Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bài tập kế toán doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.76 KB, 14 trang )

Bài Tập
Chương 2
Bài 1/23: Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Định khoản các NVKT phát sinh sau:
1. Thu được khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ từ năm trước bằng tiền mặt(111) 20
triệu.
Nợ 111: 20
Có 711: 20
Thu nhập khác (711)
2. Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng(112) về việc khách hàng thanh tốn tiền lơ
hàng mua tháng trước(131) 55 triệu.
Nợ 112: 55
Có 131: 55
Phải thu của khách hàng (131)
3. Nhận ký quỹ(344) của doanh nghiệp B 40 triệu bằng TGNH(112).
Nợ 112: 40
Có 344: 40
Nhận ký quỹ, ký cược (344)
4. Kiểm kê quỹ(3381) phát hiện thừa12 triệu chưa rõ nguyên nhân.
Nợ 111: 12
Có 338.1: 12
Tài sản thừa chờ giải quyết (3381)

5. Vay ngắn hạn(341) 50 triệu nhập quỹ tiền mặt(111).
Nợ 111: 50
Có 341: 50
Vay và nợ thuê tài chính (341)

6. Nhượng bán(515) một số chứng khoán đầu tư ngắn hạn(121) thu bằng
TGNH(112) 200 triệu, giá gốc của số chứng khoán này là 180 triệu.
Nợ 112: 200


Có 515: 20
Có 121: 180
Doanh thu hoạt động tài chính (515)

Chứng khốn kinh doanh (121)
7. Nhận góp vốn liên doanh(411) 100 triệu TGNH(112) và một TSCĐ hữu hình(211)
trị giá 120 triệu.
Nợ 112: 100
Nợ 211: 120
Có 411: 220
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411)
8. Thu nhập(515) liên doanh dài hạn 18 triệu đã nhận bằng tiền mặt(111).


Nợ 111: 18
Có 515: 18
Doanh thu hoạt động tài chính (515)

9. Xuất bán trực tiếp một số thành phẩm(155), giá xuất kho(632) 300 triệu, giá bán
chưa thuế 450triệu, VAT(3331) 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản(112). Chiết khấu(635) thanh toán cho khách hàng 1 % trả bằng tiền mặt(111).
Nợ 632: 300
Có 155: 300
Nợ 112: 495
Có 333.1: 450 x 10% = 45
Có 511: 450
Nợ 635: 495 x 1% = 4,95
Có 111: 4,95
10. Khách hàng ứng trước(131) cho DN 10 triệu tiền mặt(111) để kỳ sau lấy hàng.
Nợ 111: 10

Có 131: 10
Phải thu của khách hàng (131)
11. Mua CCDC(153) giá thanh toán 33 triệu, VAT(133) 10%, đã thanh toán bằng
TGNH(112). Chi phí vận chuyển về kho chi bằng tiền mặt 1 triệu (chưa bao gồm
VAT 5%).
Nợ 153: 30
Nợ 133: 3
Có 112: 33
Nợ 153: 1
Nợ 133: 0,05
Có 111: 1,05
Giá thanh tốn (giá đã có VAT)
12. Thanh lý một TSCĐ hữu hình(211) NG 270 triệu, TS đã khấu hao(214) hết giá trị,
phế liệu bán(711) thu TM(111) 5 triệu.
Nợ 214: 270
Có 211: 270
Nợ 111: 5
Có 711: 5
Hao mịn tài sản cố định (214)
13. Tiền thừa(3381) ở nghiệp vụ 4 là do bỏ sót phiếu thu của khách hàng(131).
Nợ 338.1: 12
Có 131: 12
Phải thu của khách hàng (131)
14. Chi tiền mặt(111) tạm ứng(141) cho nhân viên A 20 triệu.


Nợ 141: 20
Có 111: 20
15. Trả cổ tức(421) cho cổ đơng bằng tiền mặt(111) 80 triệu.
Nợ 421: 80

Có 111: 80
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421)
16. Phải nộp phạt(811) do vi phạm HĐ kinh tế bằng TM(111) 4 triệu.
Nợ 811: 4
Có 111: 4
Chi phí khác (811)
17. Nhân viên A thanh toán tạm ứng(141) bằng vật liệu(152) nhập kho trị giá 15 triệu,
chưa bao gồm VAT(133) 10%, tiền tạm ứng thừa trừ lương(334).câu14
Nợ 152: 15
Nợ 133: 1,5
Có 141: 16,5
Nợ 334: 3,5
Có 141: 3,5
Phải trả người lao động (334)
18. Chuyển khoản trả nợ người bán(331) 100 triệu, được hưởng chiết khấu thanh
toán(515) 2%, đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng(112).
Nợ 331: 100
Có 515: 100 x 2% = 2
Có 112: 98
Doanh thu hoạt động tài chính (515)

19. Chi tiền mặt(111) tổ chức tập huấn(642) sử dụng phần mềm kế toán MISA 10 triệu.
Nợ 642: 10
Có 111: 10
Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
20. Mua 50 cổ phiếu(121) thường mệnh giá 200.000 đồng/CP, giá mua 210.000 đồng/CP,
đã thanh toán bằng TGNH(112). Chi phí mơi giới khi mua là 2 triệu đã trả bằng tiền
mặt(111).
Nợ 121: 210.000 x 50 = 10,5
Có 112: 10,5

Nợ 121: 2
Có 111: 2
Chứng khốn kinh doanh (121)
21. Nộp thuế GTGT(3331) cho cơ quan thuế 36 triệu bằng chuyển khoản(112).
Nợ 333.1: 36
Có 112: 36
22. Phát hiện số liệu trên sổ kế toán của DN lớn hơn sổ liệu trên chứng từ ngân hàng là 8
triệu chưa rõ nguyên nhân.


23. Chi tiền mặt nộp lệ phí mơn bài 3 triệu.
Nợ 333.8: 3
Có 111: 3
Thuế bảo vệ mơi trường và các loại thuế khác (3338)
24. Mua vật liệu(152) chính nhập kho giá mua chưa thuế 80 triệu, thuế GTGT(133)
10%, công cụ dụng cụ(153) giá chưa thuế 20 triệu, thuế GTGT(133) 5%, chi phí
vận chuyển 2,1 triệu thanh tốn bằng tiền mặt(111) (thuế GTGT(133) 5%) phân bổ
theo giá trị hàng nhập kho. Tiền hàng chưa thanh tốn(331).
Nợ 152: 80
Nợ 133: 8
Có 331: 88
Nợ 153: 20
Nợ 133: 2
Có 331: 22
Nợ 152: x 80% = 1,6
Nợ 153: x 20% = 0,4
Nợ 133: 0,1
Có 111: 2,1
25. Chi tiền mặt(111) trả lương cho người lao động(334) 18 triệu.
Nợ 334: 18

Có 111: 18
Phải trả người lao động (334)
26. Xuất bán một số thành phẩm(155) theo giá thành thực tế 350 triệu, giá bán chưa
thuế 520 triệu, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chi hộ người mua(131) bằng
tiền mặt(111) 4,2 triệu (thuế GTGT5%). Bên mua chưa nhận được hàng(157).
Nợ 157: 350
Có 155: 350
Nợ 131: 4,2
Có 111: 4,2
Phải thu của khách hàng (131)
27. Mua 10.000 USD bằng TGNH đã nhận được GBC, TGTT 23.100 đ/USD.
Nợ 112.2: 10.000 x 23.100 = 231 tr
Có 112.1: 231 tr
28. Khách hàng ứng trước(131) cho công ty 200 USD bằng chuyển khoản, TGTT
22.910 đ/USD.
Nợ 112.2: 200 x 22.910 = 4.582.000 tr
Có 131: 4.582.000 tr
29. Đặt trước tiền cho người bán 3.000 USD bằng TGNH. Tỷ giá thực tế 23.100 đ/USD,
Tỷ giá xuất ngoại tệ 22.900 đ/USD.


Nợ 331: 3.000 x 23.100 = 69.300.000 tr
Có 515: 3.000 x 200 = 600.000 tr
Có 112.2: 3.000 x 22.900 = 68.700.000 tr
30. Bán 3.000 USD chuyển khoản thu 69 triệu VNĐ nhập quỹ. Tỷ giá xuất ngoại tệ
22.810 đ/USD.
Nợ 111.1: 69.000.000 tr
Có 515: 570.000 tr
Có 112.2: 3.000 x 22.810 = 68.430.000 tr


Chương 3
Bài 1/23: Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Định khoản các NVKT phát sinh sau:
1. Nhận góp vốn liên doanh(411) một cơng cụ dụng cụ(153) trị giá 28 triệu.
Nợ 153: 28
Có 411: 28
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411)
2. Nhập kho vật liệu(152) phụ 3 triệu, công cụ(153) 5 triệu từ phân xưởng gia cơng
chế biến(154).
Nợ 152: 3
Nợ 153: 5
Có 154: 8
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (154)
3. Nhận lại vốn góp liên doanh(222) vật liệu(152) 30 triệu, hàng hóa(156) 150 triệu.
Biết giá trị vốn góp trước kia là 200 triệu
Nợ 152: 30
Nợ 156: 150
Nợ 635: 200 – 180 = 20
Có 222: 200
Nợ 635 (lỗ) – Có 515(lãi)
Đầu tư vào cơng ty liên doanh, liên kết (222)
Chi phí tài chính (635)
4. Nhận được hóa đơn của số vật liệu(152) tạm nhập kho tháng trước, giá hóa đơn
chưa thuế 70 triệu, VAT(133) 10%, giá tạm tính 68 triệu.
Nợ 152: 70 – 68 = 2
Nợ 133: 70 x 10% = 7
Có 331: 9
5. Mua một lô hàng(156) giá mua chưa thuế 200 triệu, triệu VAT(133) 10%, bao
bì(1532) đi kèm có tính giá riêng trị giá 4 triệu. Tiền hàng chưa thanh toán(331).



Hàng về nhập kho phát hiện thừa(3381) 3 triệu chưa rõ nguyên nhân.
Nợ 156: 203
Nợ 133: 20
Nợ 153.2: 4
Có 331: 224
Có 338.1: 3
Bao bì ln chuyển(153.2)

6. Mua một lơ vật liệu(152) có giá mua 100 triệu, VAT(133) 5% đã thanh tốn bằng
tiền vay dài hạn(341).Chi phí vận chuyển vật liệu về kho chi bằng tiền tạm
ứng(141) 2.2 triệu, VAT 10%.
Nợ 152: 100
Nợ 133: 100 x 5% = 5
Có 341: 105
Nợ 152: 2
Nợ 133: 0.2
Có 141: 2.2
Vay và nợ thuê tài chính (341)
7. Nhận được hóa đơn của bên bán về lơ hàng hóa(156) DN mua tháng trước, hàng đã
về nhập kho với giá tạm tính 170 triệu, VAT(133) 10%, giá hóa đơn 150 triệu.
Nơ 156: 170
Có 331: 170
Nợ 156: 150
Nợ 133: 15
Có 331: 165
8. Được cấp(411) một số đồ dùng văn phòng(642) trị giá 42 triệu. Dn đưa vào sử dụng
ngay, phân bổ(242) 2 năm.
Nợ 242: 42
Có 411: 42

Nợ 642: 21
Có 242: 21
Chi phí trả trước (242)
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
9. Kiểm kê kho thấy thừa(3381) một số vật liệu(152) trị giá 16 triệu, thiếu(1381) một
số CCDC(153) trị giá 5 triệu chưa rõ nguyên nhân.
Nợ 152: 16
Có 338.1: 16
Nợ 138: 5
Có 153: 5


Phải thu khác (138)
Tài sản thừa chờ giải quyết (3381)

10. Vật liệu thừa ở NV 9 khơng tìm được ngun nhân ghi tăng thu nhập khác, còn
CCDC thiếu bắt thủ kho bồi thường.
Nợ 338.1: 16
Có 711: 16
Nợ 138.8: 5
Có 138.1: 5
Có nguyên nhân :138.8
11. Số CCDC(153) mua tháng trước về nhập kho đủ trị giá 20 triệu.
Nợ 153: 20
Có 151: 20
12. Mua một số NVL có giá mua 80 triệu, VAT(133) 10% đã thanh toán bằng chuyển
khoản(112). Đến cuối tháng số NVL này chưa về nhập kho(151).
Nợ 151: 80
Nợ 133: 8

Có 112: 88
13. Nhận được thơng báo của khách hàng về việc từ chối mua lô hàng(156) mà DN đã
bán với giá bán 96 triệu VAT(3331) 10%. Giá gốc 75 triệu. DN đã đồng ý và hàng
được chuyển về kho của DN.
Nợ 156: 75
Có 632: 75
Nợ 521.3: 96
Nợ 333.1: 9,6
Có 131: 105,6
Phải thu của khách hàng (131)
Các khoản giảm trừ doanh thu (521) - Hàng bán bị trả lại (521.3)
Giá vốn hàng bán (632)
14. Mua NVL(152) giá mua chưa thuế 80 triệu, VAT(133) 5% và CCDC(153) giá mua
chưa thuế 20 triệu, VAT(133) 10%, tiền hàng chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển
thanh toán bằng TM(111) 2,1 triệu (VAT(133) 5%) phân bổ theo giá trị hàng nhập
kho. Hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu(1381) một số NVL trị giá 2 triệu
chưa rõ nguyên nhân. Biết, tỷ lệ hao hụt(632) định mức 1%.
Nợ 153: 20
Nợ 133: 2
Có 331: 22
Nợ 153: 80 - 2 = 78
Nợ 632: 1% x 80 = 0,8
Nợ 138.1: 2 - 0,8 = 1,2
Nợ 133: 5% x 80 = 4


Có 331: 84
Nợ 153: x 80% = 1,6
Nợ 152: x 20% = 0,4
Nợ 133: 0,1

Có 111: 2,1
15. Nhận một lơ hàng do công ty X ký gửi trị giá 200 triệu, giá bán theo hợp đồng cả
thuế VAT là 253 triệu. Hoa hồng đại lý được hưởng 2% trên giá bán, VAT(3331)
10%. Số hàng này đã bán được 80% và thu bằng TM(111) nhập quỹ. Cơng ty đã
thanh tốn tiền hàng cho công ty X bằng chuyển khoản(112) sau khi trừ hoa hồng
được hưởng.
- Dn là đại lý(bên nhận hàng)
- Khi nhận hàng của cơng ty X kí gửi Kế Tốn sẽ Khơng định khoản
- Khi bán được 80% và thu TM
Nợ 111: 80% x 253 = 202,4
Có 331: 202,4
- Chuyển khoản trả công ty X sau khi trả hoa hồng được hưởng
Nợ 331: 202,4
Có 511: 2% x 80% x = 3,68
Có 333.1: 0,368
Có 112: 198,352
-

Cơng ty X( bên gửi hàng)
Khi xuất kho hàng gửi đại lý
Nợ 157: 200
Có 156: 200
Khi đại lý bán 80% chuyển khoản trả công ty sau khi trừ hoa hồng
Nợ 632: 80% x 200 = 160
Có 157: 160

Nợ 112: 198,352
Nợ 641: 2% x 80% x = 3,68
Nợ 133: 0,368
Có 511: 80% x = 184

Có 333.1: 18,4
Chi phí bán hàng (641)
16. Nhập khẩu một lơ hàng(156) trị giá ghi trên hóa đơn là 80.000 USD/CIF.HP. Tiền
hàng chưa thanh toán. Thuế NK(3331.2) 15%, thuế TTĐB(3332) 20%, Thuế GTGT
hàng NK(3333) là 10%. Chi phí vận chuyển chi bằng TM(111) 3,3 triệu (VAT(133)
10%). Biết TGTT 23.100đ/USD.
Nợ 156: 3
Nợ 133: 0,3
Có 111: 3,3


Nợ 156: 80.000 x 23.100 = 1.848.000.000 tr
Có 331: 1.848.000.000 tr
Nợ 156: 702,24
Có 333.3: 1.848 x 15% = 277,2
Có 333.2: [1.848 x (1+15%)] x 20% = 425,04
Nợ 133: [1,848 x (1+15%) x (1+20%)] x 10% = 255,024
Có 3331.2: 255,024
Thuế GTGT hàng nhập khẩu(3331.2)
Thuế tiêu thụ đặc biệt(3332)
Thuế xuất, nhập khẩu(3333)
17. Xuất kho vật liệu(152) trị giá 430 triệu đem đi góp vốn liên doanh(222) biết số VL
này được ghi nhận vốn góp 420 triệu. Chi phí vận chuyển chi bằng TM(111) 1,89
triệu (VAT(133) 5%).
Nợ 222: 420
Nợ 811: 10
Có 152: 430
Nợ 635: 1,8
Nợ 133: 0,09
Có 111: 1,89

Nợ 635 (lỗ) – Có 515(lãi)
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (222)
Chi phí tài chính (635)
18. Xuất kho vật liệu(152) trả cho người bán(331) vì hàng kém chất lượng tri giá 25
triệu VAT(133) 5%.
Nợ 331: 26,25
Có 133: 5% x 25 = 1,25
Có 152: 25
19. Xuất kho thành phẩm(155) trị giá 150 triệu gửi đại lý Y bán hộ(157), giá bán 200
triệu VAT 5%. Hoa hồng đại lý 10%, VAT hoa hồng đại lý 10%.
Nợ 157: 150
Có 155: 150
20. Đại lý Y thơng báo đã bán hết lô hàng(156) DN gửi, sau khi giữ lại hoa hồng Y đã
chuyển khoản trả tiền hàng cho DN.
Nợ 632: 150
Có 157: 150
Nợ 112: 200 – 22 = 188


Nợ 641: 10% x 200 = 20
Nợ 133: 10% x 20 = 2
Có 511: 200
Có 333.1: 5% x 200 =10
21. Báo hỏng một tủ kính bán hàng trị giá 12 triệu, loại phân bổ 12 tháng đã phân bổ
được 8 tháng. Nay bị khách hàng làm vỡ công ty đã bắt khách bồi thường 3 triệu
bằng tiền mặt(111), phế liệu(152) thu hồi 0.1 triệu.
Nợ 111: 3
Nợ 641: 0,9
Nợ 152: 0,1
Có 242: 4

Chi phí bán hàng(641)
Chi phí trả trước(242)
22. Chuyển TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận quản lý(642) có NG 28 triệu, đã khấu
hao(214) 4 triệu thành CCDC(153), phân bổ 50%.
Nợ 214: 4
Nợ 242: 28 – 4 = 24
Có 211: 28
Nợ 642: 12
Có 242: 12
Chi phí quản lý doanh nghiệp(642)
Hao mịn tài sản cố định(214)
23. Trích lập dự phịng giảm giá Hàng tồn kho cho niên độ sau là 120 triệu.
Nợ 632: 120
Có 229.4: 120
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho(229.4)

Giá vốn hàng bán(632)
24. Trong trường hợp trích lập dự phịng, kế tốn tính tốn số dự phịng giảm giá HTK
cần lập năm nay là 140 triệu, biết số dự phòng đã lập năm trước là 160 triệu chưa
sử dụng.
Nợ 229.4: 20
Có 632: 20
25. Xuất bán hàng hóa(156 ) cho cơng ty M theo hình thức hàng đổi hàng với giá vốn
80 triệu, giá bán cả thuế VAT là 104,5 triệu và nhận của công ty M một số NVL có
tổng giá thanh tốn 99 triệu. Chi phí vận chuyển thuê ngoài đã trả bằng TM 1,1 triệu
(VAT 10%)
Nợ 632: 80
Có 156: 80
Nợ 131: 104,5
Có 511: 95

Có 333.1: 9,5


Nợ 152: 90
Nợ 133: 9
Có 131: 99
Nợ 152: 1
Nợ 133: 0,1
Có 111: 1,1
Phải thu của khách hàng(131)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(511)
26. Mua của công ty A một lơ hàng(156) có giá mua chưa thuế 85 triệu, VAT 5% và
bán ngay cho công ty B với giá bán đã có thuế là 105 triệu. Tiền mua và tiền bán
chưa thanh toán.
Nợ 632: 85
Nợ 133: 5% x 85 = 4,25
Có 331:89,25
Nợ 131: 105
Có 511: 100
Có 3331: 5
Phải trả cho người bán(331)
27. Mua một lô hàng(156) chuyển bán thẳng có giá mua 160 triệu, VAT 5% chưa thanh
tốn, giá bán 200 triệu, VAT 5%. Bên mua chưa nhận được hàng(157).
Nợ 157: 160
Nợ 133: 8
Có 331: 168
28. Xuất kho phụ tùng(153) trị giá 24 triệu để bảo dưỡng TSCĐ ở phân xưởng sản
xuất(627).
Nợ 627: 24
Có 153: 24

29. Xuất kho CCDC(153) dùng cho sản xuất(627) trị giá 25 triệu, loại phân bổ(242) 10
tháng.
Nợ 242: 25
Có 153: 25
Nợ 627: 2,5
Có 242: 2,5
Chi phí trả trước(242)
30. Xuất kho CCDC(153) dùng cho quản lý doanh nghiệp(642) trị giá 30 triệu, loại
phân bổ(242) 50%.
Nợ 242: 30
Có 153: 30


Nợ 642: 15
Có 242: 15
31. Phân bổ(242) giá trị CCDC vào chi phí sản xuất trong kỳ như sau: dùng cho trực
tiếp sản xuất(627) 8 triệu, cho quản lý DN(642) 5 triệu, cho bán hàng(641) 3 triệu.
Nợ 627: 8
Nợ 642: 5
Nợ 641: 3
Có 242: 16

Chương 4
Bài 1/103: Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Định khoản các NVKT phát sinh sau:
1. Mua một phương tiện vận tải có tổng giá thanh tốn 990 triệu đồng, VAT 10% đã
thanh tốn bằng chuyển khoản. Các chi phí liên quan đã chi bằng tiền mặt 30 triệu
đồng. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
2. Nhận lại góp vốn liên doanh dài hạn một thiết bị sản xuất có giá thỏa thuận 710
triệu đồng, biết số vốn góp trước đây là 650 triệu đồng.

3. Thanh lý một nhà kho có nguyên giá 176 triệu đồng, đã hao mịn 854 triệu đồng.
Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 5 triệu đồng, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá
12 triệu đồng.
4. Được cấp một TSCĐ hữu hình có giá ghi trong biên bản là 2300 triệu đồng.Chi
phí lắp đặt 7,7 triệu đồng trong đó VAT 10%.
5. Thanh lý một hợp đồng thuê tài chính TSCĐ có nguyên giá 1230 triệu đồng.Tài
sản trả lại cho bên cho thuê.
6. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà văn phịng được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB
có giá quyết qn cơng trình 1760 triệu đồng. Chi phí XDCB thực tế bỏ ra 1830
triệu đồng, phần không được duyệt phải thu hồi.
7. Đánh giá tăng một TSCĐ HH lên 30% so với giá cũ biết nguyên giá cũ 80 triệu
đồng đã hao mòn 12 triệu đồng.
8. Thanh lý một TSCĐ HH th tài chính có ngun giá 950 triệu đồng đã khấu hao
70%. Tài sản này được doanh nghiệp mua lại. Số tiền phải trả thêm cho bên cho
thuê là 110 triệu đồng trong đó VAT 10%.
9. Th tài chính một TSCĐ có nguyên giá 2460 triệu đồng, thời hạn thuê 8 năm. Kỳ
trả tiền 6 tháng/lần. Sau khi kí hợp đồng doanh nghiệp thanh toán tiền thuê kỳ đầu,
VAT 10%, lãi kỳ đầu 143 triệu đồng bằng TGNH.
10. Xuất phụ tùng để bảo dưỡng TSCĐ ở bộ phận bán hàng 15 triệu đồng.
11. Tiến hành sửa chữa bất thường một TSCĐ ở bộ phận quản lý. Chi phí thuê ngoài
sửa chữa là 310 triệu đồng, VAT 10% đã thanh 200 triệu đồng bằng chuyển khoản.
Công việc sửa chữa chưa hoàn thành.


12. Việc sửa chữa NV 11 đã hoàn thành, kế tốn phân bổ chi phí trong 10 tháng.
13. Tiến hành sửa chữa TSCĐ ở bộ phận sản xuất bằng nguồn trích trước. Chi phí th
ngồi sửa chữa là 470 triệu đồng, VAT 10%, đã thanh toán 2/3 bằng tiền gừi ngân
hàng, cơng việc sửa chữa chưa hồn thành.
14. Cơng việc sửa chữa ở NV 13 đã hoàn thành bàn giao.
15. Mua một miếng đất làm nhà kho có giá mua 3.100 triệu đồng, đã thanh toán bằng

tiền gửi ngân hàng. Chi phí san lấp mặt bằng và thủ tục chi bằng tiền mặt 109 triệu
đồng.
16. Chi phí xây dựng tường rào bảo vệ cho khu đất ở NV 15 là 71 triệu đồng, VAT
10% thanh toán 50 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
17. Th tài chính TSCĐ HH có nguyên giá 3 tỷ đồng, thời gian thuê 10 năm, lãi suất
12%/năm, kỳ trả lãi 6 tháng/ lần. Hợp đồng quy định, khi nhận TSCĐ, DN trả
ngay tiền thuê kỳ đầu, VAT 10%, tiền lãi kỳ đầu bằng TGNH.
18. Mua một thiết bị dùng cho sản xuất có giá mua 300 triệu đồng, VAT 10% đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Chiết khấu thanh toán nhận lại bằng tiền mặt 2%. Các
chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 5 triệu đồng.
19. Mua một TSCĐ HH theo phương thức trao đổi không tương tự, NG của TSCĐ
đem đi trao dồi là 880 triệu đồng, đã khấu hao 130 triệu đồng. Giá trị hợp lý của
TSCĐ đem đi trao đổi là 700 triệu đồng, VAT 10%. Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận
về là 930 triệu đồng, VAT 10%. Tiền còn thiếu DN đã trả bằng chuyển khoản.

Chương 5
1. Nhận bàn giao một cơng trình nâng cấp TSCĐ ở bơ phận sản xuất. Chi phí th ngồi
nâng cấp là 580 triệu đồng, VAT 10% đã thanh toán 80% bằng chuyển khoản. Cơng
trình được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
2. Mua một TSCĐ HH theo phương thức trao đổi tương tự. Nguyên giá của TS đem đi
trao đổi là 543 triệu đồng, đã khấu hao 161 triệu đồng.
3. Mua một TSCĐ HH theo phương thức trao đổi không tương tự có Nguyên giá của TS
đem đi trao đổi là 934 triệu đồng đã hao mòn 150 triệu đồng. Giá trị hợp lí của TS
đem đi trao đổi là 850 triệu đồng, VAT 10%. Giá trị hợp lý của TS nhận về là 610 triệu
đồng, VAT 10%. DN nhận tiền còn lại bằng chuyển khoản.
4. Nhập khẩu một thiết bị có giá nhập khẩu 50.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, VAT 10%.
Tiền hàng chưa thanh toán. Thuế đã nộp bằng chuyển khoản, tỷ giá 23.450đ/USD. Chi
phí vận chuyển và lắp đặt thiết bị chưa thanh toán là 33 triệu đồng trong đó VAT 10%.
5. Dùng tiền vay dài hạn mua một máy phát điện đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận sản
xuất, giá mua 296 triệu đồng, VAT 10%.

6. Đem giấy tờ sở hữu phương tiện vận tải đi thế chấp vay ngân hàng biết nguyên giá
của phương tiện là 978 triệu đồng đã khấu hao 165 triệu đồng. Ngân hàng đồng ý cho
vay 450 triệu đồng và đã chuyển vào TK tiền gửi của doanh nghiệp.
7. DN không đủ khả năng trả nợ khoản vay ở NV 6 nên bị ngân hàng phát mại phương


tiện vận tải, giá bán 720 triệu đồng, VAT 10%, sau khi trừ khoản vay số còn lại trả cho
DN bằng chuyển khoản.
8. Nhận được GBN của ngân hàng với nội dung: Trả tiền người bán 30.000 USD, với tỷ
giá thực tế 23.450đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ: 23.400đ/USD, tỷ giá ghi nợ 23.310
đ/USD.
9. Trích KHTSCĐ ở bộ phận sản xuất 56 triệu đồng, bộ phận quản lý DN 23 triệu đồng,
bộ phận XDCB 12 triệu đồng, bộ phận phúc lợi 3 triệu đồng.
10. Mua phương tiện vận tải có giá mua 456 triệu đồng, VAT 10%, đã thanh toán bằng
tiền vay dài hạn. Lệ phí trước bạ đã chi bằng tiền mặt 15 triệu đồng.



×