TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022
(Phần dành cho sinh viên/ học viên)
Bài thi học phần: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Số báo danh: 85
………………………….………………………...
Lớp: 2163FACC0111
Mã số đề thi: 09
Họ và tên: Nguyễn Phương Thủy
Ngày thi: 08/12/2021 Tổng số trang: 15
………………………….………………………
Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: …….………………………......
GV chấm thi 2: …….………………………......
Câu 1:
1.1. Nội dung Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán? Kết cấu của bảng cân đối kế tốn?
Ví dụ?
* Nội dung Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là một phương pháp kế toán được sử dụng để tổng
hợp số liệu từ các tài khoản kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của các đối tượng kế
tốn cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu về tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt
động nhằm phục vụ cơng tác quản lý
Nội dung của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán được xây dựng bởi hai yếu tố:
- Bảng tổng hợp cân đối: là các báo cáo kế toán chứa đựng các chỉ tiêu kinh tế, hình thức
biểu hiện của bảng tổng hợp sẽ khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu cung cấp thông tin
- Phương pháp tổng hợp số liệu: là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán để lên
các chỉ tiêu trong báo cáo.
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 1/15
Nhờ có phương pháp tổng hợp cân đối kế tốn, các đối tượng sử dụng thơng tin có
được thơng tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động của đơn vị kế
toán. Từ đó, có cơ sở để tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính của đơn vị. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các tình hình trên nhà
quản lý doanh nghiệp sẽ nghiên cứu và ban hành các chính sách, chế độ kinh tế tài chính mới
phù hợp hơn
* Kết cấu của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bảng tổng hợp cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn
kinh doanh của đơn vị cả về tài sản của nguồn vốn ở một thời điểm nhất định. Nó được sử dụng
để kiểm tra, đánh giá sự chính xác của việc định khoản, ghi chép số liệu, và tình hình biến động
của tài sản và nguồn vốn.
Sự sắp xếp Tài sản và Nguồn vốn theo một trật tự nhất định có căn cứ khoa học bảo đảm
phản ánh toàn bộ vốn của đơn vị hạch toán tại một thời điểm cụ thể trong mối quan hệ với
nguồn huy động vốn
Kết cấu của bảng cân đối kế toán gồm hai bộ phận
- Phần I: Tài sản. Phần này phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh. Các tài sản
được sắp xếp theo trật tự tính thanh khoản giảm dần, những tài sản có tính thanh khoản cao
được sắp xếp ở vị trí đầu bảng và giảm dần khi di chuyển xuống dưới
Tài sản được phân chia thành 2 loại: Loại A: Tài sản ngắn hạn (Tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn) và Loại B: Tài sản dài hạn (Tài sản cố định và đầu tư dài hạn)
- Phần II: Nguồn vốn (Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu). Phần này phản ánh tài sản theo
nguồn hình thành vốn kinh doanh. Được sắp xếp theo tính cấp bách về yêu cầu hoàn trả. Do vậy
các nguồn vốn được sắp xếp theo trật tự từ nguồn vốn nợ đến nguồn vốn chủ sở hữu. Nguồn
vốn nợ bao gồm nguồn vốn chiếm dụng và nguồn vốn vay
Nó được phân chia thành 2 loại: Loại A: Nợ phải trả và Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 2/15
Để phản ánh giá trị của các chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn thì Bảng cân đối kế
tốn cịn được thiết kế 2 cột để ghi chép số đầu năm và cuối kỳ. Số liệu ở 2 cột này sẽ giúp cho
ta nhận thơng tin có căn cứ để nắm bắt, phân tích, đánh giá quy mơ cũng như sự biến động của
tài sản và nguồn vốn giữa đầu năm và cuối kỷ.
Hai bên của Bảng cân đối kế toán phản ánh hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh
nghiệp nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng thì bao giờ cũng
có:
Tổng số tài sản = Tổng số nguồn vốn Hoặc (A+B) Tài sản= (A+B) Nguồn vốn
Về hình thức thể hiện của Bảng cân đối kế tốn có thể theo chiều dọc hoặc chiều ngang
- Theo chiều dọc: ta sẽ dễ dàng so sánh số liệu của cuối ký và đầu kỳ, nhưng lại gặp khó
khăn trong việc mở khoản mới.
- Theo chiều ngang: ta có thể thấy được rõ mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, nhưng
lại gặp khó khăn trong việc so sánh sự biến động của từng tài khoản cấp 1.
* Ví dụ Bảng cân đối kế toán (Theo chiều ngang)
Bảng cân đối kế tốn
Cơng ty cổ phần Xuất nhập khẩu Phú Thọ
Ngày 08 tháng 12 năm 2021
Tài sản
Số tiền
A.Tài sản ngắn hạn
1. Tiền mặt
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
19.160.000.000 1. Phải trả cho người bán
2. Thuế &các khoản phải trả
NN
2. Tiền gửi ngân hàng
1.624.000.000
3. Phải thu khách hàng
6.592.000.000 3. Phải trả Người lao động
4. Phải thu nội bộ
Số tiền
784.000.000 4. Phải trả nội bộ
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
15.421.000.000
5.450.000.000
941.000.000
900.000.000
Trang 3/15
5. Hàng mua đang đi
đường
120.000.000
B.Tài sản dài hạn
5. Phải trả khác
134.000.000
B. Vốn chủ sở hữu
6. Tài sản cố định hữu
hình
2.300.000.000
6. Vguồn vốn đầu tư chủ sở
hữu
7. Lợi nhuận chưa pp
Tổng TS
30.580.000.000 Tổng NV
6.780.000.000
954.000.000
30.580.000.000
1.2. Phân tích và định khoản kế tốn nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản
bằng tiền và cơng nợ phải thu
Ví dụ 1: Thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt nhập quỹ 50.000
+ Phân tích:
Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến 2 đối tượng kế toán là “phải thu khác”
và “tiền mặt”. Cả hai đối tượng này đều là tài sản, tài khoản phản ánh là tài khoản tài sản.
Bước 2: Thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt nhập quỹ thì tiền mặt tăng lên, theo
kết cấu tài khoản tài sản sẽ ghi bên Nợ. Đồng thời số tiền phải thu khác giảm đi, theo kết cấu tài
khoản tài sản sẽ ghi bên Có.
+ Định khoản: Nợ TK 111: 50.000
Có TK 138: 50.000
Ví dụ 2: Khách hàng thanh tốn tiền mua hàng từ kì trước 150.000 bằng tiền mặt
+ Phân tích:
Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến 2 đối tượng kế toán là “Phải thu khách
hàng” và “tiền mặt”. Cả hai đối tượng này đều là tài sản, tài khoản phản ánh là tài khoản tài sản.
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 4/15
Bước 2: Khi thu Khách hàng bằng tiền mặt thì Tiền mặt tăng lên, theo kết cấu tài khoản
tài sản sẽ ghi bên Nợ. Kèm theo đó là khoản thu khách hàng giảm đi, theo kết cấu tài khoản tài
sản sẽ ghi bên Có. do Khách hàng nhận hàng rồi mới thanh toán, nên phải chọn tài khoản 131
(dư nợ).
+ Định khoản: Nợ TK 111: 150.000
Có TK 131 (Dư nợ): 50.000
Ví dụ 3: Người mua ứng trước tiền hàng 165.000 bằng tiền mặt
Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến 2 đối tượng kế toán là “Phải thu khách
hàng” và “tiền mặt”. Cả hai đối tượng này đều là tài sản, tài khoản phản ánh là tài khoản tài sản.
Bước 2: Khi thu Khách hàng bằng tiền mặt thì Tiền mặt tăng lên, theo kết cấu tài khoản
tài sản sẽ ghi bên Nợ. Kèm theo đó là khoản thu khách hàng giảm đi, theo kết cấu tài khoản tài
sản sẽ ghi bên Có, do Khách hàng ứng trước tiền hàng, nên phải chọn tài khoản 131 (dư có).
+ Định khoản: Nợ TK 111: 165.000
Có TK 131 (Dư có): 165.000
Câu 2:
I.
Tính X
Tổng tài sản = 400.000 + 590.000 + 850.000 + 65.000 + 1.360.000 + 2.300.000 + 250.000 +
215.000 + 25.000 = 6.055.000
Tổng nguồn vốn = 990.000 + 720.000 + 100.000 + 150.000 + 90.000 + 80.000 + 42.000 =
2.172.000 + X
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
6.055.000 = 2.172.000 + X
X = 3.883.000
II.
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ
Tài sản
Số tiền
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
Nguồn vốn
- Mã LHP: 2163FACC0111
Số tiền
Trang 5/15
1. Tiền mặt
400.000 1. Phải trả cho người bán
990.000
2. Tiền gửi ngân hàng
590.000 2. Vay và nợ thuê tài chính
720.000
3. Phải thu khách hàng
850.000 3. Phải trả, Phải nộp khác
100.000
4. Thuế GTGT được khấu trừ
25.000 4. Phải trả nội bộ
90.000
5. Công cụ, dụng cụ
65.000 5. Quỹ khen thưởng phúc lợi
80.000
6. Hàng hóa
1.360.000 6. Phải trả người lao động
42.000
7. Tài sản cố định hữu hình
2.300.000 7. Vốn đầu tư chủ sở hữu
3.883.000
8. Hàng mua đang đi đường
250.000 8. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
9. Phải thu nội bộ
215.000
Tổng tài sản
6.055.000 Tổng nguồn vốn
150.000
6.055.000
Lập định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh
III.
1.
Nợ TK 156: 180.000
Có TK 151: 180.000
2. * Giá vốn
Nợ TK 632: 500.000
Có TK 156: 500.000
* Doanh thu
Nợ TK 112: 160.000
Nợ 131 (Dư nợ): 742.000
Có TK 511: 820.000
Có TK 333.1: 82.000
3.
Nợ TK 341: 180.000
Nợ TK 331 (Dư có): 60.000
Có TK 112: 240.000
4.
Nợ TK 156: 90.000
Nợ TK 151: 90.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 6/15
Nợ TK 133: 18.000
Có TK 112: 198.000
5. * Tính lương phải trả
Nợ TK 641: 58.000
Nợ TK 642: 40.000
Có TK 334: 98.000
* Tính khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
Nợ TK 641: 58.000 x 22% = 12.760
Nợ TK 642: 40.000 x 22% = 8.800
Có TK 338: 21.560
* Xuất kho Công cụ dụng cụ…
Nợ TK 641: 5.600
Nợ TK 642: 4.900
Có TK 153: 10.500
* Chi phí dịch vụ mua ngồi…
Nợ TK 641: 40.000
Nợ TK 642: 36.000
Nợ TK 133: 7.600
Có TK 331 (Dư có): 83.600
6.
VAT đầu vào = 25.000 + 18.000 + 7.600 = 50.600
VAT đầu ra = 82.000
VAT đầu vào < VAT đầu ra
Số thuế GTGT Doanh nghiệp phải nộp = 82.000 – 50.600 = 31.400
Nợ TK 333.1: 50.600
Có TK 133: 50.600
7. Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 820.000
Có TK 911: 820.000
Kết chuyển Chi phí, Giá vốn:
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 7/15
Nợ TK 911: 706.060
Có TK 632: 500.000
Có TK 641: 116.360
Có TK 642: 89.700
Nhận thấy bên có 911 > bên nợ 911 => Doanh nghiệp có lãi
Lợi nhuận trước thuế : 820.000 - 706.060 = 113.940
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 113.940 x 20% = 22.788
Nợ TK 821: 22.788
Có TK 333.1: 22.788
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 22.788
Có TK 821: 22.788
Lợi nhuận sau thuế: 113.940 – 22.788 = 91.152
Nợ TK 911: 91.152
Có TK 421: 91.152
IV. Mở tài khoản theo sơ đồ chữ T, ghi số dư đầu kỳ, phản ánh số phát sinh trong kỳ và
tính số dư cuối kỳ của các tài khoản
TK 111
SDĐK
TK 112
400.000
SPS
SDĐK
590.000
SPS
160.000
1
240.000 3
198.000 4
Cộng
số PS
SDCK
0
0
400.000
Cộng
số PS
SDCK
TK 131 dn
SDĐK
850.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
160.000
438.000
312.000
TK 133
SDĐK
25.000
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 8/15
SPS
742.000
2
SPS
18.000
4
7.600
5
50.600 6
Cộng
số PS
SDCK
Cộng
742.000
số PS
1.592.000
SDCK
TK 136
SDĐK
25.600
50.600
0
TK 151
SDĐK 250.000
215.000
SPS
SPS
90.000
4
180.000 1
Cộng
0
số PS
SDCK
0
215.000
Cộng
số PS
SDCK
TK 153
SDĐK
90.000 180.000
160.000
TK 156
SDĐK
65.000
SPS
10.500 5
SPS
1.360.000
180.000
1
500.000 2
90.000
Cộng
số PS
0
10.500
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
Cộng
số PS
270.000
4
500.000
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 9/15
SDCK
54.500
SDCK
1.130.000
TK 211
SDĐK
2.300.000
SPS
Cộng
0
số PS
SDCK
0
2.300.000
TK 641
TK 642
SDĐK
SPS
SDĐK
58.000
5
12.760
40.000
5
5
8.800
5
5.600
5
4.900
5
40.000
5
36.000
5
116.360 7
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
SPS
89.700 7
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 10/15
Cộng
số PS
116.360
SDCK
Cộng số
116.360
PS
0
SDCK
TK 632
89.700
0
TK 821
SDĐK
SPS
89.700
SDĐK
500.000
2
SPS
22.788
7
500.000 7
Cộng
số PS
SDCK
500.000
500.000
0
Cộng số
PS
SDCK
TK 331 dc
SDĐK
22.788
22.788
TK 333
990.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
SDĐK
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 11/15
SPS
60.000
3
SPS
83.600
82.000 2
50.600
6
22.788 7
Cộng
số PS
60.000
SDCK
83.600
1.013.600
Cộng
số PS
42.000
SDĐK
SPS
98.000 5
SPS
98.000
SDCK
140.000
SPS
90.000
Cộng
số PS
SDCK
TK 338
SDĐK
54.188
TK 336
SDĐK
số PS
104.788
SDCK
TK 334
Cộng
50.600
90.000
TK 341
100.000
21.560 5
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
SDĐK
SPS
720.000
180.000
- Mã LHP: 2163FACC0111
3
Trang 12/15
Cộng
21.560
số PS
SDCK
121.560
Cộng số
180.000
PS
SDCK
540.000
TK 421
TK 411
SDĐK
SDĐK
SPS
91.152 7
Cộng
91.152
số PS
SDCK
91.152
Cộng số PS
SDCK
3.883.000
TK 353
150.000
SDĐK
SPS
SPS
Cộng
Cộng
số PS
số PS
SDCK
3.883.000
SPS
TK 413
SDĐK
0
150.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
SDCK
80.000
80.000
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 13/15
TK PS kết chuyển911
SDĐK
SPS
706.060
7
91.152
7
22.788
7
820.000 7
Cộng
số PS
820.000
820.000
0
0
SDCK
V. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Tài sản
B.Tài sản ngắn hạn
Số tiền
Nguồn vốn
B.Nợ phải trả
1. Tiền mặt
400.000 1. Phải trả cho người bán
2. Tiền gửi ngân hàng
312..000 2. Thuế &các khoản phải trả NN
3. Phải thu khách hàng
1.592.000 3. Phải trả Người lao động
4. Phải thu nội bộ
215.000 4. Phải trả nội bộ
5. Hàng mua đang đi đường
160.000 5. Phải trả khác
6. Công cụ dụng cụ
7. Hàng hóa
C.Tài sản dài hạn
Số tiền
1.013.600
54.188
140.000
90.000
121.560
54.500 6. Vay và nợ thuê tài chính
540.000
1.130.000 7. Quỹ khen thưởng phúc lợi
80.000
D.Vốn chủ sở hữu
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 14/15
8. Tài sản cố định hữu hình
2.300.000 8. Vguồn vốn đầu tư chủ sở hữu
9. Lợi nhuận chưa pp
10. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tổng TS
6.163.500
Tổng NV
3.883.000
91.152
150.000
6.163.500
---Hết---
Họ tên SV/HV: Nguyễn Phương Thủy – 20D100055
- Mã LHP: 2163FACC0111
Trang 15/15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022
(Phần dành cho sinh viên/ học viên)
Bài thi học phần: Nguyên Lý Kế Toán
Số báo danh: 96
Mã số đề thi: 36
Lớp: 2164FACC0111
Ngày thi: 06/12/2021
Tổng số trang: 15
Điểm kết luận:
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Trang
GV chấm thi 1:
GV chấm thi 2:
Bài làm:
Câu 1:
1.
Đối tượng kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Cụ thể:
– Tài sản và Nguồn hình thành tài sản.
– Sự vận động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh.
– Mối quan hệ pháp lý ngoài tài sản của đơn vị
Đối tượng kế toán là “Tài sản” trong doanh nghiệp:
Theo Chuẩn mực kế toán VAS 01: Là nguồn lực thuộc quyền kiểm sốt của
doanh nghiệp và đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.
- Lợi ích kinh tế trong tương lai của TS là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các
khoản tương đương tiền của đơn vị hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà đơn vị phải
chi ra.
- Quyền kiểm soát đối với nguồn lực kinh tế là khả năng của đơn vị trong việc sử
dụng lợi ích kinh tế do nguồn lực đó mang lại nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị
Đối tượng kế toán thỏa mãn định nghĩa TS chỉ được ghi nhận là tài sản khi thỏa
mãn đồng thời 2 điều kiện:
+ Đơn vị có khả năng tương đối chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
+ Giá trị của TS được xác định một cách đáng tin cậy
+ Ví dụ: Lợi thế thương mại tạo ra từ nội bộ đơn vị không được ghi nhận là TS
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 1/15
Tài sản được biểu hiện dưới dạng vật chất hoặc khơng thể hiện dưới hình thái vật
chất
Ví dụ: - Dưới dạng vật chất như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, vật tư hàng hố
- Khơng dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế
Tài sản của đơn vị:
- Tài sản trong đơn vị được chia làm 2 loại: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn
- Tài sản ngắn hạn (TSNH)
a, TSNH là những TS được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khn khổ của chu
kỳ kinh doanh bình thường của DN. Hoặc
b, Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc mục đích ngắn hạn và dự
kiến thu hồi hoặc thanh tốn trong vịng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
Hoặc
c, Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp 1 hạn chế nào.
+ TSNH gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền; các khoản đầu tư ngắn hạn, các
khoản phải thu ngắn hạn; hàng tồn kho; tài sản ngắn hạn khác.
- Tài sản dài hạn (TSDH)
+ TSDH là những tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị, thường có giá trị lớn, có
thời gian luân chuyển, thu hồi, sử dụng trên 1 năm, hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh.
+ TSDH gồm: Các khoản phải thu dài hạn; Tài sản cố định; Bất động sản đầu tư;
Các khoản đầu tư dài hạn; tài sản dài hạn khác.
Ví dụ 3 đối tượng kế tốn cụ thể của « Tài sản ngắn hạn » có tổng giá trị
15.275.000.000đ.
- Tiền mặt : 5.000.000.000đ
-
Tiền gửi ngân hàng : 10.000.000.000đ
-
Nguyên liệu, vật liệu : 275.000.000đ
2. Vận dụng tính chất cân đối của bảng cân đối kế tốn cho ví dụ 3 nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến một bên « Tài sản » của bảng cân đối kế tốn, chứng minh
tính cân đối của bảng cân đối kế tốn.
Tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán :
Tổng số tiền tài sản = Tổng số tiền nguồn vốn
(hay : Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + nguồn vốn chủ sở hữu)
* Cơ sở của tính cân đối
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 2/15
- BCĐKT được xây dựng trên cơ sở quan hệ tổng hợp và cân đối giữa TS và
nguồn hình thành TS :
Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
- TS và NV là hai mặt khác nhau của khối lượng TS của DN ở tại một thời điểm
nhất định.
- Giữa tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ tài trợ
+ Một TS có thể do một hoặc một số NV hình thành.
+ Một NV có thể hình thành nên một hoặc một số TS
* Tính chất của tính cân đối : Tính cân đối bền vững
- NVKTPS chỉ ảnh hưởng tới một bên TS hoặc NV của BCĐKT thì chỉ làm thay
đổi tỷ trọng các khoản mục TS hoặc NV, số tổng cộng không thay đổi.
- NVKTPS làm ảnh hưởng tới cả hai bên TS và NV của BCĐKT thì làm cho tỷ
trọng các khoản mục bên TS và NV đều thay đổi, tổng số tiền bên TS, bên NV cùng
tăng hoặc cùng giảm, nhưng tổng số tiền bên TS = NV
- Bất kỳ NVKTPS nào cũng khơng làm mất tính cân đối của BCĐKT
Ví dụ và chứng minh tính cân đối :
Bảng cân đối kế tốn đầu kỳ của cơng ty X
Đơn vị tính: 1000đ
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
1. Tiền
5.660.000
1. Vay ngắn hạn
1.126.000
2. Phải thu KH
2.400.000
2. Phải trả người bán
1.550.000
3. Phải thu khác
50.000
3. Phải trả người LĐ
290.000
4. Hàng tồn kho
850.000
4. Vay dài hạn
674.000
5. Nguồn vốn KD
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
5.000.000
Trang 3/15
6. Quỹ khen thưởng PL
8.960.000
Tổng cộng
Tổng cộng
320.000
8.960.000
Trong quý I/N, có 3 nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Người mua trả tiền hàng 150.000 bằng tiền gửi ngân hàng,
đã nhận giấy báo có
-
Nợ TK 112: 1.500.000
Có TK 131: 1.500.000
Nghiệp vụ 2: Mua 1 lô nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế 500.000, thuế
GTGT 10%, hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng đã trả đủ bằng tiền mặt cho người bán.
Nợ TK 152:
500.000
Nợ TK 133:
50.000
Có TK 111:
550.000
Nghiệp vụ 3: Chi 4.000.000 tiền mặt để xây nhà kho
Nợ TK 2412:
4.000.000
Có TK 111 :
4.000.000
Bảng cân đối kế tốn cuối kỳ của cơng ty X
Đơn vị tính: 1000đ
Tài sản
1. Tiền
Số tiền
Nguồn vốn
1.110.000
Số tiền
1. Vay ngắn hạn
1.126.000
2. Phải thu KH
900.000
2. Phải trả người bán
1.550.000
3. Phải thu khác
50.000
3. Phải trả người LĐ
290.000
4. Hàng tồn kho
850.000
4. Vay dài hạn
674.000
5. Tiền gửi ngân hàng
1.500.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
5. Nguồn vốn KD
Mã LHP: 2164FACC0111
5.000.000
Trang 4/15
6. Nguyên liệu, vật
500.000
6. Quỹ khen thưởng PL
liệu
7. Thuế GTGT được
50.000
8.960.000
khấu trừ
8. Xây dựng cơ bản
Tổng cộng
-
320.000
4.000.000
1.126.000
8.960.000
Tổng cộng
8.960.000
Qua ví dụ trên, ta thấy : Khi tăng một khoản tài sản, thì đồng thời khiến một khoản
tài sản khác giảm xuống cùng một lượng tương ứng. Cụ thể:
+ Ở nghiệp vụ (1) : Khi người mua trả tiền hàng 150.000 bằng tiền gửi ngân hàng
thì « tiền gửi ngân hàng » sẽ tăng lên 150.000, chính là lượng « tiền đang được
chuyển » giảm xuống.
+ Ở nghiệp vụ (2) : Khi mua 500.000 nguyên - vật liệu, thì số tiền tương ứng với
số « ngun liệu, vật liệu » đó sẽ tăng lên đi kèm với « thuế GTGT» mà doanh
nghiệ phải chịu là 50.000 ; đồng thời số « tiền mặt » mà doanh nghiệp đang sở hữu
sẽ giảm xuống một lượng đúng bằng số tiền hàng và số thuế phải chịu cộng lại là
550.000
+ Ở nghiệp vụ (3) : Khi chi 4.000.000 tiền mặt để xây nhà kho, thì số tiền cho
khoản « xây dựng cơ bản » tăng 4.000.000 và số tiền mặt doanh nghiệp sở hữu sẽ
đồng thời giảm đi 4.000.000
Như vậy, một nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn ảnh hưởng đến đồng thời 2 khoản của
phần tài sản làm 2 khoản này thay đổi : một khoản tài sản tăng lên và một khoản tài sản
giảm xuống tương ứng, nhưng số tiền tổng cộng hai bên tài sản và bên nguồn vốn
không hề thay đổi (Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = 8.960.000)
Tính cân đối của bảng cân đối kế tốn ln được bảo tồn dù có bất kỳ loại
nghiệp vụ kinh tế nào phát sinh nào trong kỳ.
Câu 2 :
Tính X :
Ta có :
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 5/15
∑Tài sản = 400.000 + 1.950.000 + 370.000 + 90.000 + 2.300.000 + 1.800.000 +
60.000 + 125.000 – 380.000 = 6.715.000
∑Nguồn vốn = 1.320.000 + 3.500.000 + 340.000 + 160.000 + 65.000 + 360.000 + X =
5.745.000 + X
Vì ∑Tài sản = ∑Nguồn vốn nên : 6.715.000 = 5.745.000 + X
⇔
X = 970.000
Vậy X = 970.000
Lập bảng cân đối kế tốn đầu kỳ :
Đơn vị tính : 1.000đ
Tài sản
Thành tiền
Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
(dư nợ)
III. Nợ phải trả
400.000 Vay và nợ th tài chính
1.950.000
Hàng hóa
Phải trả cho người bán (dư
có)
360.000
90.000
125.000
1.800.000
Hàng mua đang đi đường
60.000
II. Tài sản dài hạn
IV. Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định hữu hình
2.300.000 Quỹ đầu tư phát triển
Hao mòn tài sản cố định
(380.000) Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng tài sản
1.320.000
370.000
Tạm ứng
Phải trả người bán (dư nợ)
Thành tiền
6.715.000
Tổng nguồn vốn
340.000
65.000
160.000
3.500.000
970.000
6.715.000
Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 6/15
1. Nhập kho hàng mua đang đi đường kỳ trước, trị giá hàng chưa có thuế 50.000,
thuế GTGT 10%.
Nợ TK 156:
Có TK 151 :
50.000
50.000
2. Chuyển khoản trả nợ người bán 240.000 và trả nợ vay 300.000 (đã nhận được
giấy báo Nợ).
Nợ TK 331 (Dư có):
240.000
Nợ TK 341 :
300.000
Có TK 112:
540.000
3. Mua hàng hóa về nhập kho đủ, giá mua chưa có thuế GTGT 370.000, thuế
GTGT 10%, tiền mua hàng trừ vào tiền ứng trước 70.000; thanh tốn bằng TGNH
180.000; cịn lại chưa thanh tốn.
Nợ TK 156: 370.000
Nợ TK 133: 37.000
Có TK 141 : 70.000
Có TK 112: 180.000
Có TK 331 (Dư có) : 157.000
4. Xuất kho bán một lơ hàng trị giá xuất kho 450.000, giá bán chưa thuế 740.000,
thuế GTGT 10%, bên mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đã báo Có 200.000, số
cịn lại nhận nợ.
- Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 112: 200.000
Nợ TK 131(dư nợ): 614.000
Có TK 511: 740.000
Có TK 333: 74.000
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 7/15
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632: 450.000
Có TK 156: 450.000
5. Trong kỳ có các chi phí kinh doanh phát sinh như sau:
- Tính lương phải trả nhân viên bộ phận bán hàng 12.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 6.000
Nợ TK 641:
12.000
Nợ TK 642:
6.000
Có TK 334:
18.000
- Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ quy
định/tiền lương.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (23.5%)
Nợ TK 641:
2.820
Nợ TK 642:
1.410
Có TK 338: 4.230
- Chi phí dịch vụ mua ngồi chưa thuế GTGT dùng cho bộ phận bán hàng 16.000,
dùng cho quản lý doanh nghiệp 14.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền tạm ứng.
Nợ TK 641:
16.000
Nợ TK 642:
14.000
Nợ TK 133:
3.000
Có TK 141:
33.000
6. Dùng quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 40.000.
Nợ TK 414 : 40.000
Có TK 441 : 40.000
7. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào, xác định số thuế phải nộp hoặc còn được khấu
trừ.
Tổng thuế GTGT đầu vào = 37.000 + 3.000 = 40.000
Tổng thuế GTGT đầu ra = 74.000
Vậy số thuế GTGT đầu vào 40.000 < số thuế GTGT đầu ra 74.000 Số thuế GTGT
được khấu trừ bằng số thuế GTGT đầu vào: 40.000
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 8/15
Nợ TK 333:
Có TK 133:
40.000
40.000
Như vậy số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp là: 74.000 – 40.000 = 34.000
8. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trước thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển về tài khoản có liên quan. Biết thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp theo qui định hiện hành 20%.
Tổng doanh thu = 740.000
Tổng chi phí = Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý = 502.230
(Giá vốn = 450.000; Chi phí bán hàng = 30.820; Chi phí quản lý = 21.410)
Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả:
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511:
Có TK 911:
740.000
740.000
- Kết chuyển giá vốn, CPBH, CPQLDN:
Nợ TK 911:
502.230
Có TK 632:
450.000
Có TK 641:
30.820
Có TK 642:
21.410
Kết quả trước thuế TNDN = 740.000 – 502.230 = 237.770 > 0 nên doanh nghiệp
có lãi.
Thuế TNDN phải nộp = (Tổng doanh thu – tổng chi phí) × 20% = 237.770× 20% =
47.554
(Mức thuế suất thuế TNDN 2021 được quy định tại điều 11 của TT 78/2014/TTBTC theo đó năm 2021 mức thuế suất thuế TNDN là 20%).
Kết chuyển tiền nộp thuế TNDN:
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 9/15
Nợ TK 8211:
Có TK 3334:
47.554
47.554
Kết chuyển thuế TNDN vào TK xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911:
Có TK 821:
47.554
47.554
Lợi nhuận sau khi nộp thuế TNDN = 237.770 – 47.554 = 190.216
Xác định và kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN:
Nợ TK 911:
Có TK 421:
190.216
190.216
Mở tài khoản theo sơ đồ chữ T:
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Thu Trang
-
Mã LHP: 2164FACC0111
Trang 10/15