chứng khó xác định mối quan hệ về mặt thời gian giữa phơi
nhiễm và bệnh . d/s. d
96 Nghiên cứu bệnh chứng có hiệu quả khi nghiên cứu các phơi nhiễm hiếm . d/s. s
(phơi nhiễm hiếm => bệnh hiếm)
97 Phải thông báo quốc tế các bệnh : Dịch tả, sốt vàng, dịch hạch . d/s. d
98 các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành là:
a. ăn nhiều chất béo
b. Tiểu đường
c. Tăng huyết áp
d. Tất cả các loại kể trên
99 Các biện pháp phòng chống tăng huyết áp là:
a. Ăn nhiều rau
b. Tăng cường vận động
c. Phát hiện sớm và điều trị bệnh tiểu đường
d. Tất cả các loại kể trên
100 Các biện pháp phòng chống bệnh đột quỵ là:
a. không hút thuốc lá
b. không uống rượu
c. phát hiện sớm và điều trị triệt để bệnh tăng huyết áp
d. tất cả các loại kể trên
101 Ở một cuộc điều tra cơ bản, 17 người trong số 1000 người đã có dấu hiệu
của bênh mạch vành tim. Chỉ số đo lường bệnh xảy ra là:
a. tỷ suất hiện mắc
b. tỷ suất mới mắc
c. tỷ suất mới mắc tích lũy
d. tỷ suất mật độ mới mắc



102. trong một nghiên cứu về bệnh tăng huyết áp người ta phát hiện được 45
người mắc bệnh tăng huyết áp trong số 1000 người ở nhóm tuổi 15-49 được
lấy vào nghiên cứu. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là :
a. Tỷ suất hiện mắc
b. Tỷ suất mới mắc
c. Tỷ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa
d. Tỷ suất mới mắc xác định theo tuổi
103. Một thay đổi trong tỷ suất hiện mắc là hậu quả thay đổi của
a. Tỷ suất mới mắc
b. Nguy cơ tương đối
c. Nguy cơ quy thuộc
d. Có số người chết (lethality)
104. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1.000 người chết do tất cả
các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ, trong năm 2001
có 60 bệnh nhân lao chết trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết thô (crude mortality
rate) ở cộng đồng A là:
a. 300/100.000
b. 60/1.000
c. 10/1.000
d. 100/1.000
105. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả
các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ, trong năm 2001
có 60 bệnh nhân lao chết trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết trên mắc (Case
fatality rate) của lao là:
a. 6%
b. 20%
c. 2%
d. Như nhau ở nam và nữ

106. Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả
các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ, trong năm 2001
có 60 bệnh nhân lao chết trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo giới
(sex specific mortality rate) đối với lao là:
a. 0,5/1.000
b. Nam lớn hơn nữ
c. 50/300
d. Khơng thể tính được từ số liệu đã cho
107. Giai đoạn 1 trong thử nghiệm thuốc điều trị khơng bao gồm
a. nghiên cứu tính an tồn
b. nghiên cứu tính hiệu quả


c. xác định liều sử dụng thuốc thích hợp
d. thực nghiệm ở những người tình nguyện khỏe mạnh
108 chỉ định chế độ nghiên cứu trong nghiên cứu can thiệp
a. phải được tiến hành ngẫu nhiên
b. nhà nghiên cứu không được chủ động chọn
c. theo ý muốn của bệnh nhân
d. không sử dụng bảng số ngẫu nhiên
109 khống chế sai số trong nghiên cứu can thiệp bằng
a. cỡ mẫu nghiên cứu đủ lớn
b. phân bổ ngẫu nhiên
c. kỹ thuật làm mù
d. kỹ thuật chạy thử
110 Tiêu chuẩn của một căn nguyên đối với bệnh khơng nhiễm trùng
a. khơng có yếu tố căn nguyên rõ ràng
b. căn nguyên là yếu tố
c. bệnh là yếu tố
d. thời kỳ ủ bệnh kéo dài

111 Sai số quan sát không bao gồm
a. sai số nhớ lại
b. sai số phỏng vấn
c. sai số bỏ cuộc
d. sai số lựa chọn
112 Hiện nay bệnh ho gà có khuynh hướng gia tăng ở các nước đã phát triển

a. Thuốc tiêm chủng khơng có hiệu quả
b. Thuốc tiêm chủng khơng có khả năng tạo miễn dịch vĩnh viễn
c. Việc di dân từ những nước đang có dịch ho gà
d. Việc tiêm chủng bị lơ là
113 Phương pháp phịng chống có hiệu quả nhất đối với bệnh sởi là
a. Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân
b. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
c. Tiêm vaccine sởi cho trẻ em từ 9 - 11 tháng tuổi
d. Giáo dục sức khỏe và vệ sinh cá nhân
114 Biện pháp xử trí nào kể sau ích lợi nhất cho một bệnh nhân bị cúm
a. Nghỉ ngơi trong giai đoạn sốt
b. Dùng thuốc hạ nhiệt giảm đau suốt thời gian bệnh
c. Dùng vitamin C liều cao và tiêm tĩnh mạch
d. Truyền dịch để cân bằng điện giải, thăng bằng kiềm toan tích …
115 Rotavirus là nguyên nhân của 50% trường hợp tiêu chảy ở trẻ em độ tuổi


a. 0 đến 6 tháng tuổi
b. 6 đến 24 tháng tuổi
c. 24 dến 36 tháng tuổi
d. 3 đến 6 tuổi
116 Nguồn truyền nhiễm của nhóm bệnh lây truyền theo đường tiêu hóa là
a. Người bệnh thể điển hình

b. Người bệnh thể khơng điển hình
c. Người mang mầm bệnh
d. Tất cả các loại kể trên
117 Những người mang mầm bênh thương hàn mãn tính phải
a. Cách ly
b. Cắt bỏ túi mật
c. Đăng ký theo dõi ở trung tâm y tế dự phòng nơi họ ở
d. Cách ly tại trung tâm y tế dự phòng và theo dõi 21 ngày
118 Phương pháp phòng chống hiệu quả nhất đối với bệnh bại liệt là
a. Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân
b. Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
c. Giáo dục sức khỏe và vệ sinh cá nhân
d. Uống vaccine Sabin
119 Tỷ lệ chết/ mắc bệnh tả hiện nay ít hơn 1%. Yếu tố chủ yếu làm cho tỷ lệ
này thấp là
a. Điều trị bằng tetracyline hoặc các kháng sinh khác
b. Gây miễn dịch cho dân trong vùng dịch
c. Khử trùng nguồn nước bằng cloramin trong vùng có dịch
d. Cách ly người bệnh ở bệnh viện
120 Một người mẹ mang con gái 11 tháng bị ỉa chảy tới trạm y tế. Người mẹ
đang cho con bú. Bà nói rằng nhà bà ở xa trạm y tế nên không thể trở lại trạm
trong một vài ngày, ngay cả khi tình trạng cháu xấu đi. Người mẹ nói rằng bà
thường cho cháu bé uống nước chè loãng khi cháu bị ỉa chảy, nhưng nghe nói
ở trạm y tế có loại dịch tốt hơn nên bà đưa cháu bé tới trạm. Cán bộ y tế
khám cháu bé nhưng khơng tìm thấy dấu hiệu mất nước. Cán bộ y tế được
hướng dẫn bà mẹ:
a. Khuyên người mẹ tiếp tục cho trẻ bú thường xuyên và tùy ý về số lần và thời
gian cho bú
b. Khuyên người mẹ cho con ăn bột có thêm dầu thực vật, rau nấu kỹ và nếu có thì
cho thêm một ít thịt nghiền. Ngồi bú sữa mẹ cần tiếp tục cho ăn ít nhất 6 lần 1

ngày


c. Giải thích cho người mẹ rằng nếu trẻ vẫn tiếp tục ỉa chảy sau khi dùng hết
… thì cần cho trẻ uống nước cơm nước cháo, đồng thời tiếp tục cho trẻ bú sữa
mẹ
d. Giải thích rằng nếu trẻ vẫn tiếp tục ỉa chảy 3-4 ngày thì bà cần ngừng cho … đến
khi cháu khỏi bệnh
121 Loại plasmodium nào dưới đây là nguyên nhân chính gây bệnh sốt rét ác
tính
a. P. falciparum
b. P. vivax
c. P. malarie
d. P. ovale
122 Những chỉ số nào dưới đây dùng để phân loại mô hình dịch tế sốt rét …
a. Chỉ số ký sinh trùng
b. Chỉ số giao bào
c. Chỉ số lách to
d. Cả 3 chỉ số trên
123 Khu vực có lưu hành bệnh dịch hạch ở việt nam hiện nay là :
a. Vùng núi phía Bắc
b. Đồng bằng Bắc bộ
c. Miền Trung - Tây nguyên
d. Đồng bằng Nam bộ
124 Đường lây truyền chính bênh than từ động vật sang người là
a. Da và niêm mạc
b. Tiêu hóa
c. Hơ hấp
d. Đường máu
125 Một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. Để

nghiên cứu vấn đề này ông đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và
100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà khơng
bị vàng da. Sau đó ông ta xem xét lại trong tất cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ
của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. Đây là ví dụ về
a. Nghiên cứu ngang
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập tương lai
d. Thử nghiệm lâm sàng
126 Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mắc một bệnh xảy ra là
a. Số những trường hợp bệnh quan sát được
b. Số những trường hợp khơng có triệu chứng
c. Số năm người quan sát được


d. Số người mất trong theo dõi
127 Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả
các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. trong năm 2001,
có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết do lao là:
a. 20%
b. 30%
c. 6%
d. 35%
128/ Tỷ lệ chết ở trẻ sơ sinh bằng số chết:
a. Dưới 24 giờ tuổi, trên 10.000 trẻ đẻ sống
b. Dưới 7 ngày tuổi, trên 10.000 cuộc đẻ
c. Dưới 7 ngày tuổi, trên 10.000 trẻ đẻ ra sống
d. Dưới 28 ngày tuổi, trên 10.000 cuộc đẻ
129. Trong một cộng đồng gồm 1.000.000 người có 1.000 trường hợp mắc một
bệnh ác tính trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ
chết/mắc vì bệnh này trong năm là

a. 3%
b. 1%
c. 10%
d. 30%
130 Tỷ suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là
a. Số ca hiện mắc trong một thời gian nhân với thời gian kéo dài trung bình của
bệnh
b. Số ca hiện mắc trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này
c. Số ca hiện mắc tại một thời điểm chia cho số dân ở thời điểm đó
d. Số ca hiện có trong một thời gian chia cho số dân ở cuối thời gian này
131 Để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm và một bệnh, những chỉ
số dịch tễ học có ích lợi nhất là :
a. Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
b. Nguy cơ quy thuộc
c. Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
d. Nguy cơ tương đối của bệnh
132 Nghiên cứu dịch tễ học mô tả gồm các loại nào dưới đây trừ
a. Nghiên cứu một trường hợp bệnh đơn lẻ hiếm gặp
b. Nghiên cứu hiệu quả điều trị
c. Nghiên cứu một chùm bệnh
d. Nghiên cứu tương quan


133 Trong một nghiên cứu 500 bệnh nhân và 500 người đối chứng, người ta đã
tìm ra một yếu tố bệnh căn nghi ngờ ở 400 bệnh nhân và 100 người đối chứng.
Nguy cơ tuyệt đối tỷ suất mới mắc ở những người có yếu tố này là:
a. 80%
b. 40%
c. 20%
d. Khơng thể tính được

134 Tích lũy đủ số người phát triển hậu quả bệnh trong nghiên cứu can thiệp .
a. Lựa chọn quần thể có nguy cơ cao
b. Lựa chọn quần thể có tuổi cao
c. Tăng … thời gian theo dõi
d. Thực hiện chế độ ''chạy thử'' trước khi phân bố ngẫu nhiên
135 Những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các
… từ một thử nghiệm lâm sàng
a. Số những người nhân thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
b. Theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu
c. Phân bố ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
d. Tỷ suất mới mắc tương đối cao củ bệnh trong quần thể nghiên cứu
136 Đánh giá vai trò của may rủi bằng
a. Kiểm định giả thuyết
b. Giá trị P
c. Ghép cặp
d. Ước lượng một khoảng tin cậy
137 Sai số chọn
a. Có thể xảy ra bất kỳ trong quá trình xác định các cá thể trong nghiên cứu
b. Thường xảy ra với nghiên cứu thuần tập tương lai
c. Thường gặp trong chẩn đoán, giám sát và sắp xếp cá thể vào …
d. Có thể xảy ra khi đối tượng nghiên cứu từ chối trả lời
138 Yếu tố quyết định vi sinh vật gây bệnh ra khỏi vật chủ cũ là:
a. Độc lực của vi sinh vật gây bệnh
b. Cơ chế truyền nhiễm
c. Vị trí cảm nhiễm thứ nhất của vi sinh vật gây bệnh
d. Vị trí cảm nhiễm thứ hai của vi sinh vật gây bệnh
139 Người mang mầm bệnh là nguồn lây truyền bệnh
a. Bạch hầu
b. Bệnh sởi
c. Ho gà

d. Đậu mùa
140 Cách ly có nghĩa là sự tách biệt hoặc giới hạn hoạt động của


a. Những người trong một hộ gia đình
b. Các gia đình sống gần nhau
c. Tất cả những người đã tiếp xúc
d. Những người nhiễm khuẩn
141 Các vaccine trong chương trình tiêm chủng mở rộng là:
a. Vaccine dịch hạch
b. Vaccine bại liệt
c. Vaccine dại
d. Vaccine cúm
142 ''bất kể tiếp xúc với máu của người khác đều có thể là nguy hiểm. Quá
nhiều người hiện đang nhiễm HIV. Những người bị HIV không nên dùng bàn
chải đánh răng chung với những người khác. Lý do nhiều người ở Châu Phi
nhiễm HIV là do muỗi sốt rét, muỗi này đốt người nhiễm virus sau đó một
thời gian lại đốt người khác và bên cạnh việc truyền sốt rét nó cịn truyền
HIV''
a. Điều này khơng đúng vì người ta chưa biết điến một trường hợp truyền
HIV nào thông qua việc dùng chung bàn chải đánh răng hoặc do muỗi đốt
b. Điều này không đúng vì sự lan truyền HIV ở châu phi là do có q nhiều trường
hợp đồng tính luyến ái
c. Điều này khơng đúng vì nhiễm HIV do dùng chung bàn chải đánh răng là khơng
thể được
d. Điều này hồn tồn đúng
143 "Các dịch trong cơ thể là nguyên nhân lây truyền HIV. Dịch trong cơ thể
chứa vi rút và điều này có nghĩa là người ta sẽ phải cẩn thận. Tất nhiên ngồi
tinh dịch và máu đã được biết có chứa vi rút,các dịch khác của cở thể cũng có
chứa HIV. Tránh xa nước tiểu của người khác. Đừng hôn quá sâu những

người có xét nghiệm HIV dương tính. Sữa mẹ có thể chứa HIV. Thậm chí mồ
hơi có thể gây nguy hiểm. Điều đó giải thích tại sao mà các vận động viên bóng
rổ mỹ từ chối chơi với những đồng nghiệp có xét nghiệm HIV dương tính''
a. Điều này khơng đúng vì mồ hơi chỉ gây ra vấn đề nếu có tiếp xúc vết thương
hở
b. Điều này khơng đúng vì chỉ những tế bào trong dịch tiết mới có thể chứa virus.
Đờm và tinh dịch không chứa đủ những tế bào để có thể gây nguy hiểm khi tiếp
xúc
c. Điều này khơng đúng vì khơng thể hỏi bất kỳ người nào mình muốn hơn rằng cơ
ta hay anh ta đã thử nghiệm HIV hay chưa
d. Điều này hoàn toàn đúng
144 Ở một số nước người ta đã áp dụng chương trình trao đổi bơm kim tiêm
cho những người nghiện chích ma túy tĩnh mạch. Các chương trình này thất


bại vì tiêm chích ma túy là mối quan tâm của ngành công an chứ không phải
của ngành y tế cơng cộng
a. Điều này là đúng bởi vì chương trình đó làm tăng số người tiêm chích ma túy
b. Điều này khơng đúng vì cách tốt nhất giải quyết vấn đề này là bắt tất cả những
người tiêm chích ma túy lại và trừng phạt họ
c. Điều này là không đùng bởi vì tỷ lệ nhiễm HIV ở những người tiêm chích
ma túy ở những nước đã áp dụng chương trình trao đổi bơm kim tiêm cho
những người nghiện chích ma túy tĩnh mạch thấp hơn so với những nước
không áp dụng chương trình này
d. Điều này là khơng đúng vì HIV khơng lay truyền qua tiêm chích ma túy
145 Có ý kiến cho rằng ''Chính phủ phải hành động khẩn cấp. Cho đến nay
chưa có nhiều người bị nhiễm HIV, chính phủ nên cách ly những người bị
HIV để bảo vệ cho những người khác''
a. Điều này đúng nhưng nhìn bề ngồi chúng ta khơng thể biết được ai là người
nhiễm HIV. Có thể phát hiện người nhiễm HIV bằng xét nghiệm và người đó phải

được cách ly. Tuy nhiên có 10 người khác vẫn tiếp tục lây truyền HIV
b. Điều này khơng đúng vì cách tốt nhất để bảo vệ mọi người là giáo dục họ
đường lây truyền để họ có thể bảo vệ cho bản thân họ
c. Điều này khơng đúng vì nếu cách ly những người nhiễm HIV ra một nơi sẽ dẫn
đến tập trung và tăng virus dẫn đến bùng nổ dịch nhiễm HIV
d. Điều này hồn tồn khơng đúng
146 Cách phịng lây truyền HIV hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Nếu tất
cả mọi người đều sử dụng bao cao su thì chỉ có một số ít người khơng sử dụng
bao cao su là bị nhiễm HIV. Lây truyền qua đường tình dục là quan trọng
nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng có số người
nhiễm ít hơn.
a. điều này là khơng đúng bởi vì bao cao su dễ bị rách và hay rò rỉ
b. Điều này là khơng đúng vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy,
truyền máu, không tiệt trùng cẩn thận bơm kim tiêm trong chăm sóc y tế là
quan trọng hơn
c. Điều này là khơng đúng, bởi bì chỉ có hoạt động tình dục với gái mại dâm là
khơng an tồn
d. Điều này hồn tồn khơng đúng
147 Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở Việt Nam là
a. Tình dục đồng giới
b. Tình dục khác giới
c. Truyền máu và các sản phẩm của máu
d. Tiêm chích ma túy


148 Người ta tiến hành một nghiên cứu về mối liên quan giữa thói quen hút
thuốc lá của mẹ khi mang thai và cân nặng thấp của trẻ sơ sinh. Người ta tiến
hành phỏng vấn tiền sử hút thuốc lá của 340 bà mẹ đẻ con có cân nặng thấp
phát hiện ra có 40 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đồng thời
người ta cũng tiến hành phỏng vấn 366 bà mẹ đẻ con có cân nặng bình thường

và phát hiện có 16 bà mẹ có tiền sử hút thuốc lá khi mang thai. Đây là ví dụ
về:
a. Nghiên cứu ngang
b. Nghiên cứu thuần tập tương lai
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu thực nghiệm
149 Tỷ suất hiện mắc bệnh tại một thời điểm được định nghĩa là :
a. Số ca hiện mắc trong một thời gian nhân với thời gian kéo dài trung bình của
bệnh
b. Số ca hiện mắc trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thờ gian này
c. Số ca hiện mắc tại một thời điểm chia cho số dân ở thời điểm đó
d. Số ca hiện có trong một thời gian chia cho số dân ở cuối thời gian này
150 Nghiên cứu dịch tễ học mô tả dùng để nhằm mục đích sau trừ:
a. Đánh giá chiều hướng của sức khoẻ cộng đồng
b. Cơ sở cho việc lập kế hoạch và đánh giá các dịch vụ y tế
c. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, hình thành giả thuyết
d. Xác định yếu tố nguy cơ
151 Nhóm chứng cần thiết trong nghiên cứu bệnh chứng bởi vì:
a. Nhóm chứng được ghép với các nhóm bệnh về các yếu tố bệnh căn nghi ngờ
b. Nhóm chứng được theo dõi để xác định liệu có phát triển bệnh mà ta nghiên cứu
hay khơng
c. Làm tăng cỡ mẫu để có thể đạt được ý nghĩa thống kê
d. Cho phép đánh giá sự khác biệt về mức độ phơi nhiễm giữa nhóm bệnh và
nhóm chứng
152 Có thể lựa chọn nhóm so sánh trong nghiên cứu thuần tập trừ :
a. Một loại nhóm so sánh bên trong
b. Một loại nhóm so sánh bên ngồi
c. Một loại nhóm so sánh duy nhất
d. Cả nhóm so sánh bên trong và bên ngoài
153 Kết quả nghiên cứu thuần tập thường được trình bày trong bảng:

a. Bảng tiếp liên (2x2)
b. Bảng tiếp liên có ghép cặp
c. Bảng đơn vị người - thời gian
d. Bảng sống


154 Trong một nghiên cứu xác định tỷ suất mới mắc tăng huyết áp trong thời
gian 5 năm ở nội thành, 15% dân chúng được chọn ngẫu nhiên để theo dõi.
Điều gì sau đây khơng nên làm để tránh ước lượng sai tỷ suất mới mắc tăng
huyết áp trong cộng đồng này
a. Cần phải cố gắng tiếp xúc với những cá thể nghiên cứu mà ta khó tiếp cận được
để thu thập các thông tin nghiên cứu theo dõi
b. Giấy chứng nhận tử vong của các cá thể nghiên cứu chết trong thời gian 5 năm
phải được kiểm tra để xác định liệu cái chết của họ có liên quan với tăng huyết áp
hay không.
c. Phải cố gắng xác định nơi ở của những cá thể nghiên cứu di chuyển khỏi cộng
đồng này trong thời gian 5 năm để có thể xác định tình trạng huyết áp của họ.
d. Những cá thể nghiên cứu từ chối đo huyết áp trong khi theo dõi phải được
thay thế bằng những người khác mà họ cộng tác tốt hơn.
155 Nghiên cứu can thiệp là một nghiên cứu có các đặc điểm sau trừ
a. Là một nghiên cứu thực nghiệm có kế hoạch
b. Thiết kế như một nghiên cứu thuần tập tương lai nhưng khác ở phân bổ đưa vào
nghiên cứu
c. Tình trạng phơi nhiễm của đối tượng nghiên cứu được nhà nghiên cứu lựa
chọn theo mục đích
d. Tình trạng phơi nhiễm của đối tượng được nhà nghiên cứu chỉ định ngẫu nhiên
156 Giai đoạn II trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm
a. Nghiên cứu tính an tồn của thuốc
b. Nghiên cứu tính hiệu quả của thuốc
c. Thử nghiệm mang tính thử nghiệm lâm sàng

d. Thử nghiệm trên phạm vi nhỏ bệnh nhân cỡ mẫu 100 - 200
157 Sai số hệ thống sẽ không xảy ra trong nghiên cứu can thiệp
a. Khi khơng phân tích tất cả những người tham gia nghiên cứu sau khi đã được
chọn ngẫu nhiên và nghiên cứu
b. Khi loại bỏ những trường hợp không tuân thủ chế độ nghiên cứu ra ngồi
kết quả
c. Khi nghiên cứu khơng giám sát được sự tuân thủ trong nghiên cứu
d. Khi đối tượng điều tra được nhận placebo ở nhóm đối chứng
158 Người ta đã tiến hành thử nghiệm vaccine như sau : 1000 trẻ em 2 tuổi đã
được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vaccine phịng bệnh nào đó và được
theo dõi trong 10 năm, trong số những trẻ này, 80% trẻ đã không mắc bệnh.
Trong những kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan tới hiệu quả
của vaccine
a. Vaccine là rất tốt vì tỷ lệ trẻ được gây miễn dịch cao


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×