Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TÌM HIỂU VỀ CÁC CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG TRONG KỸ NGUYÊN CÁCH MẠNG 4.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 32 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất
đến cha mẹ, các thầy cô đang công tác tại khoa Điện tử - Viễn thơng Trường Đại
học Sài Gịn. Tơi xin chúc tất cả các thầy cô luôn thành công trong sự nghiệp giáo
dục đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống.
Tiếp theo, tôi xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện tử Viễn thông –
Trường Đại học Sài Gịn đã tạo điều kiện cho tơi được học tập và nghiên cứu trong
suốt 4 năm, và với sự giúp đỡ cũng như nhận xét từ thầy TS. Hồ Văn Cừu, tơi đã có
thể hồn thành báo cáo Chuyên đề viễn thông tiên tiến với chất lượng cao và đạt
được một số thành quả như mong đợi.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn và xin chúc tất cả mọi người sức
khỏe dồi dào và luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Xin trân trọng kính chào.
Sinh viên thực hiện


MỞ ĐẦU
Trong những thập kỷ gần đây, cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ 4 xuất hiện
hay cịn gọi là Công nghiệp 4.0. Công nghiệp 4.0 đưa công nghệ kỹ thuật số của những
thập kỷ qua lên một tầm cao mới, với sự trợ giúp của kết nối thông qua Internet vạn vật
(IoT), truy cập vào dữ liệu thời gian thực và sự ra đời của các hệ thống mạng thực.
Công nghiệp 4.0 mang đến một cách tiếp cận tổng thể, tích hợp và tồn diện hơn cho
ngành sản xuất. Công nghiệp 4.0 kết nối sản xuất vật lý với sản xuất kỹ thuật số và cho
phép cộng tác, tiếp cận tốt hơn giữa các bộ phận, đối tác, nhà cung cấp, sản phẩm và
con người. Công nghiệp 4.0 cho phép chủ doanh nghiệp kiểm soát và hiểu rõ hơn về tất
cả các khía cạnh hoạt động của họ, đồng thời cho phép họ sử dụng dữ liệu tức thì để
tăng năng suất, cải thiện quy trình và thúc đẩy tăng trưởng.
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm gần đây, sự phát triển xã hội hiện nay ngày càng mạnh mẽ,
tác động tới rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Công nghệ phát triển từng ngày đã
giúp nâng cao đời sống của con người giúp cho cuộc sống được thuận lợi hơn, hỗ trợ


được nhiều khó khăn vướng mắc cũng như nhu cầu cần thiết của cuộc sống.
Cụm từ “cách mạng công nghiệp 4.0” đã được nhắc đến trên nhiều phương diện,
lĩnh vực hiện nay làm thay đổi về hệ thống sản xuất và quản trị hiện nay.
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với sự hội tụ các công nghệ đột phá mới, tiên
tiến với quy mô rộng lớn liên quan trực tiếp đến đời sống, việc làm của con người.
Từ đó, tơi chọn lựa đề tài: “TÌM HIỂU VỀ CÁC CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG TRONG
KỸ NGUYÊN CÁCH MẠNG 4.0”, để có thể tìm hiểu và hiểu rõ hơn về kỷ nguyên 4.0
hiện nay.
2. BỐ CỤC ĐỀ TÀI:
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC:
Tìm ra những cách thức mới để giúp mọi người thay đổi tư duy và quan điểm
của họ bằng cách tiếp cận toàn diện mới và biến thách thức thành cơ hội mới trong
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thế hệ trẻ ngày nay tiếp tục nhận thức và hiểu


biết trên mọi lĩnh vực của xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều
kiện kinh tế tri thức hiện nay.


CHƯƠNG 1: KỶ NGUYÊN CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
1.1.1. SỰ RA ĐỜI
-

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:

Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên diễn ra vào cuối thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 19.
Trong thời gian này, sản xuất đã phát triển từ trọng tâm là lao động thủ công được thực
hiện bởi con người, động vật sang hình thức lao động hợp lý hơn của con người bằng
cách sử dụng động cơ hơi nước và các loại máy công cụ khác.

-

Cách mạng công nghiệp lần thứ hai:

Vào đầu thế kỷ 20, thế giới bước vào cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai với
sự ra đời của thép và sử dụng điện trong các nhà máy. Sự ra đời của điện đã cho phép
các nhà sản xuất tăng hiệu suất và làm cho máy móc của nhà máy trở nên cơ động hơn.
Trong thời gian này, các khái niệm sản xuất hàng loạt như dây chuyền lắp ráp đã được
đưa ra để tăng năng suất.
-

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba:

Bắt đầu vào cuối những năm 1950, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba dần
dần bắt đầu khi các nhà sản xuất bắt đầu kết hợp công nghệ điện và cuối cùng là cơng
nghệ máy tính vào các thiết bị của họ. Cơng nghệ và máy móc và hơn thế nữa về cơng
nghệ
-

kỹ

thuật

số



phần

mềm


tự

động

hóa.

Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư, cịn được gọi là Cơng nghiệp 4.0:

Trong vài thập kỷ gần đây, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cịn được gọi là
Cơng nghiệp 4.0, đã xuất hiện. Kết nối thông qua Internet of Things (IoT), truy cập dữ
liệu thời gian thực và sự ra đời của mạng thực Công nghiệp 4.0 mang đến một cách
tiếp cận tổng thể, kết nối và toàn diện hơn cho ngành sản xuất. Công nghiệp 4.0 kết
hợp vật lý với sản xuất kỹ thuật số và cho phép cộng tác, truy cập tốt hơn giữa các bộ
phận và đối tác, nhà cung cấp, sản phẩm và con người.Công nghiệp 4.0 hỗ trợ chủ
doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn và hiểu tất cả các khía cạnh của phẫu thuật trong khi


cho phép họ sử dụng dữ liệu hiện tại để tăng năng suất, cải thiện các quy trình và thúc
đẩy tăng trưởng.
1.1.2. CÁC LĨNH VỰC CHỊU TÁC ĐỘNG
Nhân loại đang đứng trước một cuộc cách mạng cơng nghiệp mới, có thể thay
đổi hoàn toàn cách sống hiện tại của chúng ta, việc làm và quan hệ với nhau. Quy mô
phạm vi và sự phức tạp trải qua toàn bộ các lĩnh vực trên thế giới như các lĩnh vực tìm
kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí, khảo sát địa vật lý, khai thác dầu khí hay các lĩnh vực
gián tiếp như nguồn lực, chuyển dịch cơ cấu chính trị - xã hội
1.2. CÁC ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG TRONG CUỘC CÁCH MẠNG 4.0
Cơng nghiệp 4.0 có nhiều ứng dụng quan trọng khác nhau. Theo nhiều nghiên
cứu và nhiều chuyên gia dự đốn: Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 sẽ làm thay đổi
nền kinh tế. Nó sẽ định hình lại nền kinh tế với các cơng dụng chính sau đây của cơng

nghệ thông tin. Và trong bài nghiên cứu này, tôi muốn đề cập đến các xu hướng ứng
dụng cơ bản và quan trọng giống nhau trong thời đại IoT 4.0. Sự kết hợp của các ứng
dụng cơ bản này là yếu tố cấu thành nền tảng của Cơng nghiệp 4.0. Nó giúp chúng ta
có tầm nhìn đúng đắn, đầy đủ và tồn diện hơn về Cơng nghiệp 4.0.
1.2.1. DỮ LIỆU LỚN (BIG DATA) VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN
Thơng tin chính xác dựa trên dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu lớn giúp: chính
phủ, cơ quan, cơng ty, nhà sản xuất ... Liên kết các thông tin cần thiết và chính xác để
đưa

chúng

vào

phục

vụ

đáp

ứng

các

u

cầu

của

thị


trường.

Dữ liệu lớn có thể được mua, bán, giao dịch và cung cấp bởi các bên thứ ba
chuyên nghiệp. Tận dụng Dữ liệu lớn sẽ giúp kết nối doanh nghiệp với khách hàng
trong thời gian thực hoặc cập nhật cần càng sớm càng tốt của khách hàng.
Dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu lớn đang trở thành tiêu chuẩn trong một quy
trình quan trọng. Hỗ trợ ra quyết định tức thì để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
1.2.2. TỰ ĐỘNG HÓA (ROBOT HÓA)
Trong đời sống con người, doanh nghiệp, doanh nghiệp với tư cách là một bộ
phận của nguồn lực xã hội. Robot tự động, tự lái và thơng minh. Chúng có thể tương


tác với nhau thông qua các giao thức truyền thông. Họ có thể tương tác với mọi người
thơng qua nhật ký phần mềm hỗ trợ. Robot sẽ giúp ích cho con người trong quá trình
sản xuất, kinh doanh và cuộc sống hàng ngày. Robot cũng có thể tự học thơng qua AI
(Trí tuệ nhân tạo) và phát triển các kỹ năng mới để trở nên thông minh hơn. Những
robot này sẽ rẻ hơn; Có một loạt các kỹ năng hơn các robot làm việc trên dây chuyền
sản xuất ngày nay, và quan trọng nhất, những robot này được sản xuất hàng loạt bởi
các robot khác.Và chúng được bán như những sản phẩm mà mọi người cần.
1.2.3. MƠ PHỎNG HĨA (THỰC TẾ ẢO)
Mô phỏng là các thao tác mô phỏng để hình dung q trình vật thể thực sẽ diễn
ra

như

thế

nào.


Mơ phỏng đang được sử dụng ngày càng nhiều trong hầu hết các lĩnh vực sản
xuất và trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng khác. Mô phỏng sử dụng thông tin
thời gian thực và đại diện cho thế giới tự nhiên, thông qua mơ hình ảo bao gồm: máy
móc, thiết bị, sản phẩm và con người. Điều này cho phép các nhà sản xuất kiểm tra và
đánh giá. Thiết lập máy móc cho lần sản xuất tiếp theo trong thế giới ảo trước khi điều
chỉnh chúng trong thế giới thực, giảm thời gian thiết lập máy và nâng cao chất lượng
sản phẩm.
1.2.4. SỰ HỘI TỤ HỆ THỐNG
Trong Công nghiệp 4.0, các công ty, phịng ban, chức danh cơng việc và chính
quyền được kết nối chặt chẽ và thống nhất với nhau. Bằng cách tích hợp tồn bộ mạng
thơng tin, chuỗi giá trị được tự động mở và kích hoạt. Sự tích hợp hoặc hội tụ này được
liên kết và kết nối thông qua: ứng dụng trợ lý ảo; Không gian tương tác trên màn hình
3D thời gian thực với các thiết bị phần cứng được hỗ trợ (máy chiếu 3D, kính 3D, âm
thanh 3D, hương vị, v.v.). Bạn có thể làm việc từ xa, nhưng bạn có thể làm việc như thể
bạn đang làm việc trực tiếp. Hệ thống hội tụ có nghĩa là tất cả các công nghệ hội tụ. Và
đảm bảo rằng mọi thứ được thực hiện trong một quy trình trơn tru, đơn giản, đa chiều.
Điều này sẽ giúp: Tiết kiệm thời gian, chi phí, tăng khả năng sáng tạo của con người.
Và thay đổi cách mà các nhân viên trong công ty, cơ quan tương tác với nhau. Sự hội


nhập hay hội tụ công nghệ, hội tụ hệ thống là bắt buộc không thể tránh được. Bởi
chúng ta phụ thuộc rất nhiều vào các hệ thống công nghệ lớn.
1.2.5. MẠNG LƯỚI VẠN VẬT, VẠN DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET (IOTS/
IOS)
Nền công nghiệp 4.0 sản xuất ra nhiều thiết bị thông minh hơn. Hay đúng hơn là
các thiết bị trong kỷ nguyên IoT này đều trở nên hoặc cần thiết phải thơng minh. Có
khả năng kết nối giữa các thiết bị này với thiết bị khác thông qua các ứng dụng kết nối
như: Wifi, 3G, 4G, 5G, Bluetooth hoặc các công nghệ kết nối khác tiên tiến hơn trong
tương lai.

Nhiều thiết bị có thể giao tiếp và tương tác với nhau hoặc với nhiều hệ điều
hành chủ nếu được yêu cầu. Bất cứ thứ gì trở nên thơng minh và có tính kết nối sẽ thay
đổi rất nhiều về: hành vi, cách suy nghĩ và thái độ sống, triển vọng kinh doanh, cách
mọi người tương tác với nhau. Nó cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân cấp, phân
tích và ra quyết định; Một vài nơi; Dù sao… Hãy trả lời trong thời gian.
1.2.6. SIÊU AN NINH MẠNG
Siêu an ninh mạng được hiểu là: Việc đảm bảo an toàn và an ninh mạng ở quy
mơ lớn- quy mơ tồn cầu theo thời gian thực.
-

Làm
Giữ

cho

thơng

các

kết

tin

liên

nối

lạc
ổn


minh

bạch

định





an

an

tồn.
tồn.

- Giúp bảo vệ quyền riêng tư của người dùng, tổ chức, doanh nghiệp và chính phủ.
-

Giúp

xác

định

danh

tính


của

người

dùng.

- Giúp bảo vệ của cải của mọi người. Khi đó, người dân sẽ sở hữu các tài sản như tiền
ảo, sản phẩm kỹ thuật số, quy trình kinh doanh trực tuyến ...
1.2.7. ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY
Điện tốn đám mây là một mơ hình máy tính cho phép truy cập qua mạng để
lựa chọn và sử dụng tài nguyên máy tính một cách thuận tiện và nhanh chóng khi cần
thiết. Đồng thời, việc chấm dứt sử dụng dịch vụ cho phép giải phóng tài ngun một
cách

dễ

dàng.

Giảm

thiểu

giao

tiếp

với

nhà


cung

cấp.

Điện tốn đám mây chỉ đơn giản là một tập hợp các tài nguyên và dịch vụ tính


toán được cung cấp trên web. Nếu bạn theo dõi mối quan hệ giữa tất cả các yếu tố, nó
giống

như

một

đám

mây.

Với các dịch vụ sẵn có trên Internet: Các doanh nghiệp khơng phải mua và bảo
trì hàng trăm, thậm chí hàng nghìn máy tính và phần mềm. Họ chỉ phải tập trung vào
cơng việc kinh doanh của riêng họ. Vì đã có những người khác lo cơ sở hạ tầng và
cơng nghệ thơng tin cho họ.
- Hệ thống điện tốn đẩm mây giúp bạn đơn giản hóa các cơng việc.
- Hệ thống điện toán đám mây đáp ứng hu cầu chia sẻ dữ liệu lớn giữa các doanh
nghiệp
- Sử dụng các tài nguyên trực theo yêu cầu, theo thời gian thực
- Giúp giảm chi phí và tốc độ cao
- Giảm độ phức tạp trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Sử dụng hiệu quả tài nguyên, đáng tin cậy
1.2.8. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỒI ĐẮP (ADDITIVE MANUFACTURING)

Các công ty trên thế giới đã bắt đầu sử dụng phương pháp sản xuất bồi đắp để
tạo ra những giá trị mới cho nền kinh tế toàn cầu. Và cũng làm thay đổi cách sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng.
Sản xuất bồi đắp được hiểu là quy trình sản xuất dựa trên hoạt động sản xuất bồi
đắp

giữa

các

lớp

chồng

lên

nhau

bằng

cơng

nghệ

in

3D.

Ngun liệu đầu vào của q trình sản xuất phụ gia được chấp nhận với các
nguyên liệu như: nhựa, kim loại (sắt, đồng, nhôm…), sợi tổng hợp (để may quần áo) và

bê tông (để làm quần áo)… Thậm chí cả thực phẩm ( trứng, bột mì…) và nhiều nguyên
liệu khác, và trong tương lai nguyên liệu đầu vào có thể là chính tế bào hoặc một bộ
phận của cơ thể người.
Hiện nay ứng dụng của công nghệ in 3D vào cuộc sống cũng đã có những bước
đi và sự phát triển mạnh mẽ:
Máy

in 3D kích thước lớn đã xây một cơng trình văn phịng làm việc trong vịng
17 ngày kể từ khi bấm nút in.

Máy

in 3D có thể in các sản phẩm sử dụng hàng ngày như: Bát đĩa, cốc chén,
quần áo, mũ, xe máy, xe đạp, ô tô, máy bay không người lái…

1.2.9 TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI)


Trí tuệ nhân tạo hay trí thơng minh nhân tạo là một ngành thuộc lĩnh vực khoa
học máy tính. Là trí tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có
thể tự động hóa các hành vi thông minh như con người.
Sự khác biệt giữa trí tuệ nhân tạo và lập trình logic: Trí tuệ nhân tạo khác với
lập trình logic trong các ngơn ngữ lập trình: nó mơ phỏng trí thơng minh của con người
trong quá trình áp dụng hệ thống máy học để làm cho con người tốt hơn máy tính. Đặc
biệt, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính có được trí thơng minh của con người, chẳng hạn
như: Suy nghĩ và lập luận để giải quyết một vấn đề. Bạn có thể giao tiếp bằng cách
hiểu ngơn ngữ và lời nói. Học hỏi và thích nghi. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI: Trí tuệ
nhân tạo ngày nay được ứng dụng rất phổ biến trong các ứng dụng cơ bản như: Trợ lý
ảo; Hệ thống nhắn tin trả lời tự động. Nhận dạng khuôn mặt và hành vi của người
dùng. Phần mềm tương tác cho phép máy móc giao tiếp với con người theo cách tương

tự. Hoặc sự tương đồng giữa người với người; hoặc phần mềm tự học thông minh hỗ
trợ rơ bốt. Ngồi ra, phần mềm có thể tự học và tìm ra các giải pháp dựa trên ngữ cảnh.
Trí tuệ nhân tạo giúp con người làm việc nhanh hơn. Cảm ơn chiếc máy đã suy nghĩ,
phân tích, học hỏi và tìm ra giải pháp. Tiếp thị AI có nghĩa là các công nghệ và hệ
thống cho phép …


CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ỨNG DỤNG TRONG KỶ
NGUYÊN 4.0
2.1. DỮ LIỆU LỚN (BIG DATA)
2.1.1. KHÁI NIỆM
Big Data là đề cập đến dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc phức tạp, với lượng
dữ liệu khổng lồ được tạo và truyền nhanh chóng từ nhiều nguồn khác nhau. Big Data
còn được định nghĩa là “ba chữ V”, các thuộc tính tạo nên chính là:
- Volume (Khối lượng): Lượng dữ liệu khổng lồ đang được lưu trữ.
- Velocity (Tốc độ): Tốc độ cực nhanh mà tại đó các luồng dữ liệu phải được xử lý và
phân tích.
- Variety (Đa dạng): Các nguồn và hình thức khác nhau mà dữ liệu được thu thập,
chẳng hạn như số, văn bản, hình ảnh, video, âm thanh.
Các định dạng dữ liệu thường được sử dụng:
- Dữ liệu không cấu trúc: Dữ liệu bao gồm thơng tin khơng có tổ chức và khơng thuộc
mơ hình hoặc định dạng được xác định từ trước, dữ liệu thu thập từ các nguồn truyền
thông xã hội, giúp các doanh nghiệp thu thập thông tin về nhu cầu khách hàng.
- Dữ liệu có cấu trúc: Dữ liệu bao gồm các thông tin đã được tổ chức quản lý trong cơ
sở dữ liệu và bảng tính, thường là các con số trong tự nhiên.
- Dữ liệu bán cấu trúc: Dữ liệu được tổ chức theo một định dạng không cố định.
2.1.2. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG
Big Data có thể thu thập từ các bình luận được chia sẻ cơng khai trên mạng xã
hội và các trang web, thu thập từ các thiết bị điện tử và ứng dụng cá nhân thông qua
bảng câu hỏi hoặc thông qua mua sản phẩm và đăng ký điện tử.

Sự hiện diện của các cảm biến và các đầu vào khác trong thiết bị thông minh
cho phép thu thập dữ liệu trên nhiều trường hợp và trong mọi hoàn cảnh.
Big Data thường được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu máy tính và phân tích bằng
phần mềm được thiết kế đặc biệt để xử lý các tập dữ liệu lớn và phức tạp.
2.1.3. CÁC ỨNG DỤNG ĐANG SỬ DỤNG TRONG BIG DATA


2.1.3.1. NGÀNH NGÂN HÀNG
Trong hệ thống ngân hàng, Big Data đã và đang được ứng dụng hiệu quả thể
hiện vai trị quan trọng của mình trong mọi hoạt động của ngân hàng: từ thu tiền mặt
đến quản lý tài chính.
Ngân hàng ứng dụng Big Data như thế nào:
- Sử dụng các kỹ thuật phân cụm giúp đưa ra quyết định quan trọng. Hệ thống phân
tích có thể xác định các địa điểm chi nhánh nơi tập trung nhiều nhu cầu của khách hàng
tiềm năng, để đề xuất lập chi nhánh mới.
- Kết hợp nhiều quy tắc được áp dụng trong các lĩnh vực ngân hàng để dự đoán lượng
tiền mặt cần thiết sẵn sàng cung ứng ở một chi nhánh tại thời điểm cụ thể hàng năm.
- Khoa học dữ liệu hiện đang là nền tảng của hệ thống ngân hàng kĩ thuật số.
- Machine learning và AI đang được nhiều ngân hàng sử dụng để phát hiện các hoạt
động gian lận và báo cáo cho các chuyên viên liên quan.
- Khoa học dữ liệu hỗ trợ xử lý, lưu trữ và phân tích lượng dữ liệu khổng lồ từ các hoạt
động hàng ngày và giúp đảm bảo an ninh cho ngân hàng.

HÌNH:
2.1.3.2. NGÀNH Y TẾ
Khoa học dữ liệu đang dần khẳng định vai trò khá quan trọng trong việc cải
thiện sức khỏe con người ngày nay. Big Data không chỉ được ứng dụng để xác định
phương hướng điều trị mà giúp cải thiện q trình chăm sóc sức khỏe.
Ngành y tế ứng dụng Big Data:
- Cho phép người quản lý ca dự đoán các bác sĩ cần thiết vào những thời điểm cụ thể



- Theo dõi tình trạng bệnh nhân bằng để theo dõi hồ sơ sức khỏe điện tử.
- Sử dụng các thiết bị kỹ thuật số có thể đeo, hệ thống Big Data có thể theo dõi bệnh
nhân và gửi báo cáo cho các bác sĩ liên quan.
- Big Data có thể đánh giá các triệu chứng và xác định nhiều bệnh ở giai đoạn đầu.
- Có thể lưu giữ các hồ sơ nhạy cảm được bảo mật và lưu trữ lượng dữ liệu khổng lồ
một cách hiệu quả.
- Các ứng dụng Big Data cũng có thể báo trước khu vực có nguy cơ bùng phát dịch
như: sốt xuất huyết hoặc sốt rét.

HÌNH
2.1.3.3. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thương mại điện tử khơng chỉ tận hưởng những lợi ích của việc điều hành trực
tuyến mà còn phải đối mặt với nhiều thách thức để đạt được các mục tiêu kinh doanh.
Lý do là bởi các doanh nghiệp dù là nhỏ hay lớn, khi đã tham gia vào thị trường này
đều cần đầu tư mạnh để cải tiến cơng nghệ. Big Data có thể tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp bằng cách cung cấp thông tin chuyên sâu và các bản báo cáo phân tích
xu hướng tiêu dùng.
Thương mại điện tử ứng dụng Big Data:
- Có thể thu thập dữ liệu và yêu cầu của khách hàng ngay cả trước khi khách thực sự
bắt đầu giao dịch.
- Tạo ra một mơ hình tiếp thị hiệu suất cao.


- Nhà quản lý trang thương mại điện tử có thể xác định các sản phẩm được xem nhiều
nhất và tối ưu thời gian hiển thị của các trang sản phẩm này.
- Đánh giá hành vi của khách hàng và đề xuất các sản phẩm tương tự. Điều này làm
tăng khả năng bán hàng, từ đó tạo ra doanh thu cao hơn.
- Nếu bất kỳ sản phẩm nào được thêm vào giỏ hàng nhưng cuối cùng không được

khách hàng mua, Big Data có thể tự động gửi code khuyến mại cho khách hàng cụ thể
đó.
- Các ứng dụng Big Data cịn có thể tạo một báo cáo tùy chỉnh theo các tiêu chí: độ
tuổi, giới tính, địa điểm của khách truy cập, v.v.
- Xác định các yêu cầu của khách hàng, những gì họ muốn và tập trung vào việc cung
cấp dịch vụ tốt nhất để thực hiện nhu cầu của họ.
- Phân tích hành vi, sự quan tâm của khách hàng và theo xu hướng của họ để tạo ra các
sản phẩm hướng đến khách hàng.
- Cung cấp các sản phẩm tốt hơn với chi phí thấp hơn.
- Có thể thu thập nhiều dữ liệu về hành vi khách hàng để thiết kế mơ hình tiếp thị tối
ưu dành được tùy biến theo đối tượng hoặc nhóm đối tượng, tăng khả năng bán hàng.
- Tìm ra sự tương đồng giữa khách hàng và nhu cầu của họ. Từ đó, việc nhắm mục tiêu
các chiến dịch quảng cáo có thể được tiến hành dễ dàng hơn dựa trên những phân tích
đã có trước đó.

HÌNH:


2.1.3.4. NGÀNH BÁN LẺ
Big Data mang lại cơ hội cho lĩnh vực bán lẻ bằng cách phân tích thị trường
cạnh tranh và sự quan tâm của khách hàng. Nó giúp xác định hành trình trải nghiệm,
xu hướng mua sắm và sự hài lòng của khách hàng bằng cách thu thập dữ liệu đa dạng.
Từ những dữ liệu thu thập được có thể cải thiện hiệu suất và hiệu quả bán hàng.
Ngành bán lẻ ứng dụng Big Data:
- Big data giúp nhà quản lý xây dựng mơ hình chi tiêu của từng khách hàng.
- Với sự trợ giúp của các phân tích dự đốn, ngành cơng nghiệp có thể so sánh tỷ lệ
cung cầu và có thể tránh tiếp tục tung ra thị trường các sản phẩm không được hầu hết
khách hàng đón nhận.
- Ngành bán lẻ có thể xác định vị trí bố trí sản phẩm trên kệ hàng tùy thuộc vào thói
quen mua hàng và nhu cầu của khách hàng và đưa ra các chiến lược kinh doanh mới để

cải thiện.
- Kết hợp phân tích cùng lúc các dữ liệu về thời điểm, dữ liệu giao dịch, dữ liệu truyền
thông xã hội, dự báo thời tiết để xác định chính xác nhất sản phẩm phù hợp để ln sẵn
sàng cung ứng cho khách hàng.
2.1.3.5. DIGITAL MARKETING
Digital Marketing là chìa khóa để cánh cửa thành cơng cho bất kỳ doanh nghiệp
nào. Giờ đây, khơng chỉ các cơng ty lớn có thể điều hành các hoạt động quảng cáo tiếp
thị mà cả các doanh nhân nhỏ cũng có thể chạy các chiến dịch quảng cáo thành công
trên các nền tảng truyền thông xã hội và quảng bá sản phẩm của họ. Big Data đã tiếp
sức cho Digital Marketing phát triển thực sự mạnh mẽ, và nó đã trở thành một phần
khơng thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Digital Marketing ứng dụng Big Data:
- Phân tích thị trường, đối thủ cạnh tranh và đánh giá mục tiêu kinh doanh. Điều này
giúp cho doanh nghiệp xác định rõ hơn, đâu là cơ hội tốt để tiếp tục tiến hành các kế
hoạch kinh doanh tiếp theo.
- Có thể xác định người dùng trên các phương tiện truyền thông xã hội và nhắm mục
tiêu cho họ dựa trên nhân khẩu học, giới tính, thu nhập, tuổi tác và sở thích.
- Tạo báo cáo sau mỗi chiến dịch quảng cáo bao gồm hiệu suất, sự tham gia của khán
giả và những gì có thể được thực hiện để tạo kết quả tốt hơn.
- Khoa học dữ liệu được sử dụng cho các khách hàng nhắm mục tiêu và ni dưỡng
chu trình khách hàng.


- Tập trung vào các chủ đề được tìm kiếm cao và tư vấn cho các chủ doanh nghiệp thực
hiện chúng trên chiến lược nội dung để xếp hạng trang web doanh nghiệp trên cao hơn
trên google (SEO).
- Có thể tạo đối tượng tương tự bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu đối tượng hiện có để
nhắm mục tiêu các khách hàng tương tự và kiếm được lợi nhuận.

2.1.3.6. NGĂN CHẶN NỘI DUNG ĐEN

Ví dụ cụ thể như là Extension (Chrome, Firefox, Safari…) Có nhiều addon phục
vụ cho việc content filtering miễn phí sử dụng Bigdata để thu thập và dự đốn xem nội
dung đó có phù hợp khơng. Ví dụ chức năng Ad Block nhanh chóng block các banner,
pop ups, video ads gây phiền nhiễu một lần và mãi mãi. Sau đó nó lập tức thu thập và
gửi về server blacklist những yếu tố này. Data càng nhiều thì tỷ lệ nhận diện và block
ngày càng chính xác.


2.2. INTERNET OF THINGS (IOT)
2.2.1. KHÁI NIỆM
Internet vạn vật (IoT) là mạng lưới kết nối các đồ vật và thiết bị thông qua cảm
biến, phần mềm và các công nghệ khác. Nó cho phép các đồ vật và thiết bị thu thập và
trao đổi dữ liệu với nhau.
Internet vạn vật lan tỏa lợi ích của mạng internet tới mọi đồ vật được kết nối,
chứ không chỉ dừng lại ở phạm vi một chiếc máy tính. Khi một đồ vật được kết nối với
internet, nó sẽ trở nên thơng minh hơn nhờ khả năng gửi và/ hoặc nhận thông tin và tự
động hoạt động dựa trên các thơng tin đó.
Thiết bị IoT có thể là đồ vật được gắn thêm cảm biến để thu thập dữ liệu về môi
trường xung quanh (giống như các giác quan). Các máy tính/ bộ điều khiển tiếp nhận
dữ liệu và ra lệnh cho các thiết bị khác. Hoặc cũng có thể là các đồ vật được tích hợp
cả hai tính năng trên.
Tiềm năng ứng dụng của internet vạn vật (IoT) trải rộng trên mọi lĩnh vực. Tuy
nhiên, hệ thống IoT hồn chỉnh đều có đủ 4 bước: thu thập, chia sẻ, xử lý dữ liệu và
đưa ra quyết định.
2.2.2. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG
Kiến trúc của nền tảng IoT hiện đại cơ bản nhất gồm 8 thành phần sau:
- Kết nối và đồng bộ hóa: Có chức năng tích hợp đồng bộ các giao thức khác nhau và
các định dạng dữ liệu khác nhau vào một giao diện “phần mềm” nhằm đảm bảo việc
truyền dữ liệu chính xác và tương thích với tất cả các thiết bị.
- Quản lý thiết bị: Thành phần này đảm bảo kết nối mọi thứ hoạt động bình thường,

chạy các bản vá và cập nhật phần mềm cũng như ứng dụng đang chạy trên thiết bị hoặc
các gateways ngoại biên (EDGE gateway).
- Cơ sở dữ liệu: Đây là thành phần quan trọng của một nền tảng. Ngoài lưu trữ dữ liệu
quan trọng của thiết bị, nó cịn có khả năng mở rộng đáp ứng các yêu cầu cho các cơ sở
dữ liệu dựa trên đám mây. Thành phần này phải đảm bảo sự mở rộng khối lượng, sự đa
dạng, vận tốc và độ tin cậy của dữ liệu.
- Quản lý và xử lý hoạt động: Nhằm đưa dữ liệu hoạt động theo nguyên tắc EventAction-Triggers để thực thi các hoạt động “thông minh” dựa trên dữ liệu từ cảm biến
cụ thể.
- Phân tích: Đây chính là “bộ não” của nền tảng IoT. Với chức năng thực hiện các phân
tích phức tạp từ việc phân cụm dữ liệu cơ bản và khả năng tự học để tự phân tích, dự
đốn, trích xuất những dữ liệu giá trị nhất trong luồng dữ liệu IoT.


- Dữ liệu trực quan: Từ bảng điều khiển, nơi dữ liệu được hiển thị sinh động qua biểu
đồ đường thẳng, hình họa mơ phỏng sẽ giúp con người xem các mẫu và quan sát các xu
hướng từ bảng điều khiển trực quan.
- Công cụ bổ sung: Đây là thành phần giúp các nhà phát triển IoT thử nghiệm trước khi
đưa sản phẩm ra thị trường trên hệ sinh thái mơ phỏng dùng để hiển thị, quản lý và
kiểm sốt thiết bị kết nối.
- Các giao diện bên ngoài: Cho phép tích hợp với các hệ thống của bên thứ ba và phần
cịn lại của hệ thống CNTT thơng qua các giao diện lập trình ứng dụng (API), các bộ
phát triển phần mềm (SDK) và các gateways.
2.2.3. ỨNG DỤNG
2.2.3.1. NHÀ THƠNG MINH (SMART HOME)
Nhà thơng minh là kiểu nhà được lắp đặt các thiết bị điện, điện tử có thể được điều
khiển hoặc tự động hoá hoặc bán tự động. Thay thế con người trong thực hiện một
hoặc một số thao tác quản lý, điều khiển. Hệ thống điện tử này giao tiếp với người
dùng thông qua bảng điện tử đặt trong nhà, ứng dụng trên điện thoại di động, máy tính
bảng hoặc một giao diện web.


HÌNH:


2.2.3.2. THIẾT BỊ ĐEO THƠNG MINH (WEARABLE)
Thiết bị đeo thơng minh cụ thể chúng ta có thể thấy thường xuyên là đồng hồ
đeo tay thơng minh (smart watch) ngồi khả năng hiển thị thông tin ngày giờ, lịch như
đồng hồ truyền thống, mẫu đồng hồ thơng minh cịn làm được rất nhiều việc, như
thông báo tin nhắn, cuộc gọi, nhắn tin trả lời... hay thậm chí là thực hiện cả cuộc gọi
trên thiết bị không cần thông qua smartphone. Đồng thời, đồng hồ thơng minh cũng có
thể khởi chạy các ứng dụng, kết nối các thiết bị ngoại vi khác và tích hợp các ứng dụng
chăm sóc sức khỏe, đo nhịp tim khơng khác thiết bị đeo chăm sóc sức khỏe.

HÌNH:
2.2.3.3. THÀNH PHỐ THƠNG MINH (SMART CITY)
Thành phố thơng minh hay đô thị thông minh là một khu vực thành thị sử dụng
các loại phương pháp điện tử và cảm biến khác nhau để thu thập dữ liệu. Thông tin chi
tiết thu được từ dữ liệu đó được sử dụng để quản lý tài sản, tài nguyên và dịch vụ một
cách hiệu quả; đổi lại, dữ liệu đó được sử dụng để cải thiện hoạt động trên toàn thành
phố. Điều này bao gồm dữ liệu được thu thập từ người dân, thiết bị, tịa nhà và tài sản,
sau đó được xử lý và phân tích để giám sát và quản lý hệ thống giao thông và vận
tải, nhà máy điện, tiện ích, mạng lưới cấp nước, chất thải, phát hiện tội phạm, hệ thống
thông tin, trường học, thư viện, bệnh viện và các dịch vụ cộng đồng khác.
Thành phố thông minh là một hệ thống hữu cơ tổng thể được kết nối từ nhiều hệ
thống thành phần với hệ thống trí tuệ nhân tạo có thể hành xử thơng minh như con
người, gồm mạng viễn thông số (dây thần kinh), hệ thống nhúng thông minh (não bộ),
các cảm biến (giác quan) và phần mềm (tinh thần và nhận thức) để nâng cao chất lượng
cuộc sống, cải thiện chất lượng phục vụ của chính quyền thành phố, giảm tiêu thụ năng
lượng, quản lý hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.



HÌNH:
2.2.3.4. Ơ TƠ
Cơng nghệ kỹ thuật số ơ tơ đã tập trung vào việc tối ưu hóa các chức năng bên
trong xe. Nhưng hiện nay, sự tập trung này đang tăng lên theo hướng nâng cao trải
nghiệm bên trong.
Xe ô tơ được kết nối là phương tiện có thể tối ưu hóa hoạt động của chính nó,
bảo trì cũng như sự thoải mái của hành khách bằng cách sử dụng các cảm biến trên xe
và kết nối Internet.
Hầu hết các nhà sản xuất ô tô lớn cũng như một số công ty khởi nghiệp đang
dũng cảm nghiên cứu các giải pháp kết nối. Các thương hiệu như Tesla, BMW… đang
cố gắng mang đến một cuộc cách mạng ô tô tiếp theo.

HÌNH:


2.2.3.5. CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Việc sử dụng các thiết bị đeo hoặc cảm biến được kết nối với bệnh nhân, cho
phép bác sĩ theo dõi tình trạng của bệnh nhân bên ngồi bệnh viện và trong thời gian
thực. Thơng qua việc liên tục theo dõi các chỉ số nhất định và cảnh báo tự động về các
dấu hiệu sinh tồn của họ. IoT giúp cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân và phòng ngừa
các biến cố xảy ra ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Một cơng nghệ khác là tích hợp IoT vào giường bệnh, nhường chỗ cho giường
thơng minh, được trang bị các cảm biến đặc biệt để quan sát các dấu hiệu sinh tồn,
huyết áp, oxy, nhiệt độ cơ thể và những thứ khác.

HÌNH:
2.2.3.6. BÁN LẺ
Các nhà bán lẻ đã bắt đầu áp dụng các giải pháp IoT và sử dụng hệ thống nhúng IoT
trên một số ứng dụng cải thiện hoạt động lưu trữ như tăng mua hàng, giảm hành vi
trộm cắp, cho phép quản lý khoảng không quảng cáo và nâng cao trải nghiệm mua sắm

của người tiêu dùng.
Thông qua các nhà bán lẻ vật lý IoT có thể cạnh tranh với những người thách thức trực
tuyến mạnh mẽ hơn. Họ có thể lấy lại thị phần bị mất của họ và thu hút người tiêu
dùng vào cửa hàng, do đó làm cho nó dễ dàng hơn cho họ để mua nhiều hơn trong khi
tiết kiệm tiền.


HÌNH:
2.2.3.7. CHUỖI CUNG ỨNG THƠNG MINH
Chuỗi cung ứng đã trở nên thông minh hơn trong vài năm. Cung cấp giải pháp
cho các vấn đề như theo dõi hàng hóa trong khi họ đang đi trên đường, khi quá cảnh
hoặc giúp nhà cung cấp trao đổi thông tin khoảng không quảng cáo là một số dịch vụ
phổ biến.
Với một hệ thống được kích hoạt IoT, thiết bị nhà máy có chứa các cảm biến
nhúng truyền dữ liệu về các thông số khác nhau như áp suất, nhiệt độ và sử dụng máy.
Hệ thống IoT cũng có thể xử lý quy trình làm việc và thay đổi cài đặt thiết bị để tối ưu
hóa hiệu suất.

HÌNH:


2.2.3.8. CHĂN NI THƠNG MINH
Canh tác thơng minh là một ứng dụng IoT thường bị bỏ qua. Tuy nhiên, do số lượng
các hoạt động canh tác thường là từ xa và số lượng lớn chăn nuôi mà nông dân làm
việc, tất cả điều này có thể được theo dõi bởi Internet of Things và cũng có thể cách
mạng hóa cách thức nơng dân làm việc.

HÌNH:
2.2.4. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA IOT
Ưu điểm:

– Truy cập thông tin từ mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị.
– Cải thiện việc giao tiếp giữa các thiết bị điện tử được kết nối.
– Chuyển dữ liệu qua mạng Internet giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
– Tự động hóa các nhiệm vụ giúp cải thiện chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp
Nhược điểm:
– Khi nhiều thiết bị được kết nối và nhiều thông tin được chia sẻ giữa các thiết bị, có
thể lấy cắp thơng tin bí mật.
– Các doanh nghiệp có thể phải đối phó với số lượng lớn thiết bị IoT. Việc thu thập và
quản lý dữ liệu từ các thiết bị đó sẽ là một thách thức.
– Nếu có lỗi trong hệ thống, có khả năng mọi thiết bị được kết nối sẽ bị hỏng.


– Khơng có tiêu chuẩn quốc tế về khả năng tương thích cho IoT. Rất khó để các thiết bị
từ các nhà sản xuất khác nhau giao tiếp với nhau.
2.3. TỰ ĐỘNG HÓA (ROBOT HÓA)
2.3.1. KHÁI NIỆM
Trong các nhà máy thơng minh, tự động hóa dần được sử dụng để đạt hiệu quả cao và
tăng năng suất lao động. Máy móc đã thay thế con người trong các quy trình địi hỏi độ
chính xác và mơi trường độc đáo. Vì vậy, việc ứng dụng tự động hóa bằng robot đã tìm
thấy vị trí quan trọng của nó trong nhiều lĩnh vực sản xuất.
2.3.2. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG
Robotic process automation (RPA)
Sau khi cài đặt rơ bốt trên máy tính hoặc máy chủ của bạn, rô bốt cần nhận được
một số hướng dẫn để thực hiện một tác vụ. Những hướng dẫn này được gọi là đào tạo
90 phần trăm thời gian. Nó khơng u cầu kiến thức lập trình hoặc cấu hình phần mềm
phức tạp. Phương pháp đào tạo phổ biến nhất là chụp ảnh màn hình - chỉ cần thực hiện
một tác vụ một lần và bot sẽ ghi lại các bước và thư mục tệp, sau đó đã sẵn sàng để tái
tạo các bước này.
Một khi bot được đào tạo, có hai cách để nó hoạt động. Đây được gọi là RPA có
sự tham gia và khơng được giám sát: Phần mềm Attention RPA yêu cầu người dùng

kích hoạt các bot để bắt đầu hoặc dừng tác vụ của họ. Các bot như vậy cũng có thể yêu
cầu các sửa đổi nhỏ để thực hiện nhiệm vụ một cách chính xác khi thứ tự thay đổi, ví
dụ: B. Thay đổi đích của tệp .RPA khơng cần giám sát, như bạn có thể đốn. có thể
hoạt động mà khơng cần sự tham gia của con người. Thông thường đây là những bot
được cài đặt trên một máy ảo. hoặc các máy chủ chạy nền. Thay vì khởi chạy bot của
bạn theo cách thủ công, RPA không giám sát sử dụng "sự kiện kích hoạt" để hồn
thành nhiệm vụ.
2.3.3. ỨNG DỤNG
2.3.3.1 Ô TÔ


Với hàng nghìn loại cáp và linh kiện trên mỗi chiếc xe, cần phải có một quy trình sản
xuất phức tạp để đặt các bộ phận và thành phần đó ở nơi cần thiết, trong khung, gầm,
cửa và bảng điều khiển. Sử dụng cánh tay robot trong sản xuất và lắp ráp là cách duy
nhất giúp con người chế tạo ơ tơ một cách nhanh chóng, chính xác và chất lượng.
Chúng là sự thay thế hoàn hảo của nhà sản xuất để giúp bạn hồn thành nhiều cơng
việc trong một khoảng thời gian ngắn. từ thời gian. Robot được sử dụng để tự động
hóa. Tất cả chúng đều được tích hợp các tính năng an tồn ngăn chúng di chuyển nếu
có người đến gần.

2.3.3.2. XỬ LÍ VẬT LIỆU
Xử lý vật liệu là một trong những công việc nguy hiểm nhất trong sản xuất. Các vật
liệu như kim loại, nhựa và những vật liệu khác có thể gây ra những mối nguy hiểm lớn
cho người lao động. Ngồi ra, nhiều cơng việc xử lý vật liệu có thể dẫn đến tai nạn bất
ngờ.
Các ngành công nghiệp sử dụng robot trong sản xuất thường giảm thiểu thương tích.
Các vật liệu nặng có thể dễ dàng nâng lên và vận chuyển qua các tầng nhà xưởng bằng
các bệ rô bốt di động. Các nhiệm vụ chăm sóc máy móc, bao gồm cả những công việc
liên quan đến máy CNC hạng nặng, cũng nằm trong khả năng của robot.



2.3.3.3. HÀN
Hàn robot giúp giảm thiểu chất thải và mang lại kết quả nhanh chóng, chất lượng cao
mà khơng cần sự tham gia trực tiếp của con người

2.3.4. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm:
– Kiểm soát chất lượng


×