Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài tập môn tài chính: Tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.43 KB, 5 trang )

- Bai tap mon tai chinh

Bài 1: Tổng giá trị thị trường của công ty cỗ phần X vào ngày 01/01/N
là 5.000 triệu đồng, trong đó:
-_ Vốn vay
—: 2.000 triệu đồng
- _ Vốn chủ sở hữu (khơng có cơ phần ưu đãi)
: 3.000 triệu đồng
(kết cấu nguon von hién tai duoc coi la toi uu)

Năm trước, công ty trả lợi tức cổ phần cho cổ dong là 4.000 đồng/có

phần. Tỷ lệ tăng trưởng lợi tức cô phần dự kiến tăng đều đặn hằng năm là

5%. Giá hiện hành của một cổ phân thường là 30.000 đồng. Dự kiến trong

năm N, công ty đạt doanh thu thuần là: 6.000 triệu đồng, tỷ lệ chỉ phí biến

đơi trên doanh thu thuần là 50%. Chi phí cơ định kinh doanh là: 2.000 triệu
đồng. Lãi vay phải trả trong năm là 200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập

doanh nghiệp là 202. Giả sử cơng ty có một cơ hội đầu tư với số vốn đầu tư

cần thiết là 800 triệu đồng. Ty suất doanh
Nếu cong ty vay von tu | đồng
suất 10%2/năm. Nếu số vốn vay trên 300
suất 12%/năm. Nếu công ty phát hành cỗ

lợi nội bộ của dự án (IRR) là 15%.
đến 300 triệu đồng sẽ phải trả lãi
triệu đồng, công ty sẽ phải trả lãi


phần thường mới thì dự tính tỷ lệ

chỉ phí phát hành so với giá cỗ phân là 10%.

Yêu cầu:
¡. Hãy xác định mức độ ảnh hưởng của địn bây kinh doanh; địn bây
tài chính và địn bẩy tông hợp của công ty ở mức doanh thu nêu trên? Nêu ý
nghĩa của từng chỉ tiêu?

2. Dựa vào kết quả tính được ở yêu cầu I, hãy xác định ROE khi

doanh thu tăng (hoặc giảm) 43⁄2?

3. Nếu công. ty theo đi chính sách cơ tức én định, mỗi năm tăng
trưởng la 5% thi cổ tức một cô phần là bao nhiêu? Khi đó, chi phí sử dụng
vốn cận biên cho số vốn mới là bao nhiêu? Dự án có được chap | nhan khong?

4.

Neu cong ty theo đuổi chính sách thặng dư lợi tức cổ phần thì cổ

tức một cổ phần là bao nhiêu?

Bai tap 2
Công ty cổ phần XYZ

như sau:

chuyên sản xuất sản phẩm A có tài liệu năm N



phẩm.

1. Số lượng sản phẩm A sản xuất va tiêu thụ trong năm N: 90.000 sản

. Giá bán một đơn vị sản phâm A (Chưa có thuế GTGT)
đồngsản phẩm.

3. Tổng chỉ phí hoạt động sản xuất kinh doanh:
e©_ Tổng chỉ phí cơ định kinh doanh

©

đồng.

Chi phi biển đơi một dơn vị sản phẩm

phâm.
4. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong nămN

:



120.000

1.800

triệu


: 80.000 đồng/sản
:

300

triệu

đồng.

đồng.
đồng

triệu

5. Tổng số vốn kinh doanh bình quân trong nam N :

8.000

Trong đó: - Vốn vay

: 3.200 triệu

- Vốn chủ sở hữu ( khơng có cơ phần ưu đãi) : 4.800 triệu

đông

Kết cấu nguồn vốn hiện tại dược coi là tối ưu.
6. Giá một cô phần hiện hành của công ty là 50. 000 đồng. Thời gian
qua, cơng ty thực hiện chính sách chi trả cơ tức với hệ sỐ chi trả cô tức là
60% lợi nhuận sau thuế. Trong những năm tới, công ty vẫn tiếp tục duy trì

hệ số nảy.
7. Cơng ty hiện đang xem xét cơ hội đầu tư như sau:
(Các dự án độc lập và có mức độ rủi ro tương đương nhau)
Dự án

Vốn đầu tư ban đầu của dự án
(triệu đông)

IRR (%)

A

100

15.0

D

200

13.0

E

100

12.0

F


B
C

200

— 300
400

11.0

G

300

10.0

14.5
14.0


8. Céng ty du kién huy dong nguồn vốn theo kết cấu nguồn vốn tối ưu
và có thé huy động từ các nguồn sau:
a. Số lợi nhuận để lại tái đầu tư năm N.

b. Vay vốn dài hạn: Nếu công ty vay vốn từ I đến 400 triệu đồng sẽ
phải trả lãi suất 10%/năm. Nếu số vốn vay trên 400 triệu đồng sẽ phải trả lãi
suat 12%/nam.

c. Phát hành cô phiêu thường mới với giá phát hành 50.000 đồng/cô


phân, cổ tức mong đợi chia năm tới D, là 4.000 đồng/cổ phần và tỷ lệ tăng
cơ tức là 5%. Chi phí phát hành cơ phiếu thường mới ra thị trường tính bằng
20% giá phát hành.
Yêu cầu:
1. Tinh sé lợi nhuận dự tính dành chia lợi tức cơ phần
trước khi lựa chọn dự án đầu tư?

cho cơ đơng

2. Tính mức độ ảnh hưởng của địn bẩy kinh doanh, địn bẩy tài chính,
địn bây tổng hợp ở mức sản lượng trên và nêu ý nghĩa của từng chỉ tiêu tính
tốn?
3. Xác định chi phí bình qn sử dụng vốn trong từng khoảng vốn huy
động và cho biết cơng ty có thể chấp thuận đầu tư những dự án nào?
4. Tính chi phí bình quân sử dụng vốn của các dự án được chọn?
5. Nam N+1, cong ty phan dau tang san lượng. tiêu thụ san phẩm

A lên

20% dưới tác động của đòn bẩy tải chính thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu (ROE) thay đổi như thế nào?

Biết rằng: - Tông số vốn dầu tư thực hiện các dự án được giả định là
bỏ toàn bộ ngay trong một lần và khi đánh giá các dự án không xét đến lãi

tiền vay phải trả.

- Thuế suất thuế TNDN là 20%

Bài 3: Công ty cô phần XYZ chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm A có tải

liệu sau:
1. Tổng nguồn vốn kinh doanh bình qn sử dụng năm N:I 5.000 triệu đồng,
trong đó:

e

Vốn chủsởhữu:

9.000 triệu đồng.

6.000 triệu đồng
Vốn vay:
Lãi suất vay vốn bình quân 10%/năm. Kết cầu nguồn vốn trên là tối ưu.
2. Tông sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ trong năm là 210.000 sản
phẩm. Giá bán (chưa có thuế GTGT) là 150.000đồng/sản phẩm.



3. Téng chi phi san xuat kinh doanh trong nam:

¢ Tong chi phi co dinh kinh doanh (khéng bao gồm lãi tiền vay): 8.400
triệu đông.

e

Chi phi bien d6i:100.000 đồng/sản phẩm.

4. Giá một cô phiếu hiện hành của công, ty là 50. 000 déng.
Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông đôi với cô phần thường của cong ty la
13%. Cơng ty vẫn duy trì mức tăng cơ tức hằng năm là 5%. Hệ số chỉ trả cô

tức là 0,36.

5. Công ty đang xem xét dự định đầu tư, hiện có các dự án đầu tư tiềm năng
(dự án đâu tư độc lập có mức rủi ro tương đương nhau):
Dự án

Tông số vốn đầu tư

Tỷ suất doanh lợi nội bộ

A
B
C
D

400
800
280
600

14,0
10,0
12,5
13,0

(triệu đồng)

(IRR%)

6. Nếu lựa chọn thực hiện dự án, công ty dự kiến huy động nguồn vốn theo

kết cầu tối ưu và có thể huy động từ các nguồn sau:
a.

Phần lợi nhuận để tái đầu tư năm N

b. Vay vốn dài hạn: Nếu công ty vay trong khoảng 400 triệu đồng sẽ phải

trả lãi suất 10%/năm. Nếu số vốn vay trên 400 triệu đồng sẽ phải trả lãi
suất 12%.năm. (trả lãi một lần vào cuối năm).

c. Phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành 50.000 đồng/cỗ
phan. Chi phi phat hành là 20% so với giá phát hành.

1. Công ty phải nộp thuế TNDN
Yêu cầu:

với thuế suất 20%.

I. Xác định mức độ tác động của đòn bây kinh doanh, đòn bẩy tài chính
và địn bay tổng hợp của cơng ty ở mức sản lượng 210.000 sản phẩm

và cho biết ý nghĩa của con sơ tính ra?

2. Hãy cho biết trước khi lựa chọn thực hiện dự án đầu tư, nếu sản lượng
hàng ban tang thém 10% so với sản lượng du kiến thì lợi nhuận trước
thuế và lãi vay (EBIT) va tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) của

công ty thay đối như thể nào?
3. Xác định điểm gãy của đường chi phí can biên sử dụng vốn? Tính chỉ
phí bình qn sử dụng vốn trong từng khoản vốn huy động?



4. Hãy cho biết cơng ty có thể chấp thuận đầu tư những dự án nào? Tính
chi phí bình qn sử dụng vốn của các dự án được chấp thuận?
Bài 4: Cơng ty cỗ phần Ycó tài liệu như sau:
1. Ngày L/I1/N, tổng giá trị thị trường tài sản của cơng ty là 6.000 triệu
đồng, trong đó:
e©_

Vốn chủ sở hữu:

3.000 triệu đồng.

e

No vay:
3.000 triệu đồng.
(lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm, trả lãi vào cuối nam).

Cơng ty khơng có cỗ phân ưu đãi. Nguồn vốn trên được coi là nguồn
vốn có kết cầu tơi ưu.
2. Năm N-1, cơng ty thực hiện trả cô tức cho cô đông là 4.000 đồng/cỗ

phan. tỷ lệ tăng trưởng cô tức ôn định hằng năm là 5%. Giá thị trường
hiện hành của một cổ phản thường là 40.000 đồng/cổ phần thường.
Dự kiến năm N, lợi nhuận

sau thuế công ty đạt được

là 787,5 triệu


đồng. Giả sử cơng ty đang có cơ hội đầu tư với số vốn là 1.000 triệu

đồng. Dự án đem lại tý suất doanh lợi nội bộ là 15%. Để thực hiện dự
án này công ty dự kiến huy động vốn đầu tư từ các nguồn sau:
— Lợi nhuận sau thuế đề tái đầu tư năm N.

—_

Vay ngân hàng: Nếu vay đến 300 triệu đồng thì lãi suất phải trả


10%/năm.

Vay

trên

số

đó

cơng

ty

phải

chịu


lãi

suất

12%/nam.

— Phát hành cô phiêu thường mới với tý lệ chi phi phát hành bằng
20% so với giá phát hành (giả định giá phát hành bằng giá thị
trường hiện hành của cô phiếu thường).

u cầu:
1. Nếu cơng ty theo đi chính sách ơn định cổ tức mỗi năm tăng trưởng
5% thì cổ tức một cô phần thường năm N là bao nhiêu?
2. Xác định cỗ tức một cô phản thường trong trường hợp cơng ty theo
đi chính sách thặng dư cơ tức?
3. Xác định chi phí sử dụng vốn bình qn cho số vốn mới sẽ huy động
và cho biết dự án có dược chấp thuận không? (Trong trường hợp công
ty thực hiện chính sách ồn dịnh cơ tức).



×