Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thanh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 205 trang )

TACA – ĐẠI LÝ THUẾ 2021
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
12.2021

Giảng viên: Nguyễn Thanh Tuấn, CPA, CTA
Tel: 0977 354 987 E:
Trưởng Bộ phận Kiểm toán và Tư vấn thuế
Thành viên BGĐ Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam


TRỌNG TÂM VỀ
THUẾ TNDN


Lý thuyết: các câu hỏi về thuế TNDN cần
giải đáp
1.

2.
3.
4.

5.
6.
7.

8.
9.

Lý thuyết chung về thuế TNDN
Quy định về NNT


Quy định về doanh thu tính TNCT
Quy định về chi phí được trừ, không được trừ
Quy định về thuế suất thuế TNDN
Quy định về TN miễn thuế
Quy định về chuyển lỗ
Quy định về trích lập Quỹ KH & CN
Quy định về ưu đãi thuế


Lý thuyết về thuế TNDN


1. Sự khác biệt trong việc xác định nghĩa vụ thuế TNDN
ở Việt Nam đối với doanh nghiệp thành lập theo pháp
luật Việt Nam so với đối với doanh nghiệp nước ngồi
khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng nhận
được thu nhập phát sinh tại Việt Nam?



2. Theo luật thuế TNDN hiện hành, thu nhập nhận được
từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài phải nộp thuế
TNDN tại VN như thế nào? Ví dụ minh họa?


Lý thuyết về thuế TNDN


3. Theo luật thuế TNDN hiện hành, doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như thế nào?




4. Đúng hay sai: "Mọi khoản chi của DN có trị giá từ 20
triệu đồng trở lên có chứng từ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN“ ?



5. Đúng hay sai: “DN được tính tồn bộ khoản chi phục
vụ SXKD vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN”?


Lý thuyết về thuế TNDN


6. Khi kiểm tra thuế TNDN tại một doanh nghiệp, cơ
quan thuế loại khoản chi tiền lương, tiền cơng 50 triệu ra
khỏi chi phí được trừ? Giải thích nguyên nhân?



7. Khi kiểm tra thuế TNDN tại một DN, cơ quan thuế loại
khoản chi trả lãi vay 100 triệu ra khỏi chi phí được trừ?
Giải thích nguyên nhân?



8. Những khoản chi tài trợ nào được tính vào chi phí

được trừ khi tính TNCT? Điều kiện?


Lý thuyết về thuế TNDN


9. Việc xử lý thu lãi, chi trả lãi của DN khi tính thuế
TNDN được thực hiện như thế nào? Ví dụ minh họa?



10. Việc xử lý thu, chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
của DN khi tính thuế TNDN được thực hiện như thế
nào?



11. Hàng hóa mua vào bị tổn thất do nguyên nhân
khách quan thì xử lý thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN như thế
nào?


Lý thuyết về thuế TNDN


12. Khoản thuế GTGT nào không được khấu trừ và
cũng khơng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN?




13. Khoản thuế GTGT nào khơng được khấu trừ mà
được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?



14. Điều kiện ưu đãi thuế TNDN theo quy định hiện
hành? Các hình thức ưu đãi? Ý nghĩa của ưu đãi thuế
TNDN?….


Bài tập
1. Tính thuế TNDN
▪ Tính thuế TNDN nộp ở Việt Nam đối với TN ở Việt Nam
▪ Tính thuế TNDN nộp ở Việt Nam đối với TN nhận được từ
nước ngồi
▪ Tính thuế TNDN trong trường hợp được hưởng ưu đãi
thuế TNDN và bù trừ lãi lỗ các hoạt động

2. Lập hồ sơ khai thuế TNDN


QUY ĐỊNH VỀ THUẾ TNDN


Nội dung
1

Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vai trò của thuế


2

Nội dung cơ bản của thuế TNDN hiện hành

3

Kê khai, nộp thuế TNDN


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ

1. Khái niệm thuế

2. Đặc điểm của thuế
3. Chức năng, vai trò của thuế


Thuế TNDN là gì?

“Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh
vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong
kỳ tính thuế”


Đặc điểm của thuế TNDN

1.


Thuế trực thu

2.

Phụ thuộc vào kết quả SXKD của doanh nghiệp và cơ sở
kinh doanh

3.

Thuế suất đều


Chức năng, vai trò của thuế TNDN
1.

Là nguồn thu quan trọng của NSNN

2.

Là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc
điều tiết vĩ mô nền kinh tế

3.

Là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách
cơng bằng xã hội


THUẾ THU NHẬP

DOANH NGHIỆP


Văn bản pháp luật hiện hành








Luật thuế TNDN: VBHN 14/VBHN-VPQH ngày
15/07/2020
Nghị định thuế TNDN: VBHN Văn bản hợp nhất số
09/VBHN-BTC ngày 07/5/2018
Thông tư hướng dẫn thuế TNDN: VBHN 66/VBHN-BTC
ngày 19/12/2019
Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019
Nghị định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020 hướng dẫn
Luật QLT


Nội dung chính


Người nộp thuế




Tính Thuế TNDN



Thu nhập chịu thuế



Chi phí được khấu trừ và chi phí khơng được khấu trừ



Thu nhập khác



Kết chuyển lỗ



Quản lý thuế



Ưu đãi thuế


Ai là người nộp thuế TNDN?



Người nộp thuế TNDN
Doanh nghiệp thành lập theo PL VN

Doanh nghiệp thành lập theo PL NN có CSTT tại VN
Tổ chức nước ngồi SXKD hoặc có TN phát sinh tại VN

Đơn vị sự nghiệp cơng lập và ngồi cơng lập HĐSXKD
Hợp tác xã
Tổ chức khác có kinh doanh


Cơ sở thường trú của DNNN
Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm
mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN

Địa điểm xây dựng, cơng trình XD, lắp đặt, lắp ráp
Cơ sở dịch vụ bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm
công hay một tổ chức, cá nhân khác
Đại lý cho DN nước ngoài
Đại diện tại VN có thẩm quyền ký kết HĐ/ khơng có thẩm quyền nhưng
thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN


Trường hợp đặc biệt
Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ
chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ,
dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt
Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu
phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ

hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms);
thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là
Bên Việt Nam)


Kỳ tính thuế TNDN?


Kỳ tính thuế TNDN


Năm dương lịch hoặc năm tài chính



Kỳ của năm đầu tiên/năm cuối cùng: không quá 15 tháng



Chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN: kỳ tính thuế TNDN của năm
chuyển đổi không vượt quá 12 tháng



Chuyển đổi trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế TNDN:
được lựa chọn ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc
nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của
năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm
tiếp theo



Kỳ tính thuế TNDN


Ví dụ 1: DN A năm 2013 áp dụng theo năm dương lịch, đầu năm 2014 chuyển
đổi sang năm tài chính từ ngày 1/4 năm này sang ngày 31/3 năm sau.





Kỳ đầu tiên sau chuyển đổi: 1/1/2014 đến 31/3/2014;
Kỳ tiếp theo: 1/4/2014 đến 31/3/2015 (năm tài chính 2014).

Ví dụ 2: như trên, và DN A đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN M2G4, năm
2012 bắt đầu được miễn thuế thì DN A sẽ hưởng ưu đãi thuế như sau: Miễn
năm 2012, 2013; giảm 50% năm 2014, 2015, 2016, 2017. Ưu đãi xác định thế
nào sau chuyển đổi?


×