Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Đề tài trình bày những hiểu biết của em về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp cho biết vai trò, ý nghĩa và tác động của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.06 KB, 39 trang )

ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

---------***--------

BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ

MÔN HỌC: THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ Ở VIỆT NAM
Đề tài: : Trình bày những hiểu biết của em về Thuế thu nhập cá nhân và Thuế thu
nhập doanh nghiệp. Cho biết vai trò, ý nghĩa và tác động của thuế thu nhập cá

nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp

Họ và tên

: Nguyễn Thùy Trang

Lớp tín chỉ

: TMA320(GĐ1-HK2-2022).1

Mã sinh viên

: 1911120126 - SBD 104

Giảng viên giảng dạy : TS. Vũ Thành Toàn

Hà Nội, 2/2022

download by :



Họ và tên: Nguyễn Thùy Trang
STT: 104
Mã sinh viên: 1911120126
Mã lớp: TMA320(GĐ1-HK2-2022).1

BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC PHẦN THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ
Ở VIỆT NAM
Đề bài: Trình bày những hiểu biết của em về Thuế thu nhập cá nhân và Thuế
thu nhập doanh nghiệp. Cho biết vai trò, ý nghĩa và tác động của thuế thu nhập
cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp

PHẦN I: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
I. Khái niệm và các đặc điểm của thuế nhu nhập cá nhân
1. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích
nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà
nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.
2. Đặc điểm
- Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu nên người chịu thuế khó có thể
chuyển gánh nặng về thuế cho người khác. Vì vậy tâm lý của người chịu thuế thường
nặng nề hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế này so với các loại thuế gián thu.
- Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh lên tất cả cá nhân có thu nhập chịu

download by :


thuế.
-


Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân luôn gắn vớ i chính sách xã hội củ a mỗi quốc gia.

- Thứ tư, việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc
lũy tiến từng phần.
- Thứ năm, thuế thu nhập cá nhân là một lọai thuế phức tạp. Việc quản lý thuế, thu
thuế địi hỏi trình độ, kỹ thuật cao, chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý thuế

phải nắm được các nguồn thu nhập của người chịu thuế, tình trạng cư trú
của họ ở Việt Nam.
3. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều
của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế thu nhập cá nhân
-

Thông tư 111/2013/TT-BTC Thông tư 92/2015/TT-BTC

-

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 Luật thuế thu nhập cá nhân

-

Luật số 04/2007/QH12 của Quốc hội: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
II.

Tác dụng và phạm vi áp dụng của thuế thu nhập cá nhân

1. Tác dụng của thuế thu nhập cá nhân
- Là nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của

ngân sách nhà nước, trong đó có thuế thu nhập cá nhân. Khi nền kinh tế
ngày càng phát triển, thuế thu nhập cá nhân cũng có sự gia tăng nhanh
chóng, tỷ lệ thuận với thu nhập bình quân đầu người.

download by :


- Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua việc điều tiết giảm bớt thu nhập
của những đối tượng có thu nhập cao, và phân phối lại cho những đối tượng có thu

nhập thấp hơn, thuế thu nhập cá nhân góp phần quan trọng trong việc tăng
các chế độ phúc lợi xã hội.
- Góp phần thực hiện cơng bằng xã hội, giảm phân hóa giàu nghèo, giúp
Nhà nước tái phân phối sản phẩm xã hội.
-

Là công cụ giúp nhà nước kiểm soát thu nhập, phát hiện thu nhập bất hợp pháp.

2. Phạm vi áp dụng
2.1 Đối tượng chịu thuế
Theo Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
Thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:
a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy
định của pháp luật.
-

Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ

hành nghề theo quy định của pháp luật.

b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng

lao động, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền cơng
nhận được dưới các hình thức bằng tiền hoặc khơng bằng tiền.
- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: Tiền hoa hồng môi giới, tiền
tham gia đề tài, dự án, tiền nhuận bút và các khoản tiền hoa hồng, thù lao khác;

download by :


- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm
soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp, và các tổ chức khác;
-

Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc khơng bằng tiền ngồi tiền lương, tiền cơng do

người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức.

c. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
-

Tiền lãi cho vay;

-

Lợi tức cổ phần;

-


Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp góp vốn đầu tư

bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế; trừ
thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu Chính phủ.
d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; - Thu nhập từ
chuyển nhượng chứng khoán;
-

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

e. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất, kể cả cơng trình xây dựng hình thành trong tương lai;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả
nhà ở hình thành trong tương lai;
-

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới
mọi hình thức;

download by :


f. Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật, bao gồm:
-

Trúng thưởng xổ số; - Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình thức;


-

Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng
thưởng khác.
g. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí
tuệ: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu công

nghiệp; quyền đối với giống cây trồng; - Thu nhập từ chuyển giao cơng nghệ: Bí
quyết kỹ thuật, kiến thức kỹ thuật, các giải
pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới cơng nghệ.
h. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương
mại.
i. Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh
doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
j. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ

sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc
đăng ký sử dụng.
2.2. Đối tượng chịu thuế không áp dụng với các trường
hợp Theo Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
a. Các khoản phụ cấp, trợ cấp:
- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có cơng.


download by :



- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo
vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hồn thành nhiệm vụ. Phụ cấp quốc phịng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

-

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc cơng việc ở nơi làm

việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
-

Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần
khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng

dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao
động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất
việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định.
-

Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

-

Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

-


Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế

xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công
tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật.
-

Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

-

Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
b. Các khoản tiền thưởng sau đây:

- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền
thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định

download by :


của pháp luật về thi đua khen thưởng;
- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được
Nhà nước Việt Nam thừa nhận;
- Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cơng nhận;
- Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Khơng tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho
bản thân người lao động và thân nhân (bố, mẹ, vợ/ chồng, con) của người lao động;


- Khoản tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện đi lại
trong

cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức đảng, đoàn thể; - Khoản
tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật;
- Các khoản nhận được ngồi tiền lương, tiền cơng do tham gia, phục vụ hoạt động
đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước;

-

Khoản tiền ăn giữa ca do người sử dụng lao động chi cho người lao động không

vượt quá mức quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ
(hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài, người lao động
là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần;
- Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, con
của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo


download by :


bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.
3. Người nộp thuế
Theo Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP và Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân
a. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
- Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và
ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
- Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại

ViệtNam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
b. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
-

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.

c. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều

2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
4. Trường hợp được miễn, giảm thuế và hoàn thuế thu nhập cá nhân
4.1 Trường hợp được miễn thuế
Theo Điều 4 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
a. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với
con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ
vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh,

chị em ruột với nhau.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất

download by :


ở của cá nhân trong trườ ng hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà
ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
c. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất
không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
d. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha


vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại; anh, chị em ruột với nhau.
e. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa
qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
f. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước

giao để sản xuất.
g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
h. Thu nhập từ kiều hối.
i. Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với
tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

j. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của Luật bảo hiểm xã
hội, tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. Cá nhân sinh
sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu do nước ngoài trả.

k. Thu nhập từ học bổng;


download by :


l. Tiền bồi thường bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tiền bồi
thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi
thường khác theo quy định của pháp luật.
Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm

quyền cho phép thành lập hoặc cơng nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện,
nhân đạo, khơng nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngồi vì mục đích từ thiện, nhân đạo

dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
4.2. Trường hợp được giảm thuế
Theo Điều 5 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
a. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh

hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ
thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
b. Bộ Tài chính quy định thủ tục, hồ sơ và việc xét giảm thuế thu nhập cá
nhân quy định tại Điều này.
4.3 Trường hợp được hoàn thuế
Theo Khoản 2 Điều 8 Luật số 04/2007/QH12
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:


Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

• Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
• Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

download by :


5. Thời hạ n nộ p thuế
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
Đố i với cá nhân khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế, từ kỳ tính thuế năm

2020, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) chậm nhất là ngày

cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
5. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
5.1. Đối với nền kinh tế xã hội
-

Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó có thuế thu nhập
cá nhân. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, thuế thu nhập cá nhân cũng có
sự gia tăng nhanh chóng, tỷ lệ thuận với thu nhập bình quân đầu người.
Thuế thu nhập cá nhân là một khoản thu quan trọng với ngân sách Nhà nước.
Bên cạnh đó, do việc thực hiện tự do hóa nền kinh tế thương mại, nên nguồn thu
từ các loại thuế xuất - nhập khẩu bị ảnh hưởng. Vì vậy, thuế thu nhập cá nhân
ngày càng trở nên quan trọng với ngân sách nhà nước.
- Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Tại Việt Nam, sự chênh lệch giàu nghèo cịn khá rõ rệt, số đơng dân cư có thu nhập
thấp. Thơng thường, thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với những đối tượng có thu
nhập trung bình trở lên, cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, khơng đánh vào
các cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình.
Do đó, mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang đến nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà
nước, nhưng lại có vai trị quan trọng góp phần thực hiện chính sách cơng bằng xã hội.

-

Điều tiết vĩ mơ nền kinh tế

download by :



Thuế thu nhập cá nhân được coi như công cụ giúp điều tiết vĩ mơ, kích thích tiết
kiệm, đầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội. Thông qua việc điều
tiết giảm bớt thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao, và phân phối lại cho
những đối tượng có thu nhập thấp hơn, thuế thu nhập cá nhân góp phần quan
trọng trong việc tăng các chế độ phúc lợi xã hội.
- Phát hiện thu nhập bất hợp pháp
Trong thực tế, nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân đến từ các nguồn bất hợp pháp

như: nhận hối lộ, tham ô, kinh doanh hàng quốc cấm, trốn thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài
sản… Thuế thu nhập cá nhân có vai trị quan trọng góp phần phát hiện các hành vi sai trái

này.
5.2. Đối với hệ thống thuế
- Khắc phục hạn chế của các loại thuế khác
Thuế thu nhập cá nhân giúp khắc phục được hạn chế của các loại thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu dùng: Tính lũy thối. Cụ thể, các loại thuế này sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến người nghèo nhiều hơn do khi tiêu thụ cùng lượng hàng hóa, mọi người
đều phải chịu tiền thuế như nhau. Thuế thu nhập cá nhân tính theo phương pháp
lũy tiến từng phần sẽ góp phần đảm bảo tính cơng bằng của hệ thống thuế.
- Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp thường tồn tại 2 loại thuế: thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp, chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Trong trường hợp
doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế các chi phí phải trả cho cá nhân để trốn thuế,
thì các cá nhân được kê khai tăng thêm sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân với
phần phát sinh. Do đó, góp phần khắc phục hạn chế thất thu về thuế.

6. Tác động của thuế thu nhập cá nhân
- Theo Keynes (1924), khuynh hướng tiêu dùng phản ánh mối tương quan giữa thu nhập mà
mối tương quan giữa thu nhập và chi cho tiêu dùng được rút ra từ thu nhập đó. Những


download by :


nhân tố khách quan ảnh hưởng tới thu nhập bao gồm thuế suất, giá cả, thay đổi
của mức tiền công danh nghĩa, nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới tiêu dùng hầu hết
là các nhân tố chi phối hành vi tiết kiệm.
- Theo Dương Tấn Diệp (2001), hàm tiêu dùng cho biết thu nhập khả dụng (Yd)
tác động chi tiêu tiêu dùng (C), người có thu nhập từ tiền lương tiền công đủ điều
kiện nộp thuế TNCN sẽ chịu thuế TNCN. Vì vậy, thu nhập khả dụng của của cá
nhân sẽ là thu nhập cá nhân (Y) - Thuế TNCN (Td).
- Theo Gale và Samwick (2014) những tác động của thay đổi thuế thu nhập vào tăng
trưởng kinh tế, tác giả cho rằng giảm thuế thu nhập cá nhân sẽ làm các khoản thu
nhập sau thuế được cải thiện, người lao động có khuynh hướng tăng làm việc, tiết
kiệm và đầu tư. Tuy nhiên, sau một thời gian khi thu nhập tăng lên thì người lao động
có khuynh hướng giảm làm việc, tiết kiệm và đầu tư. Ngoài ra, tác giả cũng chỉ ra
rằng cải cách thuế thu nhập sẽ tăng quy mô nền kinh tế trong dài hạn. Tuy nhiên điều
mà ít được chú ý là: giảm mức thu nhập bắt đầu đánh thuế bằng cách cắt giảm hoặc
xóa bỏ hoạt động miễn, giảm thuế đối với những nhóm cá nhân hoặc hoạt động nhất
định sẽ tăng mức thuế hữu hiệu, do vậy đi ngược với chính sách giảm thuế. Tuy
nhiên, giảm mức thu nhập bắt đầu đánh thuế giúp phân bổ lại nguồn lực từ các khu
vực được ưu tiên thuế đến những khu vực có lợi tức kinh tế (trước thuế) cao nhất

7. Ý nghĩa của thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế trực thu có vai trị hết sức quan trọng. Nó
đã ra đời tương đối sớm ở các nước phát triển và ngày nay thì phát triển rộng rãi ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới. Sự phát triển của nó đồng hành với sự phát triển của nền
kinh tế và ngày càng khằng định được vai trò, chức năng là một nguồn thu quan trong
trong ngân sách nhà nước và là cơng cụ góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội một cách
đắc lực. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và hoàn chỉnh pháp lệnh thuế thu nhập cá nhân,

đồng thời thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp thuế là một việc làm cần thiết từ bây giờ.

Để thuế thu nhập cá nhân phát huy hết công dụng của nó nhằm tạo nguồn thu cho

download by :


ngân sách và đạt được các mục tiêu Nhà nước đặt ra thì Nhà nước nói chung và ngành
Thuế nói riêng phải có cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân chặt chẽ. Tăng cường tập
trung, huy động đầy đủ và kịp thời số thu cho ngân sách nhà nước trên cơ sở không ngừng
nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu. Làm tốt công tác quản lý thuế thu nhập nói chung và
thuế thu nhập cá nhân nói riêng sẽ có tác dụng lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ và
kịp thời số thu cho ngân sách nhà nước. Đồn thời, góp phần tăng cường

ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh tế và dân cư để phát huy tốt
nhất vai trò của thuế thu nhập cá nhân trong nền kinh tế
PHẦN II: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I. Khái niệm và các đặc điểm của thuế thu nhập doanh
nghiệp 1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
2. Đặc điểm
- Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh vào thu nhập
chịu thuế trong kì của các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
- Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu,
thường mang tính lũy tiến, đảm bảo công bằng xã hội.
- Thứ ba, thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của các

cơ sở kinh doanh nên nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được
xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà
đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thứ tư, thu nhập được hình thành thơng qua quá trình phân phối lần đầu
và phân phối lại thu nhập quốc dân.

download by :


3. Cơ sở pháp lý
-

Nghị định số 218/2013/NĐ-CP

-

Luật thuế TNDN sửa đổi mới nhất hiện hành năm 2021

-

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 5/12/2020)
- Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành NĐ 218 và
hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN- Thông tư số 96/2015/TT-BTC
II. Tác dụng và phạm vi áp dụng của thuế thu nhập cá
nhân 1. Tác dụng
- Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập,

đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm
công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng
góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.

- Là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Các chủ thể hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả
năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
- Là cơng cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát
triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.

- Là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết
các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.

2. Phạm vi áp dụng
2.1 Đối tượng chịu thuế
Theo Điều 3 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
a. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại Khoản 2 Điều này. Đối với doanh nghiệp
đăng ký kinh doanh và có thu nhập quy định tại Khoản 2. Điều này thì thu nhập này
được xác định là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở.

download by :


b. Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, kể cả trường hợp
bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khốn, chuyển nhượng quyền góp
vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;

- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham
gia dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

-

Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản kể cả thu nhập từ quyền sở hữu

trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (trừ bất động sản),
trong đó có các loại giấy tờ có giá khác;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ bao gồm: Lãi tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng, lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của
pháp luật bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các
khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn; thu nhập từ bán ngoại tệ; khoản
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm
tài chính; khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (riêng chênh lệch
tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành tài sản cố
định của doanh nghiệp mới thành lập mà tài sản cố định này chưa đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính). Đối với
khoản nợ phải thu, khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ thì chênh
lệch tỷ giá hối đoái của các khoản nợ phải thu, khoản cho vay này là khoản
chênh lệch giữa tỷ giá hối đoái tại thời điểm thu hồi nợ với tỷ giá hối đoái tại thời
điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu;
- Các khoản trích trước vào chi phí nhưng khơng sử dụng hoặc sử dụng khơng hết
theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp khơng hạch tốn điều chỉnh giảm chi phí;

-

Khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được;


-

Khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ nợ;

download by :


-

Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra;

- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh
tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng;
-

Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;

- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều
chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

-

Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;

- Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập được miễn thuế quy định
tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 4 Nghị định 2018/2013/NĐ-CP
c. Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài
quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là
thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động cung ứng dịch vụ,

cung cấp và phân phối hàng hóa, cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt
Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành kinh doanh.
Thu nhập chịu thuế quy định tại Khoản này không bao gồm thu nhập từ dịch vụ thực
hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam như: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị
ở nước ngồi; quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và xúc tiến thương mại ở nước
ngồi; mơi giới bán hàng hóa, mơi giới bán dịch vụ ở nước ngoài; đào tạo ở nước
ngoài; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thơng quốc tế cho phía nước ngồi.

2.2 Đối tượng chịu thuế khơng áp dụng với các trường
hợp Theo Điều 4 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
Thu nhập được miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác
xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp

download by :


từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
b. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp được
miễn thuế gồm: Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất, nạo vét kênh,
mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu

hoạch sản phẩm nông nghiệp.
c. Đối với thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển

công nghệ, thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ sản xuất
sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, thời gian miễn
thuế tối đa không quá 01 năm, kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ bán sản phẩm

theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử
nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới.
d. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật,
người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
e. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã
hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
f. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ
phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo quy định.
g. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

h. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu
của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; các lần chuyển
nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
i. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
về tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho
người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã

download by :


hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do

thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước;
j. Phần thu nhập khơng chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phịng giám định tư pháp) để
lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về giáo dục

- đào tạo, y tế và về lĩnh vực xã hội hóa khác; phân thu nhập hình thành tài
sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật hợp tác xã.
k. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho
tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Người nộp thuế
Theo Điều 2 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và

Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp. a. Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp,

Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật
chứng khốn, Luật dầu khí, Luật thương mại và quy định tại các văn bản
pháp luật khác dưới các hình thức: Cơng ty cổ phần; cơng ty trách nhiệm
hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; các bên trong hợp
đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu
khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, cơng ty điều hành chung;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ
sở thường trú tại Việt Nam;
- Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này;



download by :


- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt
động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị
định này. b. Tổ chức được thành lập và hoạt động (hoặc đăng ký hoạt động)
theo quy định của pháp luật Việt Nam, cá nhân kinh doanh là người nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ tại nguồn trong trường hợp mua dịch vụ (kể cả mua
dịch vụ gắn với hàng hóa, mua hàng hóa được cung cấp, phân phối theo hình
thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế) trên
cơ sở hợp đồng ký kết với doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d
Khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Trường hợp được ưu đãi, giảm và miễn thuế
4. 1 Trường hợp được ưu đãi thuế

Theo Điều 15 Nghị định số
218/2013/NĐ-CP a.
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu cơng nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công
nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao;…

- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực

sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Dự án có quy mơ vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không
quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối
thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;
+ Dự án có quy mơ vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân khơng

download by :


×