Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.33 KB, 6 trang )

Tiết ......:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức phần Văn bản nghị luận; phần tiếng Việt
về trạng ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức về văn nghị luận để viết một bài văn hoàn chỉnh theo cách lập luận
chứng minh.
2. Kĩ năng:
- HS biết xác định trạng ngữ trong văn cảnh cụ thể.
- Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài.
4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp tiếng Việt,
thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đề bài , KHDH.
- Học sinh: Đề cương ơn tập, giấy kiểm tra.
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Tổ chức:7...: .................
7...: ................
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Vận dụng
Cấp độ
Tên chủ đề
1.Đọc- hiểu
văn bản:
-Ngữ
liệu:


văn bản trong
hoặc
ngồi
chương trình
phù hợp với
mức độ nhận
thức của học
sinh.

Nhận biết

Thông hiểu

- Nhận biết các
thông tin về
tác phẩm, tác
giả, thể loại,
phương thức
biểu đạt…

- Hiểu ý nghĩa
của các văn
bản.
- Lí giải được ý
nghĩa của các
chi tiết, hình
ảnh nghệ thuật
trong
đoạn
trích/tác phẩm


Cấp độ
thấp

Cấp độ
cao

Cộng


-Tiêu chí lựa
chọn
ngữ
liệu:
01 đoạn trích/
văn bản hồn
chỉnh tương
đương
với
văn bản được
học
trong
chương trình.
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%

Tiếng
Việt
Thêm

trạng ngữ
cho câu

Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%

Thuộc kiểu
trạng ngữ
gì .

Nhận biết
trạng ngữ

Số câu:
1
Số
điểm:
1,0
Tỉ lệ:
10%

Số câu: 1/2
Số điểm:
0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1/2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%


2.Tạo lập
văn bản:
Tạo lập
văn
bản nghị
luận chứng
minh.

Số câu:
2
Số
điểm:
3,0
Tỉ lệ:
30%

Biết vận
-Cảm nhận ý dụng kiến Từ bài viết,
thức, kĩ
biết liên hệ
nghĩa của một
năng để
tốt đến
số chi tiết, hình
viết bài
bản thân
ảnh đặc sắc.
-Bài học bản
văn nghị

và đời
thân.
luận chứng
sống
minh.
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 2
Số điểm:
4,0
Tỉ lệ:5%

Số câu: 1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ:10%

Số câu:
4
Số
điểm:
6,0


Tổng số
câu
Số điểm
Tỉ lệ….%


Số câu: 1
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ: 15%

Số câu: 2
Số điểm:
3,0
Tỉ lệ: 30%

Số câu: 2
Số điểm:
4.5
Tỉ lệ: 45%

Số câu: 1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ: 10%

Tỉ lệ:
60%
Số
câu: 6
Số
điểm:
10.0
Tỉ lệ:
100%


A. ĐỀ BÀI (LỚP ĐẠI TRÀ)
PHẦN ĐỌC- HIỂU (3 điểm).
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Đức tính giản dị, thanh bạch của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện trước hết trong lối
ăn, mặc, ở của Người.
Đã là người Việt Nam, hẳn không ai là không biết hay nghe kể về cuộc sống giản dị của
Bác. Mấy chục năm xa cách quê hương, trở về, Người vẫn yêu thích những món ăn mang đậm
quê nhà như cá kho, cà muối…
Kể cả khi hịa bình, về Hà Nội, Người ăn uống vẫn rất thanh đạm. Sau khi xong bữa,
Người luôn tự tay thu dọn bát đũa gọn gàng để người phục vụ chỉ việc mang đi.
Quần áo Người mặc thường ngày cũng chỉ là bộ bà ba màu nâu với đôi dép cao su, khi
tiếp khách hay đến những sự kiện quan trọng cũng chỉ bộ kaki với đôi giày vải.
Lúc ở chiến khu, Người sống chung với cán bộ, nhân viên, cùng ăn ở, sinh hoạt như
mọi người. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Người cùng Trung ương Đảng trở về Hà Nội…’’.
(Theo Thu Hạnh/TTXVN)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên? Đoạn trích trên gợi nhớ đến tác phẩm
nào em đã được học trong chương trình (Ngữ văn 7 tập 2- NXB GD). (0,5 điểm)
Câu 2: Xác định trạng ngữ trong câu in đậm trên và cho biết công dụng của trạng ngữ vừa tìm
được. (1,0 điểm)
Câu 3: Nêu nội dung văn bản trên? (0,5điểm)
Câu 4: Từ nội dung văn bản trên em rút ra bài học gì cho bản thân. (1,0 điểm)
PHẦNTẬP LÀM VĂN (3 điểm)
Câu 1: Hãy viết 1 đoạn văn ( từ 10 - 15 câu) trình bày suy nghĩ của em về đức tính giản dị cuả
Bác Hồ. (2,0 điểm).
Câu 2: Chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý: “Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây” và “Uống nước nhớ nguồn ’’. (5,0 điểm).


ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM

CÂU

ĐÁP ÁN
ĐIỂM
PHẦN ĐỌC- HIỂU
- Phương thức biểu đạt : Nghị luận
0,5.đ
Câu 1
- Gợi nhớ đến tác phẩm “Đức tính giản dị của Bác Hồ” tác giả Phạm
0,5 đ
Văn Đồng.
- Trạng ngữ có trong câu in đậm là: “Lúc ở chiến khu”.
0,5 đ
Câu 2
0,5 đ
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- Nội dung văn bản : Sự giản dị, thanh bạch của Bác không thay đổi, ăn
vẫn đạm bạc, gọn gàng, mặc giản dị áo ka ki, dép cao su, đôi giày vải.
1,0 đ
Câu 3
Sinh hoạt của Người cũng hết sức giản dị, sống hòa đồng cùng mọi
người.
- Học tập đức tính giản dị của Bác, khơng lãng phí, khơng xa hoa.
1,0 đ
Câu 4
- Kính trọng thương u Bác người hi sinh cả cuộc đời cho đất nước, vì
cuộc sống ấm no của dân tộc.
PHẦN TẬP LÀM VĂN
Câu 1: (2 điểm)
- Hình thức: Đoạn văn đảm bảo dung lượng từ 8-10 câu, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, (0,5đ)

- Nội dung: (1,25đ)
- Suy nghĩ của bản thân về đức tính giản dị của Bác Hồ:
+ Bác giản dị trong đ. sống, trong công việc, trong quan hệ với mọi người. (Nêu d.chứng cụ
thể).
+ Bác giản dị trong lời nói và bài viết
+ Giản dị về vật chất hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, tạo nên một lối sống văn


minh.
+ Liên hệ: Kính trọng Bác. Cần học tập đức tính giản dị của Bác.
GV lưu ý khuyến khích những đoạn văn có sự sáng tạo.(0,25đ)
Câu 2: (5 điểm)
a.Yêu cầu chung:
– Viết bài văn nghị luận hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
– Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn nghị luận.
– Dẫn chứng phong phú, xác thực, lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
– Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
– Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
b.Yêu cầu cụ thể:
Mở bài Giới thiệu câu tục ngữ cần giải thích.
Thân bài a. Giải thích:
- Nghĩa đen:
+Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: khi ăn quả, phải nhớ đến cơng lao trồng cấy,
chăm sóc, vun vén của người trồng
+Uống nước nhớ nguồn: khi uống nước, phải nhớ đến nguồn gốc, nơi
xuất phát, tạo ra nguồn nước đó
- Nghĩa bóng: con người cần phải có lịng biết ơn khi được nhận, được
hưởng thành quả do người khác tạo ra
b. Bàn luận:
- Lịng biết ơn là gì?

+Ln q trọng, nâng niu, gìn giữ những điều mình được cho, được
nhận
+Biết kính trọng, cảm ơn, nhớ đến những người, những thế hệ đã hi sinh,
lao động vất vả để tạo ra thành quả mình được đón nhận
- Tại sao cần phải biết ơn?
+ Những gì ta được nhận khơng tự nhiên có được, mà do người khác tạo
nên
+ Để tạo ra thành quả (dù lớn hay nhỏ) cho chúng ta được đón nhận,
người ta đã phải làm việc, hi sinh, suy nghĩ vất vả nên cần phải quý
trọng, biết ơn
- Biểu hiện của lòng biết ơn:
+Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc
+Tập tục thờ cúng tổ tiên cùng các ngày lễ tơn vinh những người có cơng
lao với đất nước
+Sáng tác thơ, ca nhạc, họa để ca ngợi những tấm gương lớn…
- Ý nghĩa, giá trị của lòng biết ơn?
+ Giúp người trao đi cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc, giúp thấy được giá trị
to lớn của việc trao đi

0,5 đ
0,5 đ

1,0 đ

1,0 đ

1,0 đ


Kết bài


+ Giúp mối quan hệ giữa mọi người trở nên gần gũi, thân thiết hơn
+ Giúp lan tỏa một truyền thống tốt đẹp trong xã hội, gắn kết mọi người
lại với nhau
c. Liên hệ bản thân
- Bản thân em đã làm được gì để thể hiện lịng biết ơn với những gì
mình nhận được?
- Em đã làm những gì để lan tỏa đến mọi người xung quanh những điều
mà mình có, mình nhận được.
- Suy nghĩ, đánh giá của em về câu tục ngữ.
- Rút ra bài học cho bản thân mình.

0,5 đ

0,5 đ



×