Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Pham thi mai phuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ ANH TÚ
Tên đề tài:

“XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TIÊN HỘI, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K49 – QLĐĐ

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2017 - 2021



Thái Nguyên, năm 2021

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ ANH TÚ
Tên đề tài:

“XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TIÊN HỘI, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K49 – QLĐĐ

Khoa


: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2017 - 2021

Giáo viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Quý

Thái Nguyên, năm 2021

download by :


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập
với xã hội thực tiễn. Khoảng thời gian này sẽ giúp cho cá nhân mỗi sinh viên
được tiếp cận với công tác nghiên cứu khoa học và vận dụng, củng cố những
kiến thức đã học vào thực tế, từ đó sinh viên sẽ tích lũy được thêm nhiều kinh
nghiệm để phục vụ cho công việc sau này.
Để đạt mục tiêu trên, được sự nhất trí của khoa Quản lý Tài Nguyên,
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ cơng tác Quản lý Đất đai trên địa
bàn xã Tiên Hội, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Ngun"
Để hồn thành khóa luận này trước tiên em xin gửi lời cảm ơn tới Ban
giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên và các thầy,
cô giáo đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá trong suốt quá trình học
tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.

Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo và tồn thể
các cán bộ Cơng ty TNHH Xí Nghiệp Cơng nghệ Trắc địa bản đồ đã tạo điều
kiện và giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu đề tài, thực tập tại đơn vị.
Em đặc biệt xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, sự quan tâm
sâu sắc của cơ giáo TS.Vũ Thị Quý, Giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên,
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho em trong q
trình thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ sự biết ơn tới gia đình, bạn bè, người thân và
nhóm sinh viên cùng thực tập tại Cơng ty TNHH Xí Nghiệp Công nghệ Trắc
địa bản đồ đã quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Trong quá trình nghiên cứu do có những lý do khách quan và chủ quan
nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để
giúp em hồn thiện khóa luận được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2021
Sinh viên

Hà Anh Tú

download by :


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. v

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT....................................... vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
1.3. Yêu cầu và ý nghĩa của đề tài .................................................................... 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
2.1. Khái quát về cơ sở dữ liệu địa chính ......................................................... 4
2.1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính .......................................................... 4
2.1.2. Căn cứ để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ........................................... 4
2.1.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính......................................... 5
2.1.4. Giá trị pháp lý của cơ sở dữ liệu địa chính ............................................. 5
2.1.5. Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính ............................................................ 6
2.2. Cơ sở dữ liệu thơng tin địa chính .............................................................. 7
2.2.1. Một số kết quả đề tài dự án liên quan đã nghiên cứu trong nước ........... 7
2.2.2. Một số mơ hình đã sử dụng trong và ngoài nước ................................... 8
2.2.3. Một số định hướng về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính...................... 11
2.3. Thực hiện xây dựng cơ cở dữ liệu địa chính........................................... 15
2.3.1. Sơ đồ Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính : ............................. 15
2.3.2. Các bước xây dựng CSDLĐC............................................................... 16
2.3.3. Các điều kiện cần đảm bảo khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính........ 16
2.3.4. Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu địa chính ........................................... 18
2.4. Tình hình xây dựng CSDL địa chính huyện Đại Từ ............................... 20

download by :


iii

PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 21

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 21
3.2.1. Địa điểm: ............................................................................................... 21
3.2.2. Thời gian tiến hành: .............................................................................. 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội và văn hóa của xã
Tiên Hội, huyện Đại Từ .................................................................................. 21
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Tiên Hội, huyện Đại Từ ....... 21
3.3.3. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ........................................... 21
3.3.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp .......................................................... 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................... 22
3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 22
3.4.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu........................................................... 23
3.4.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 23
3.4.5. Phương pháp ứng dụng công nghệ tin học............................................ 23
3.4.6. Phương pháp kế thừa............................................................................. 24
3.4.7. Phương pháp tổng hợp, so sánh và viết báo cáo ................................... 24
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội ....................................................... 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 29
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội ....................................... 33
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Tiên Hội .................................. 34
4.2.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất theo mục đích sử dụng ....................... 34

download by :


iv


4.2.2. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trong những
năm gần đây .................................................................................................. 367
4.2.3. Công tác quản lý đất đai: ...................................................................... 37
4.2.4. Đánh giá tư liệu, tài liệu, hiện trạng lưu trữ:......................................... 40
4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tiên Hội ....................................... 42
4.3.1. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tiên Hội...................... 42
4.3.2. Định hướng sử dụng và phát triển cơ sở dữ liệu địa chính xã Tiên Hội
......................................................................................................................... 53
4.4. Những thuận lợi và khó khăn khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tiên
Hội ................................................................................................................. 55
4.4.1. Những thuận lợi .................................................................................... 55
4.4.2. Những khó khăn .................................................................................... 57
4.5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. 59
4.5.1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ ............................................... 59
4.5.2. Đối với Ủy ban nhân dân xã Tiên Hội .................................................. 60
4.5.3. Đối với chủ sử dụng đất ........................................................................ 60
4.6. Thuận lợi, khó khăn, giải pháp của sinh viên khi thực tập tại doanh
nghiệp .............................................................................................................. 61
4.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 61
4.6.2. Khó khăn ............................................................................................... 61
4.6.3. Kiến nghị và giải pháp: ......................................................................... 62
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 63
5.1. Kết luận .................................................................................................... 63
5.2.Kiến nghị ................................................................................................... 63

download by :


v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính ......................................................... 6
Hình 2.2: Mơ hình cơ sở dữ liệu tập trung ........................................................... 11
Hình 2.3: Kiến trúc CSDL quốc gia về tài ngun mơi trường ........................... 12
Hình 4.1: Bản đồ huyện Đại Từ ........................................................................... 25
Hình 4.2: Cơ sở dữ liệu địa chính xã Tiên Hội .................................................... 46
Hình 4.3: Giao diện màn hình tra cứu thơng tin .................................................... 51
Hình 4.4: Bản đồ các thửa đất xã Tiên Hội – huyện Đại Từ ............................... 52
Hình 4.5 : Truy vấn thơng tin thửa đất và chủ sử dụng bằng Vilis 2.0 ............... 54
Hình 4.6 : Truy vấn thơng tin thửa đất và chủ sử dụng bằng phần mềm
Gcadas .................................................................................................................. 54
Hình 4.7: Trích xuất đơn đăng ký quyền sử dụng đất bằng phần mềm Vilis ...... 55

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Thống kê các loại đất xã Tiên Hội ...................................................... 27
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng các loại đất xã Tiên Hội ....................................... 36
Bảng 4.3: Thống kê tài liệu phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu xã Tiên
Hội ........................................................................................................................ 40

download by :


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt


TT

Giải nghĩa

1

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

2

CSDLĐC

Cơ sở dữ liệu địa chính

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

5


VILIS

Hệ thống thơng tin đất đai Việt Nam

6

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

7

GCN

Giấy chứng nhận

8

GML

Geography Markup Language

9

TN &MT

Tài nguyên và Môi trường

10


TT

Thông tư

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XML

eXtensible Markup Language

download by :


1

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý

giá, tư liệu sản xuất đặc biệt của mỗi quốc gia, khơng có khả năng tái tạo, hạn
chế về không gian và vô hạn về thời gian sử dụng, là điều kiện tồn tại và phát

triển của con người cùng các sinh vật khác trên trái đất. Nếu biết quản lý và
khai thác tốt, mỗi quốc gia sẽ tự khai thơng cho mình một nguồn nội lực dồi
dào sẵn có phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, đặc biệt là công
nghệ thơng tin đã mang lại nhiều lợi ích cho con người và góp phần rất lớn
vào q trình phát triển của các quốc gia. Cùng sự phát triển đó là nhu cầu
quản lý và sử dụng tài nguyên ngày càng lớn, đòi hỏi hệ thống quản lý phải
đồng bộ và có tính chính xác cao. Để đáp ứng những nhu cầu hiện nay Đảng
và Chính Phủ đã ban hành nhiều văn bản pháp luật đẩy mạnh cải cách hành
chính, xây dựng chính phủ điện tử, chính quyền điện tử tăng cường công tác
quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ngày càng được quan tâm nhằm phục
vụ công tác quản lý, sử dụng đất đai một cách hợp lý. Cơ sở dữ liệu đất đai
được xem là một trong những dữ liệu chính của quốc gia, cơ sở pháp lý để
thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về đất đai, góp phần quan trọng
trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là một yêu cầu cơ bản để xây dựng hệ
thống quản lý đất đai hiện tại. Những năm vừa qua, tại nhiều địa phương đã
quan tâm và triển khai thực hiện ở nhiều địa bàn. Tại một số tỉnh đã cơ bản
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, tổ chức quản lý, vận hành phục vụ các yêu
cầu khai thác sử dụng đem lại hiệu quả và cập nhật thường xuyên ở cấp tỉnh,
cấp huyện. Tuy nhiên, ở nhiều địa phương cịn lại khác thì việc xây dựng cơ

download by :


2

sở dữ liệu địa chính chỉ dừng lại tại lập bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính
dạng số cho từng nơi ở và địa bàn được kết nối, xây dựng thành cơ sở dữ liệu

địa chính hồn chỉnh, vì vậy việc khai thác sử dụng chưa được hiệu quả và
cập nhật thường xuyên.
Tiên Hội là xã thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, thực trạng hệ
thống hồ sơ đồ địa chính của xã cịn nhiều hạn chế, các loại tài liệu chưa được
đồng bộ, lưu trữ cồng kềnh, tra cứu thơng tin gặp nhiều khó khăn, bất cập
trong quản lý và cung cấp thông tin đất đai.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng
dẫn của cô giáo: TS. Vũ Thị Quý, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác Quản lý Đất đai trên địa
bàn xã Tiên Hội, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên"
Mục đích nghiên cứu của đề tài

1.2.

- Ứng dụng các phầm mềm như Gcadas, Vilis 2.0, Microstation V8i để

xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tiên Hội.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu khơng gian, dữ liệu thuộc tính, và hồ sơ quét

ứng dụng tại xã Tiên Hội.
- Đánh giá CSDL được xây dựng và đề xuất một số giải pháp phù hợp

nhằm hồn thiện hệ thống hồ sơ địa chính cấp xã.
1.3. Yêu cầu và ý nghĩa của đề tài
 Yêu cầu của đề tài
- Các số liệu điều tra thu thập trên địa bàn nghiên cứu phải trung thực, khách

quan.
- Các thông tin phải bảo đảm đầy đủ và chính xác.

- Cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống thơng tin phải thống nhất, có tổ

chức và phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai.

download by :


3

- Cơ sở dữ liệu địa chính phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy trình,

quy định, tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực đất đai.
- Cơ sở dữ liệu đáp ứng nhu cầu phân tích, xử lý, lưu trữ số liệu, cung

cấp thơng tin và có thể trao đổi dữ liệu với hệ thống thông tin khác.
 Ý nghĩa của đề tài
- Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận và sử dụng các phần mềm hiện đại
và mới nhất hiện nay.
- Giúp cho công tác quản lý và sử dụng tài nguyên đất tiết kiệm, hiệu
quả, phù hợp với nhu cầu phát triển của đất nước
- Giúp sinh viên củng cố và áp dụng kiến thức được học ở nhà trường
vào thực tế.
- Nắm chắc công việc đã thực hiện trong quá trình thực tập về đo đạc,
chỉnh lý và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tiên Hội, huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên.

download by :


4


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát về cơ sở dữ liệu địa chính
2.1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính

Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa
chính (gồm dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ
liệu khác có liên quan) được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và
cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử [8].
2.1.2. Căn cứ để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

Việc xây dựng CSDLĐC dựa trên:
- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về Cơ sở dữ liệu đất đai và
Thông tư số 05/217/TT-BTNMT ngày 25 tháng 04 năm 2017 quy định về
Quy trình Xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai.
- Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và

Truyền thông Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 của Bộ TN&MT

quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (XDCSDLĐĐ);
- Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ


về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ

về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (GCN);

download by :


5

- Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ TN&MT

quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính;
- Thơng tư số 30/2013/TT-BTNMT ngày 14/10/2013 của Bộ TN&MT

quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính
và cấp GCN, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
2.1.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

Việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tuân thủ theo các nguyên tắc quy
định tại Điều 10 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 4 tháng 10 năm
2010.
- CSDLĐC được xây dựng tập trung thống nhất từ Trung ương đến cấp

tỉnh và các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
- Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn là đơn vị cơ bản để thành lập

CSDLĐC;

+ CSDLĐC của cấp huyện là tập hợp dữ liệu đất đai của các xã, phường,
thị trấn thuộc huyện, thành phố;
+ CSDLĐC cấp tỉnh được tập hợp từ CSDLĐC của tất cả các huyện, thành
phố thuộc tỉnh;
+ CSDLĐC cấp Trung ương được tổng hợp từ CSDLĐC của tất cả các
tỉnh trên phạm vi cả nước. Mức độ tổng hợp CSDLĐC do Sở Tài nguyên và
Môi trường quy định cụ thể sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng
giai đoạn;
- Việc xây dựng CSDLĐC phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách

quan, kịp thời và thực hiện theo quy định hiện hành về thành lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây viết tắt là GCN) [11]
2.1.4. Giá trị pháp lý của cơ sở dữ liệu địa chính
- Thơng tin trong CSDLĐC đã được kiểm tra, nghiệm thu theo quy định

download by :


6

thì có giá trị pháp lý như trong hồ sơ đất đai dạng giấy.
Trường hợp thông tin không thống nhất giữa CSDLĐC với hồ sơ đất đai
(hồ sơ địa chính, hồ sơ quy hoạch, hồ sơ giá đất, hồ sơ thống kê, kiểm kê…)
thì xác định theo tài liệu của hồ sơ đất đai đã được cơ quan có thẩm quyền ký,
duyệt cuối cùng.
- Đối với trường hợp đo đạc lập bản đồ địa chính thay thế các tài liệu, số

liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký trước đây mà chưa cấp đổi GCN thì thơng
tin về mã thửa đất, ranh giới thửa và diện tích thửa đất được xác định theo

CSDLĐC phù hợp với tài liệu đo đạc lập bản đồ địa chính mới, đã được cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu xác nhận.
2.1.5. Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính
Cơ sở dữ liệu đất
đai
Dữ liệu thuộc tính
đất đai

Dữ liệu khơng
gian đất đai

Dữ liệu khơng
gian nền
Nhóm lớp dữ
liệu điểm
khống chế đo
đạc
Nhóm lớp
dữ liệu biên
giới, địa giới
Nhóm lớp dữ
liệu thủy hệ
gồm lớp dữ
liệu thủy hệ
Nhóm lớp dữ
liệu giao
thơng
Nhóm lớp dữ
liệu địa danh
và ghi chú


Dữ liệu
khơng gian
chun đề
Nhóm lớp
dữ liệu địa
chính

Dữ liệu
thuộc tính
địa chính

Dữ liệu
thuộc
tính quy
hoạch, kế
hoạch sử
dụng đất

Dữ liệu
thuộc tính
thống kê,
kiểm kê
đất đai

Nhóm lớp
dữ liệu quy
hoạch, kế
hoạch sử
dụng đất

Nhóm lớp
dữ liệu
thống kê,
kiểm kê đất
đai

Hình 2.1: Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính

download by :

Dữ liệu
thuộc
tính giá
đất


7

Cơ sở dữ liệu thơng tin địa chính

2.2.

2.2.1. Một số kết quả đề tài dự án liên quan đã nghiên cứu trong nước

Theo ý kiến chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài Nguyên và Môi trường trên
cả nước, các khu vực địa phương đã quan tâm, triển khai thực hiện tại nhiều
địa bàn để đăng ký đất đai, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn tiền với đất. Các
tỉnh ( điển hình là An Giang, Đồng Nai) và các quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh khác ( như thuộc thành phố Hải Phịng, Nam Định, Bình Thuận,

Thừa Thiên – Huế và thành phố Hồ Chí Minh) về cơ bản đã xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính và tổ chức quản lý, vận hành phục vụ yêu cầu khai thác, sử
dụng rất hiệu quả và được cập nhật biến động thường xuyên ở các cấp tỉnh,
huyện.
Trong quá trình triển khai để xây dựng cơ sở dữ liệu số, chúng ta đã
nhận được sự giúp đỡ rất lớn đem lại hiệu quả của các tổ chức Quốc tế như
Chương trình CPLAR và Chương trình SEMLA của Thụy Điển, Chương
trình nâng cấp đơ thị do Hiệp hội các đô thị Việt Nam và Hiệp hội đơ thị
Canada đã thực hiện. Ngồi ra, một giải pháp đồng bộ cho việc xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính số đã được đề cập trong dự án VLAP do Ngân hàng thế
giới tài trợ với tổng kinh phí (cả vốn vay và vốn đối ứng) lên tới 100 triệu
USD.
Tuy nhiên, các cơ sở dữ liệu đất đai hiện tại mới chỉ là cơ sở dữ liệu địa
chính cơ bản (lõi - Core Cadastral Database) là công cụ trợ giúp trong những
lĩnh vực sau:
- Kê khai, đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ, quản lý biến động đất đai;
- Hỗ trợ quy hoạch hóa, kế hoạch hóa sử dụng đất đai;
- Trợ giúp trong công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố

cáo về đất đai.

download by :


8

Ở Việt Nam hiện nay chỉ có một số ít các tỉnh như: Bắc Ninh có cơ sở
dữ liệu quản lý đất đai tương đối đầy đủ. Tỉnh Bắc Ninh đã ứng dụng tốt công
nghệ thông tin để xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu địa chính, các loại
bản đồ. Bắc Ninh đã sử dụng phần mềm Vilis làm hệ thống cơ bản để quản lý

dữ liệu địa chính trên phạm vi tồn tỉnh.
Nhìn chung những kết quả đã đạt được khi ứng dụng công nghệ và phầm
mềm đã đáp ứng được những yêu cầu cấp bách của các địa phương trong công
tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất, góp phần khơng nhỏ trong việc
bình ổn kinh tế - xã hội và giúp tăng thu cho ngân sách thông qua việc thực hiện
các nghĩa vụ tài chính về đất đai. Tuy nhiên, hiệu quả chưa đạt tới mức q cao
và đơi khi dẫn đến lãng phí trong đầu tư do đầu tư chồng chéo và thiếu chia sẻ
thông tin. Vấn đề đặt ra là cần phải nhanh chóng xây dựng một cơ sở dữ liệu đa
mục tiêu, đa người sử dụng và do nhiều cơ quan cùng tham gia xây dựng [8].
2.2.2. Một số mơ hình đã sử dụng trong và ngồi nước
2.2.2.1. Mơ hình sử dụng ở nước ngoài

Để đáp ứng những nhu cầu về công tác quản lý đất đai, tại nhiều quốc
gia đã sử dụng CSDL đa chức năng có cấu thành cơ bản là cơ sở dữ liệu bản
đồ (các loại bản đồ địa chính, chun đề, địa hình, ảnh hàng khơng, viễn
thám,…) và một số các CSDL thành phần phục vụ quản lý đất đai. Năm 1995
Thụy Điển đã xây dựng được ngân hàng dữ liệu đất đai bao gồm vị trí trên
trích lục bản đồ, thơng tin chi tiết về chủ sử dụng, diện tích . Tại Thụy Điển,
việc quản lý đất đai và bất động sản được kết hợp với việc xây dựng một hệ
thống CSDL đa chức. Mô hình của Thụy Điển rất phù hợp cho các nước đang
phát triển, vì hầu hết các nước này đang từng bước xây dựng và phát triển
CSDL địa chính, hồn thiện dần CSDL quản lý đất đai, dạng mơ hình này phù
hợp và thích ứng cả về hai mặt đó là tích tụ thơng tin và trình độ cơng nghệ

download by :


9


thông tin [8].
Hiện nay tại Úc và Mỹ, người ta đều sử dụng CSDL địa chính đa chức
năng nhằm cung cấp thông tin đa mục tiêu cho công tác quản lý.
2.2.2.2. Mơ hình sử dụng ở trong nước

Tại nước ta đang sử dụng mơ hình cơ sở dữ liệu địa chính thống nhất từ
trung ương đến địa phương. Cơ sở dữ liệu cấp trung ương là tổng hợp cơ sở
dữ liệu địa chính cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Mức độ tổng hợp do Tổng
cục Quản lý đất đai quy định cụ thể cho phù hợp với yêu cầu quản lý đất đai
của từng giai đoạn.
Cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là cấp tỉnh) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị
hành chính cấp huyện thuộc tỉnh.
Cơ sở dữ liệu của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là cấp huyện) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc huyện; đối với các huyện khơng có đơn vị hành
chính cấp xã trực thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ
liệu địa chính.
Cổng thơng tin đất đai tại Tổng cục Quản lý đất đai sẽ cung cấp các số
liệu tổng hợp để phục vụ mục đích quản lý nhà nước về đất đai đồng thời hỗ
trợ các tổ chức, cá nhân tra cứu thông tin chi tiết về thửa đất và chủ sử dụng
đất thông qua các cổng thông tin đất đai tại các tỉnh.
Cơ sở dữ liệu tại cấp tỉnh có thể được thực hiện theo mơ hình:
- Cơ sở dữ liệu tập trung
- Cơ sở dữ liệu phân tán
- Kết hợp cả hai mơ hình trên

Cơ sở dữ liệu địa chính tỉnh Thái Nguyên được xây dựng, quản lý, khai
thác, cập nhật CSDL bằng hệ thống phần mềm Vilis và mơ hình tập trung để quản lý


download by :


10

và vận hành.
Cơ sở dữ liệu địa chính cấp xã là một bộ phận của cơ sở dữ liệu địa
chính cấp huyện. Cơ sở dữ liệu địa chính các xã sau khi hồn thiện sẽ được
đóng gói theo đơn vị hành chính cấp huyện và được và tích hợp vào hệ thống
CSDL địa chính cấp tỉnh, được quản lý, vận hành tập trung tại cấp tỉnh. Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh truy cập vào CSDLĐC cấp tỉnh
thơng qua mạng LAN hoặc mạng WAN. Văn phịng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện thông qua hạ tầng mạng truy cập vào CSDL này để tác nghiệp
đối với dữ liệu thuộc thẩm quyền. Các dịch vụ công, các thông tin chia sẻ với
các ngành khác phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của người dân và tổ chức
được thực hiện thông qua cổng thông tin đất đai cấp tỉnh, cấp xã truy cập vào
CSDLĐC cấp tỉnh để khai thác thơng tin [10].
Trường hợp sử dụng mơ hình CSDL tập trung nhưng trang thiết bị máy
chủ, thiết bị lưu trữ và hạ tầng mạng chưa đáp ứng được yêu cầu để vận hành,
truy cập trực tiếp của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện,
UBND cấp xã vào CSDLĐC tập trung tại cấp tỉnh thì triết xuất CSDLĐC cấp
tỉnh ra bản sao theo từng huyện và cài đặt vào máy chủ của cấp huyện để khai
thác sử dụng và cập nhật chỉnh lý biến động đất đai thường xuyên [11].

download by :


11

Hình 2.2: Mơ hình cơ sở dữ liệu tập trung

Hiện nay tại Tỉnh Thái Nguyên đã và đang thực hiện đo đạc và lập bản
đồ địa chính, cấp GCN. Nhưng tuy nhiên nguồn tài liệu và thông tin chưa đầy
đủ các điều kiện theo quy định để thực hiện xây dựng CSDL đất đai, vì vậy
mới chỉ thực hiện xây dựng CSDLĐC.
2.2.3. Một số định hướng về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

Để xây dựng được một cơ sở dữ liệu địa chính, đầu tiên chúng ta phải
phân tích được những nhu cầu của các đối tượng liên quan đến việc sử dụng
và xây dựng cơ sở dữ liệu từ Chính phủ đến các Bộ, ngành; từ Trung ương
đến địa phương và người dân. Trên cơ sở đó đề xuất một thiết kế tổng thể về
thể chế, chính sách, kỹ thuật, cơ chế xây dựng, chia sẻ và cập nhật cơ sở dữ
liệu.
Theo [8], Quản lý đất đai là cơ quan đầu mối xây dựng dữ liệu vĩ mô do

download by :


12

các cơ quan Trung ương quản lý như: số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của cả nước và các vùng kinh tế, dữ liệu đất các tổ chức, dữ liệu đất lúa
cần bảo vệ nghiêm ngặt, dữ liệu đất các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao, dữ liệu đất sân golf, dữ liệu về quy hoạch không gian, quy
hoạch đô thị, quy hoạch giao thơng, quy hoạch các cơng trình trọng điểm
quốc gia, các cơng trình ngầm, dữ liệu về đất lâm nghiệp... Trong đó dữ liệu
thuộc Bộ ngành nào quản lý theo chức năng thì do Bộ, ngành đó xây dựng,
cập nhật nhưng được tích hợp về cơ sở dữ liệu đất đai Trung ương theo chuẩn
thống nhất. Dữ liệu chi tiết đến từng thửa đất, loại sử dụng đất, chủ sử dụng
đất... do các địa phương xây dựng, bảo trì, cập nhật và được tích hợp lên cơ
sở dữ liệu đất đai Trung ương. Theo thiết kế chung của Bộ Tài nguyên và Mơi

trường kiến trúc cơ sở dữ liệu có thể thiết kế tổng thể theo mơ hình kiến trúc
tổng thể sau:

Hình 2.3: Kiến trúc CSDL quốc gia về tài nguyên mơi trường
Với Kiến trúc tổng thể như trên có thể cho phép sử dụng các phương
pháp khác nhau để khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, Cơ sở dữ

download by :


13

liệu đất đai chỉ là một trong các thành phần của Cơ sở dữ liệu tài nguyên môi
trường nên để thống nhất dữ liệu Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng
trình Chính phủ ban hành Nghị định 102/2008/NĐ-CP về việc thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường, ban hành
15/09/2008 trong đó quy định chi tiết danh mục dữ liệu của lĩnh vực quản lý
đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường các cấp, các
ngành. Tiếp theo đó, Bộ Tài ngun và Mơi trường đã ban hành thông tư
07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 về quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP trong đó quy định chi tiết hơn về
chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thu thập, quản lý và cung cấp dữ liệu
trong đó có lĩnh vực quản lý đất đai.
Về tiêu chuẩn, quy trình, quy định kỹ thuật, cần xây dựng mơ hình quản
lý dữ liệu đất đai các cấp có kiến trúc phù hợp với đặc thù tại Việt Nam, chế
độ thông tin báo cáo đồng bộ và trao đổi dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu đất đai
từ cấp huyện, cấp tỉnh đến cấp Trung Ương. Chính sách này cần có sự phối
hợp chặt chẽ giữa Tổng cục Quản lý đất đai và Cục Công nghệ thông tin theo
hướng chung của Bộ Tài ngun và Mơi trường.
Để đảm bảo được việc tích hợp các dữ liệu đồ họa về thửa đất với dữ

liệu thuộc tính về chủ sử dụng và hiện trạng sử dụng đất, các nhà nghiên cứu,
quản lý và sản xuất tại Trung Ương và địa phương đã được kế thừa thành tựu
của các hãng phần mềm lớn trên thế giới và cho ra đời hàng loạt các phần
mềm nội địa để nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số để
đảm bảo việc tích hợp dữ liệu đồ họa về thửa đất với dữ liệu thuộc tính về chủ
sử dụng và hiện trạng sử dụng đất như: FAMIS & CaDDB, CILIS, CICAD &
CIDATA, PLIS và sau này là VILIS, VNLIS, GCADAS…Hệ thống phần
mềm thông tin đất đai được thiết kế là một hệ thống bao gồm nhiều mô đun
liên kết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau trong công tác quản lý

download by :


14

đất đai. Hệ thống có tính phân cấp theo 04 cấp: Trung Ương, tỉnh, huyện, xã.
Hệ thống thông tin đất đai quản lý điểm tọa độ, độ cao cơ sở, lưới khống chế,
bản đồ địa chính, quản lý hồ sơ địa chính và đăng ký thống kê đất đai; Hệ
thống hỗ trợ quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, phân hạng, đánh giá, định giá
đất, hỗ trợ quản lý về thuế đất, giá trị đất và các cơng trình trên đất; hệ thống hỗ
trợ công tác thanh tra đất đai, giải quyết tranh chấp khiếu nại tố cáo về đất đai.
Những giải pháp đó đã được cung cấp cho các khu vực địa phương công
cụ rất hữu dụng để hỗ trợ tích cực trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
số, bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và góp thêm phần rút ngắn tiến độ lập hồ
sơ địa chính, đăng kí đất đai và cấp các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Có thể thấy được rằng việc ứng dụng công nghệ tin học để lập cơ sở dữ
liệu đất đai dạng số đã được ứng dụng ở cơ quan Tài nguyên Môi trường cấp
tỉnh và cấp huyện, các cán bộ địa chính cấp xã còn rất hạn chế, đặc biệt đối
với các xã nơi vùng sâu vùng xa, vùng núi khó khăn.

Khi xây dựng hồn thành cơ sở dữ liệu theo mơ hình tập trung và kết nối
liên thông giữa tỉnh – huyện – xã, cho phép các cán bộ quản lý đất đai tra cứu,
cập nhật thường xuyên và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng đất;
hình thành một hệ thống đăng ký đất đai hiện đại, góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về đất đai. Mơ hình dự kiến cung cấp thơng tin đất
đai qua tin nhắn, trang web, đăng ký đất đai trực tuyến... tiến tới việc chia sẻ
thông tin cơ sở dữ liệu với các ngành khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đất
đai tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng dữ liệu cơ sở địa chính
góp phần nâng cao năng lực quản lý đất đai khi cho phép thực hiện quy trình
thủ tục nhanh chóng và dễ dàng hơn; các khâu được tự động hóa, giảm nhẹ áp
lực công việc của người làm công tác xử lý hồ sơ. Từ đó, giảm thời gian xử lý
hồ sơ và cung cấp dịch vụ đăng ký đất đai tốt hơn cho người sử dụng đất. Hệ

download by :


15

thống được hiện đại hóa dựa trên nền tảng cơng nghệ thông tin, tạo điều kiện
cho công tác quản lý đất đai được dễ dàng và minh bạch hơn.
Với cơ sở dữ liệu được xây dựng người sử dụng đất được cấp mới hoặc
cấp đổi giấy chứng nhận cho từng thửa đất mà khơng phải nộp các khoản chi
phí cho việc đo đạc, cấp đổi, cấp lại; trên giấy chứng nhận có các thơng tin
theo đúng quy định pháp luật, thể hiện chi tiết kích thước các cạnh thửa đất,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch đất đai, giảm bớt tình trạng tranh
chấp, nhất là tranh chấp về ranh giới. Bằng việc cấp đổi giấy chứng nhận có
ghi tên vợ/chồng, dự án đã đóng góp rất quan trọng trong bảo vệ, thiết lập
quyền bình đẳng trong sử dụng đất. Người dân địa phương sẽ được tiếp cận
với dịch vụ đăng ký đất đai theo một trình tự, thủ tục đơn giản, từ đó giảm bớt
chi phí gián tiếp.Thời gian thụ lý giải quyết hồ sơ đất đai của các tổ chức liên

quan cũng đã giảm từ 3 - 5 ngày mỗi thủ tục.
2.3.

Thực hiện xây dựng cơ cở dữ liệu địa chính

2.3.1. Sơ đồ Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính :
Bản đồ địa chính,
dữ liệu thuộc tính
của bản đồ

(1)

Chuẩn hóa dữ liệu
khơng gian ban đầu,
gắn với thuộc tính
của bản đồ

Sổ mục kê, sổ địa chính,
sổ đăng ký cấy giấy, sổ
đăng ký biến động

(2)

Chuẩn hóa bổ sung
thông tin từ các loại sổ
sách

(5)

(3)


(4)
Xây dựng cơ sở dữ
liệu khơng gian địa
chính

Qt hồ sơ pháp lý

Xây dựng cơ sở dữ liệu
thuộc tính

(6)
Hồn thiện dữ liệu địa
chính

(7)
Chuẩn bị tư liệu, tài liệu,
Kiểm tra nghiệm thu
CSDL địa chính

download by :


16

2.3.2. Các bước xây dựng CSDLĐC
Theo điều 8 Thông tư 04/2013/TT-BTNMT:
- Bước 1: Thu thập tài liệu
- Bước 2: Phân loại thửa đất và hồn thiện hồ sơ địa chính hiện có
- Bước 3: Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính

- Bước 4: Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính
- Bước 5: Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất
- Bước 6: Hoàn thiện dữ liệu địa chính
- Bước 7: Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata
- Bước 8: Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu
- Bước 9: Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa chính
- Bước 10: Đóng gói, giao nộp sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chính

2.3.3. Các điều kiện cần đảm bảo khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
- CSDLĐC là dữ liệu nền để xây dựng CSDL về quy hoạch sử dụng

đất, giá đất, hiện trạng sử dụng đất và các CSDL thành phần khác;
- Hệ thống phải có tính mở để cho phép mở rộng phạm vi của hệ thống
khi cần thiết;
- Nội dung thông tin trong CSDLĐC phải đồng nhất với số liệu đo đạc,

số liệu đăng ký đất đai, số liệu cấp GCN;
- CSDLĐC phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy trình, quy

định, tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực đất đai;
- Hệ thống hoạt động có hiệu quả và được quản lý trên nền công nghệ

thông tin (phần cứng, phần mềm, cơ sở hạ tầng mạng ) hiện đại, đảm bảo an
ninh, an toàn dữ liệu;
- Được cập nhật, chỉnh lý đầy đủ theo đúng yêu cầu đối với các nội dung

thông tin của bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính theo quy định.
- Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu địa chính được lập theo đúng chuẩn dữ liệu

download by :



17

đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
- Thơng tin địa chính mở rộng cần được chuẩn hóa. Khi được chia sẻ

theo nghĩa dùng chung, chỉ những đơn vị có nhiệm vụ thu thập và quản lý loại
thông tin tương ứng mới được quyền cập nhật thông tin, thay đổi trong hệ
thống.
- Hệ thống phải có tính an tồn cao, thơng tin được bảo mật.

+ Đối tượng quản lý đều bắt đầu từ thửa đất. Mọi công trình đều được
xây dựng trên “thửa đất” cụ thể, nên cơng trình được quản lý hợp lệ khi và chỉ
khi cơng trình thuộc về một thửa. Nếu khác chuẩn quy định này phải đưa về
trường hợp quản lý cá biệt.
+ Hệ thống địi hỏi phần cứng có dung lượng bộ nhớ cao, khả năng phân
tích dữ liệu chuyên nghiệp và các công cụ khác chuyên dụng.
+ Việc thu thập và tập hợp thông tin cũng như quản lý thị trường cần
được tổ chức chặt chẽ, không chỉ theo đơn vị hành chính mà cịn phải tùy
thuộc vào đặc thù của thơng tin.
Từ cơ sở dữ liệu địa chính in ra được:
- Giấy chứng nhận;
- Sổ mục kê đất đai và Sổ địa chính theo mẫu quy định;

- Bản đồ địa chính theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định;
- Sổ mục kê đất đai và Sổ địa chính theo mẫu quy định;
- Biểu thống kê, kiểm kê đất đai, các biểu tổng hợp kết quả cấp Giấy


chứng nhận và đăng ký biến động về đất đai theo mẫu do Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định;
- Trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính của thửa đất hoặc

một khu đất (gồm nhiều thửa đất liền kề nhau).

download by :


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×