BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUC DN
-----------------------------------
TRầN THị THU HUYềN
NGHIấN CU NH HNG CA CHUYN DỊCH
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN
HÀ NỘI – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUC DN
-----------------------------
TRầN THị THU HUYềN
NGHIấN CU NH HNG CA CHUYN DỊCH
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 9310105
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ HUY ĐỨC
HÀ NỘI – 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án “Nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam” là do
tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận án
Trần Thị Thu Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Huy Đức, người
đã luôn đồng hành, định hướng khoa học, chỉ dẫn nhiệt tình và ln nhắc nhở, động
viên tác giả trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Bên cạnh đó, tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân, Ban lãnh đạo Khoa Kế hoạch và Phát triển cùng các thầy cô trong
Khoa đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả có thể tham gia và hồn thành
chương trình học tập. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Sau đại học,
các Giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ nhiệt tình và đóng
góp nhiều ý kiến q báu cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thiện luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình
đã ln động viên, khích lệ và là nguồn động lực giúp tác giả hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận án
Trần Thị Thu Huyền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 11
1.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới
tăng trưởng năng suất lao động xã hội ............................................................... 11
1.2. Những nghiên cứu về phương pháp đo lường ảnh hưởng của chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội.......................... 14
1.3. Khoảng trống nghiên cứu rút ra từ tổng quan nghiên cứu......................... 23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
XÃ HỘI ................................................................................................................ 26
2.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............................................................... 26
2.1.1. Cơ cấu ngành kinh tế ........................................................................... 26
2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ....................................................... 28
2.1.3. Thước đo chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ........................................ 29
2.1.4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ....................................... 31
2.2. Năng suất lao động xã hội............................................................................. 33
2.2.1. Khái niệm............................................................................................ 33
2.2.2. Vai trò của tăng năng suất lao động xã hội .......................................... 35
2.2.3. Thước đo năng suất lao động xã hội .................................................... 35
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội ........................... 36
iv
2.3. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng suất lao
động xã hội ........................................................................................................... 41
2.3.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 41
2.3.2. Cơ chế ảnh hưởng ............................................................................... 44
2.4. Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng
trưởng năng suất lao động xã hội ....................................................................... 46
2.4.1. Mơ hình hạch tốn tăng trưởng ............................................................ 46
2.4.2. Mơ hình kinh tế lượng ......................................................................... 52
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
VÀ TĂNG TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI Ở VIỆT NAM ..... 60
3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam ........................ 60
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (GTGT) theo ngành ...................... 61
3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GTSX) theo ngành...................... 68
3.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ............................................. 72
3.2. Thực trạng tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam ................. 75
3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng năng suất lao
động xã hội ở Việt Nam ....................................................................................... 83
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 91
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU NGÀNH ĐẾN TĂNG TRƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM ....................................................................................... 92
4.1. Phân tích đóng góp của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng
suất lao động xã hội bằng mơ hình hạch tốn tăng trưởng ............................... 92
4.1.1. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đến tăng trưởng
năng suất lao động xã hội .............................................................................. 92
4.1.2. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu sản lượng theo ngành đến tăng trưởng
năng suất lao động xã hội ............................................................................ 100
v
4.2. Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng
suất lao động xã hội bằng mơ hình kinh tế lượng ............................................ 112
4.2.1. Mơ hình nghiên cứu .......................................................................... 112
4.2.2. Thống kê mô tả các biến .................................................................... 113
4.2.3. Kết quả ước lượng ............................................................................. 115
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................... 132
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................. 134
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 134
5.2. Đề xuất một số khuyến nghị ....................................................................... 138
5.2.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế .................................. 138
5.2.2. Một số khuyến nghị chính sách ......................................................... 139
5.3. Các hạn chế của luận án cần tiếp tục nghiên cứu ..................................... 141
5.4. Đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................. 141
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN TỚI
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................................ 143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia đông Nam Á
CBCT
Chế biến chế tạo
CCKT
Cơ cấu kinh tế
CCNKT
Cơ cấu ngành kinh tế
CDCCNKT
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
GTGT (VA)
Giá trị gia tăng
GTSX (GO)
Giá trị sản xuất
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NN-CN-DV
Nông nghiệp – Công nghiệp – Dịch vụ
NSLĐ
Năng suất lao động
NSLĐXH
Năng suất lao động xã hội
TCTK
Tổng cục thống kê
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mô tả các biến trong hai mơ hình hồi quy .............................................. 54
Bảng 3.1. Cơ cấu GTGT theo ngành của Việt Nam, 1995-2018............................. 62
Bảng 3.2. Cơ cấu GTGT các ngành kinh tế cấp 1 giai đoạn 1995-201 ................... 64
Bảng 3. 3. Cơ cấu GTGT khu vực dịch vụ giai đoạn 1995-2018 ............................ 67
Bảng 3.4. Tỷ lệ GTGT của các nhóm ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018 ............. 70
Bảng 3.5. Cơ cấu GTSX của 20 ngành kinh tế, 1995-2018 .................................... 71
Bảng 3.6. Cơ cấu lao động 20 ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018 ......................... 74
Bảng 3.7. NSLĐ và tốc độ tăng NSLĐ của các ngành kinh tế, 1995-2018 ............. 77
Bảng 3.8. NSLĐ và tốc độ tăng NSLĐ của các ngành kinh tế cấp 1 của Việt Nam 80
Bảng 3.9. NSLĐXH của Việt Nam và một số nước giai đoạn 2001-2016 .............. 82
Bảng 3.10: Tỷ trọng lao động, tỷ trọng sản lượng, tỷ lệ GTGT, mức NSLĐ và tốc độ
tăng NSLĐ của 20 ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018 ..................... 84
Bảng 3.11: Tốc độ chuyển dịch cơ cấu sản lượng bình quân, tốc độ chuyển dịch cơ
cấu lao động bình quân và tốc độ tăng NSLĐXH ............................. 89
Bảng 4.1. Thống kê mơ tả các biến trong hai mơ hình ......................................... 114
Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình 1 ..................... 114
Bảng 4.3. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình 2 ..................... 115
Bảng 4.4. Kết quả ước lượng theo mơ hình Pooled OLS, FEM, REM ................. 116
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ......................................................... 117
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Davidson và MacKinnon........................................ 117
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu lao động tới tăng trưởng NSLĐXH
....................................................................................................... 118
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu lao động tới tăng trưởng NSLĐXH tại
từng vùng kinh tế............................................................................ 122
Bảng 4.9. Kết quả ước lượng từ mơ hình Pooled, REM, FEM ............................. 123
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ....................................................... 124
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Davidson và MacKinnon...................................... 124
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu sản lượng tới tăng trưởng NSLĐXH
....................................................................................................... 125
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu sản lượng tới tăng trưởng NSLĐXH
tại từng vùng kinh tế ....................................................................... 128
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cơ chế ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng suất
lao động xã hội ................................................................................. 46
Hình 3.1. Tốc độ tăng GDP của nền kinh tế và của 3 khu vực kinh tế, 1995-2018 . 60
Hình 3.2. Cơ cấu GTGT khu vực nơng nghiệp, 1995-2018 .................................... 65
Hình 3.3. Cơ cấu GTGT khu vực cơng nghiệp giai đoạn 1995-2018 ...................... 66
Hình 3.4. Cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam và một số nước .............................. 68
Hình 3.5. Cơ cấu GTSX theo ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018 .......................... 69
Hình 3.6. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế, 1995-2018............................... 73
Hình 3.7. NSLĐXH và tốc độ tăng NSLĐXH của Việt Nam, 1995-2018 .............. 76
Hình 3.8. Tốc độ tăng trưởng NSLĐXH bình quân của một số nước Châu Á giai đoạn
2001-2016 ........................................................................................ 81
Hình 4.1. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH ..... 93
Hình 4.2. Phân tích đóng góp tĩnh và động của CDCC đến tăng trưởng NSLĐXH giai
đoạn 1995-2018 ................................................................................ 95
Hình 4.3. Tỷ trọng đóng góp của 20 ngành vào tăng trưởng NSLĐXH .................. 96
Hình 4.4. Tỷ trọng đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng NSLĐXH .. 97
Hình 4.5. Đóng góp thuần của các yếu tố vào tăng trưởng NSLĐXH Việt Nam .. 102
Hình 4.6. Biến động tỷ lệ GTGT của các ngành kinh tế, 1995-2018 .................... 104
Hình 4.7. Tốc độ tăng VA và tốc độ tăng GO của các ngành, 1995-2018............. 105
Hình 4.8. Phân tích đóng góp tĩnh và động của chuyển dịch cơ cấu ngành vào tăng
trưởng NSLĐXH giai đoạn 1995-2018 ........................................... 106
Hình 4.9. Đóng góp của 20 ngành kinh tế vào tăng trưởng NSLĐXH .................. 108
Hình 4.10. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu sản lượng vào tăng trưởng NSLĐXH
....................................................................................................... 109
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt, tăng năng suất
lao động xã hội (NSLĐXH) là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia, là yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Năng suất
lao động xã hội cao và tăng nhanh sẽ tạo điều kiện tăng quy mô và tốc độ của tổng
sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân, cho phép giải quyết các vấn đề về tích lũy, tiêu
dùng của nền kinh tế. Trong hơn hai thập kỷ qua, Việt Nam đã đạt được những thành
tựu nổi bật trong việc cải thiện năng suất lao động của nền kinh tế, thể hiện ở mức
NSLĐXH tăng liên tục qua các năm. Năm 2018, NSLĐXH của Việt Nam đạt 102,2
triệu đồng/lao động, tăng gấp 13,4 lần so với năm 1995. Tuy nhiên, mức NSLĐXH
của Việt Nam hiện nay vẫn rất thấp so với các nước trong khu vực. Xét về giá trị
tuyệt đối, theo số liệu của ngân hàng thế giới NSLĐXH (tính theo PPP 2011) của
Việt Nam năm 2018 chỉ bằng 7,3% mức năng suất của Singapore; 19% của
Malaysia; 37% của Thái Lan; 44,8% của Indonesia và bằng 55,9% NSLĐ của
Philipin. Đáng chú ý là khoảng cách chênh lệch tuyệt đối về mức NSĐXH giữa
Việt Nam với các nước vẫn tiếp tục gia tăng. Chênh lệch mức NSLĐXH (tính theo
PPP 2011) của Singapore và Việt Nam tăng từ 132.559 USD năm 2011 lên 141.276
USD năm 2018; của Malaysia từ 42.389 USD lên 47.545 USD; của Thái Lan từ
14.977 USD lên 18.973 USD. Năng suất lao động xã hội của Việt Nam còn ở mức
thấp so với các nước trong khu vực đang là yếu tố cản trở đối với nâng cao năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế. Điều này cho thấy khoảng cách và thách thức mà
nền kinh tế Việt Nam sẽ phải đối mặt trong thời gian tới để có thể bắt kịp mức
NSLĐXH của các nước trong khu vực là rất lớn. Như vậy, để tránh nguy cơ tụt
hậu so với các nước thì việc tăng nhanh NSLĐXH đối với Việt Nam là nhiệm vụ
cấp bách hàng đầu.
Theo tổ chức Lao động quốc tế - ILO (2014), để tăng nhanh NSLĐ có hai
con đường cho các quốc gia: Một là tăng hiệu quả của các ngành cơng nghiệp chính
bằng cách áp dụng cơng nghệ mới, nâng cấp máy móc và đầu tư vào đào tạo kỹ
năng và đào tạo nghề; Hai là chuyển dịch sang các hoạt động có giá trị gia tăng lớn
hơn giúp năng suất lao động có thể tăng nhiều nhất. Như vậy, đối với Việt Nam để
tăng nhanh NSLĐ thì cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhanh
2
hơn nữa theo hướng gia tăng tỷ trọng những ngành có giá trị gia tăng cao trong nền
kinh tế.
Q trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đã kéo theo những
thay đổi trong công nghệ, trong cầu hàng hóa của Việt Nam. Từ đó dẫn đến những
thay đổi về lợi thế cạnh tranh, về cơ cấu hàng tiêu dùng… và dẫn tới sự chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế. Sau hơn 30 năm đổi mới và hội nhập quốc tế, cơ cấu ngành
kinh tế của Việt Nam đã có sự thay đổi tích cực theo hướng CNH-HĐH, thể hiện ở
tỷ trọng nhóm ngành nơng nghiệp có xu hướng giảm dần và tỷ trọng nhóm ngành
dịch vụ và cơng nghiệp có xu hướng tăng dần. Năm 2018, tỷ trọng nhóm ngành
cơng nghiệp và dịch vụ đã chiếm 83,7% GDP, tiến dần tới mục tiêu đề ra trong
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 là 85% GDP. Tuy nhiên,
vấn đề đặt ra là kết quả chuyển dịch này có tác động đến tăng năng suất lao động xã
hội ở Việt Nam trong thời gian qua khơng? Và tác động như thế nào? Chính vì vậy,
việc nghiên cứu, đánh giá và đo lường ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế tới tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam là hết sức cần thiết.
Khi nghiên cứu về cơ cấu ngành kinh tế thì có hai loại cơ cấu thường được
quan tâm nhiều nhất là cơ cấu sản lượng và cơ cấu lao động. Đến nay, đã có một số
nghiên cứu về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH
tại Việt Nam, điển hình là các nghiên cứu của Nguyễn Thị Tuệ Anh (2007), Nguyễn
Thị Lan Hương (2012), Trần Thọ Đạt và Nguyễn Thị Cẩm Vân (2015), Giang Thanh
Long (2015), Vũ Hoàng Ngân (2016), Vũ Thị Thu Hương (2017), Lê Huy Đức
(2019)... Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu này đều tập trung xem xét ảnh hưởng
của chuyển dịch cơ cấu ngành theo lao động đến tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam
thông qua phương pháp phân tích chuyển dịch tỷ trọng của ngành (ShiftShare
Analyis – SSA) trong các giai đoạn nghiên cứu khác nhau. Trong khi đó nghiên cứu
về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành theo sản lượng đến tăng trưởng
NSLĐXH cịn rất ít. Việc xem xét sự thay đổi về cơ cấu sản lượng sẽ cho phép quan
sát được ảnh hưởng của biến chất lượng tăng trưởng và vì thế cho phép giải thích
rõ hơn nguồn gốc tăng trưởng của NSLĐXH. Hơn nữa, tác giả chưa tìm thấy một
nghiên cứu tổng hợp nào về chủ đề này, trong đó tiếp cận các phương pháp định
lượng khác nhau để nghiên cứu đồng thời hai vấn đề: (i) ảnh hưởng của chuyển dịch
cơ cấu lao động đến tăng trưởng NSLĐXH và (ii) ảnh hưởng của chuyển dịch cơ
cấu sản lượng đến tăng trưởng NSLĐXH.
3
Từ những lý do nêu trên, việc lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở
Việt Nam” có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Luận án góp phần bổ sung, hồn
thiện cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng
trưởng NSLĐXH. Đồng thời làm sáng tỏ hơn một số nhận định trong các nghiên
cứu trước đó bằng cách sử dụng hai mơ hình định lượng, bao gồm: mơ hình hạch
tốn tăng trưởng và mơ hình kinh tế lượng. Tác giả hy vọng rằng các kết quả nghiên
cứu của luận án sẽ là những thông tin quan trọng trong việc định hướng và xây dựng
các chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành nhằm thúc đẩy tăng trưởng NSLĐXH ở
Việt Nam trong giai đoạn phát triển tiếp theo.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ những kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong giai đoạn 1995-2018 thơng
qua mơ hình hạch tốn tăng trưởng và mơ hình kinh tế lượng sẽ cho phép đưa ra
những kết luận mới về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng
trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam trong thời gian qua. Trên cơ sở đó luận
án đưa ra các khuyến nghị chính sách nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành theo
hướng gia tăng năng suất lao động xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu tổng quát trên thì luận án cần thực hiện các mục tiêu cụ thể là:
- Hoàn thiện cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế tới tăng trưởng NSLĐXH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và
tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam giai đoạn 1995-2018
- Xây dựng mơ hình kinh tế lượng đánh giá ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế tới tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam
- Đo lường ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng
NSLĐXH ở Việt Nam thơng qua hai mơ hình định lượng.
- Đề xuất định hướng và khuyến nghị chính sách nhằm chuyển dịch cơ cấu
ngành theo hướng thúc đẩy NSLĐXH ở Việt Nam tăng trưởng nhanh và bền vững
đến năm 2030.
4
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành ảnh hưởng đến tăng trưởng năng suất lao động
xã hội theo cơ chế nào?
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995-2018 diễn ra
như thế nào?
- Chuyển dịch cơ cấu ngành có ảnh hưởng đến tăng trưởng năng suất lao động
xã hội ở Việt Nam giai đoạn 1995-2018 không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?
- Khuyến nghị nào về chính sách góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
ở Việt Nam theo hướng thúc đẩy NSLĐXH tăng trưởng hiệu quả, bền vững trong giai
đoạn đến năm 2030?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành
đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội. Cơ cấu ngành được phân tích là cơ cấu ngành
kinh tế cấp 1 bao gồm cơ cấu ngành theo lao động và cơ cấu ngành theo sản lượng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển
dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH ở cấp ngành, cấp vùng và cấp quốc gia.
b. Thời gian nghiên cứu:
- Đối với cấp ngành và cấp quốc gia: thời gian nghiên cứu từ 1995-2018
- Đối với cấp tỉnh/thành phố và cấp vùng: thời gian nghiên cứu từ 2011-2018
c. Về nội dung:
- Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành (thay
đổi tỷ trọng của ngành) đến tăng trưởng NSLĐXH (NSLĐ tổng thể của nền kinh tế) ở
Việt Nam theo hai loại cơ cấu là cơ cấu lao động và cơ cấu sản lượng. Đồng thời, luận
án tập trung nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế cấp 1,
không nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành kinh tế cấp 1.
- Các ngành kinh tế cấp 1 được xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ –
TTg, ngày 6 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ (chi tiết trình bày tại bảng
1 phụ lục 1). Theo quyết định này các ngành kinh tế cấp 1 bao gồm 21 ngành nhưng
do số liệu thống kê về Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế không được cập
nhật thường xuyên và ngành này chiếm tỷ trọng không đáng kể trong nền kinh tế, do
5
đó luận án chỉ tập trung nghiên cứu cơ cấu giữa 20 ngành kinh tế còn lại.
- Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam đã thay đổi ba lần vào năm 1993, 2007
và 2018 nên các ngành kinh tế cấp 1 từ năm 1995 đến năm 2018 khơng hồn tồn
đồng nhất với nhau. Do đó 20 ngành kinh tế cấp 1 trong luận án sẽ được chia ra thành
2 giai đoạn 1995-2006 và 2007-2018 (chi tiết trình bày tại bảng 2 phụ lục 1).
4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể như sau:
• Phương pháp nghiên cứu định tính
- Phương pháp tổng hợp và phân tích từ các nghiên cứu, báo cáo, bài báo khoa
học trong nước và ngoài nước, được sử dụng hầu hết trong các chương của luận án
nhằm thừa kế, phát triển và hoàn thiện cơ sở lý luận về “Ảnh hưởng của chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội”.
- Phương pháp so sánh được sử dụng để phân tích xu hướng chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế, xu hướng tăng trưởng NSLĐXH giữa các giai đoạn và giữa các
ngành kinh tế. Đồng thời phương pháp này cũng được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng
của chuyển dịch cơ cấu ngành tới tăng trưởng NSLĐXH giữa các vùng kinh tế.
- Phương pháp thống kê, mô tả được sử dụng để xử lý thông tin từ nguồn số liệu
thứ cấp nhằm phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành và tăng trưởng NSLĐXH
ở Việt Nam.
• Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Luận án sử dụng phương pháp phân tích chuyển dịch tỷ trọng (SSA) để đánh
giá đóng góp của chuyển dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam
giai đoạn 1995-2018 theo 20 ngành và theo toàn bộ nền kinh tế.
- Phương pháp phân rã của Lê Huy Đức (2019) được sử dụng để đánh giá đóng
góp của chuyển dịch cơ cấu sản lượng đến tăng trưởng NSLĐXH tại Việt Nam giai
đoạn 1995-2018 theo 20 ngành và theo toàn bộ nền kinh tế.
- Phương pháp kinh tế lượng: bao gồm hai mơ hình hồi quy số liệu mảng động
để đánh giá ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành (cơ cấu lao động và cơ cấu sản
lượng) đến tăng trưởng NSLĐXH của 63 tỉnh/thành phố giai đoạn 2011-2018.