Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

nghiên cứu xử lý nứơc thải thuộc da của công ty tnhh huynh đệ thuộc da hưng thái bằng mô hình swim bed

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 30 trang )

KHOA CNSH – MÔI TRƯỜNG
KHOA CNSH – MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI THUỘC DA
CỦA CÔNG TY TNHH HUYNH ĐỆ THUỘC DA
HƯNG THÁI BẰNG MÔ HÌNH SWIM- BED


CVKH : TS. Nguyễn Tấn Phong
SVTH : Phan Phương Vy
Đồng Thị Thu Huyền
Kết quả và thảo luận
3
Giới thiệu đề tài
1
Phương pháp nghiên cứu
2
Kết luận - Kiến nghị
4
NỘI DUNG BÁO CÁO
NỘI DUNG BÁO CÁO
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu xử lý nước thải thuộc da của Công ty TNHH
Huynh Đệ thuộc da Hưng Thái với quy mô phòng thí nghiệm.
Đối tượng nghiên cứu

Nước thải thuộc da lấy từ sau bể lắng hóa lý của hệ thống xử lý


nước thải thuộc Công ty TNHH Huynh Đệ thuộc da Hưng Thái.
Nội dung 1
Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải thuộc da bằng mô
hình Swim-bed
Tải trọng 1:
1.008
kgCOD/m
3
.ngày
trong 3 tuần.
Tải trọng 2:
2.016
kgCOD/m
3
.ngày
trong 3 tuần.
Tải trọng 3:
5.04
kgCOD/m
3
.ngày
trong 3 tuần.
Tải trọng 4:
8.104
kgCOD/m
3
.ngày
trong 4 tuần.
Đánh giá hiệu suất
xử lý của mô hình

So sánh khả năng
xử lý của công nghệ
Swim-bed và công
nghệ Aerotank đang
sử dụng.
Nội dung 2
So sánh hiệu quả kinh tế giữa công nghệ
Aerotank đang sử dụng và công nghệ Swim-bed
Tính nguồn lợi thu
được từ phương án
đề xuất thông qua
NPV.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu nội dung 1
1
Nước thải
2
Bùn hoạt
tính
3
Mô hình
Swim-bed
Nước thải
Các thông số đầu vào và đầu ra bể Aerotank của công ty TNHH
Huynh Đệ thuộc da Hưng Thái.
Thông số
Giá trị đầu
vào bể
Aerotank,

mg/l
Giá trị đầu ra
sau bể
Aerotank,
mg/l
QCVN loại A
24 :
2009/BTNMT
Số lần
vượt quá
quy định
pH 8 7.8 6-9 -
COD 2251 178 50 3.56
Tổng Nitơ 469 309 15 20.6
Tổng Photpho
0,8 - 4 -
SS 25 10 50 -
Bùn hoạt tính

Bùn hoạt tính được lấy từ bể Aerotank của hệ thống xử lý
nước thải tập trung của KCN Amatar.

Chạy thích nghi bùn hoạt tính với nước thải thuộc da trong
3 tuần với tải trọng 0,504 kgCOD/m
3
.ngày.
Mô hình Swim-bed và giá thể Biofringe
Các thông số thiết kế chính của mô hình Swim-bed.
Thông số Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Thể tích
Kích thước 160 mm 120 mm 800 mm 10,6 lít

Ống dẫn nước ra
Không khí
Bùn
tuần
hoàn
Ống dẫn nước vào
Bể lắng
Nước sau xử lý
Phương pháp nghiên cứu nội dung 2
KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
Hiệu quả xử lý COD
Thời gian (ngày)
Hiệu suất xử lý COD
Hiệu quả xử lý Nitơ tổng
Hiệu suất xử lý Nitơ tổng
So sánh khả năng xử lý COD
So sánh khả năng xử lý Nitơ tổng
Công nghệ
Aerotank
Công nghệ
Swim-bed
Chi phí xây dựng, VNĐ 370.898.400 228.266.000
Chi phí vận hành, VNĐ/năm 590.161.200 159.461.200
Chi phí cho hệ thống xử lý
nước thải tập trung, VNĐ/năm
530.160.000 -
NPV, VNĐ -10.919.776.000 2.055.002.000
So sánh chi phí của công nghệ Aerotank thông
thường và công nghệ Swim-bed.

So sánh hiệu quả kinh tế
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua nghiên cứu trên, chúng tôi rút ra kết luận về công nghệ Swim-
bed như sau:

Mô hình này xử lý được các loại nước thải có nồng độ chất ô
nhiễm cao.

Chi phí vận hành, xây dựng, không gian yêu cầu thấp.

Công nghệ Swim-bed và giá thể Biofringe là vật liệu của nước
ngoài, nên khó khăn trong quá trình sửa chữa và thay thế.
KẾT LUẬN

Công nghệ này tại Việt Nam cũng chưa được phổ biến nên cần
có thêm nhiều nghiên cứu thực tiễn cho nhiều loại nước thải
khác nhau.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài:

Ứng dụng mô hình thí nghiệm về công nghệ Swim-bed đã
nghiên cứu thành công vào hệ thống XLNT của công ty Hưng
Thái.

Xử lý nước thải thuộc da của công ty TNHH Huynh đệ thuộc
da Hưng Thái với nồng độ cao hơn.

Nghiên cứu ứng dụng thí điểm công nghệ Swim-bed ở một số
các công ty thuộc da tại khu vực phía Nam.
KIẾN NGHỊ

Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu

×