Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tổng hợp công thức Hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.87 KB, 10 trang )

CƠNG THỨC HĨA HỌC 12 CHI TIẾT NHẤT

I. Một số cơng thức hóa học cần nhớ
*Mối quan hệ giữa số mol(n) thể tích dd (Vdd) và nồng độ mol CM

*Mối quan hệ giữa số mol(n), khối lượng (m) và khối lượng Mol(M):

*Mối quan hệ giữa số mol khí và thể tích khí ở đktc.

* Số trieste tạo từ n axit và Glixerol =

II. Một số cơng thức tính nhanh số đồng phân
1. Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và khơng có đồng phân hình học.
Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ cịn 2C và H là nhóm thế.
C1 C2
1C 1C 1 đồng phân
2C H

1 đồng phân

Ta có 2 đồng phân ankin.
2) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức:


Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)


Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
3) Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)
Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
4) Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:
Công thức:
Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
5) Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:
Công thức:
Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
6) Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
Công thức:
Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

III. Công thức Hóa 12 chương 1, 2, 3, 4
CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT
1. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, hở: CnH2nO2 (n ≥ 2)
2. Tính số đồng phân este đơn chức no:


Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2 (điều kiện: 1 < n < 5)
3. Tính số triglixerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:

Số trieste =


 

CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
1. Công thức chung của cacbohiđrat: Cn(H2O)m
2. Công thức cụ thể của một số cacbohiđrat:
+ Tinh bột (hoặc xenlulozơ): (C6H10O5)n hay C6n(H2O)5n.
+ Glucozơ (hoặc fructozơ): C6H12O6 hay C6(H2O)6.
+ Saccarozơ (hoặc mantozơ): C12H22O11 hay C12(H2O)11.
CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
1. Công thức tổng quát amin no, đơn chức, hở: CnH2n+1NH2 hay CnH2n +3N (n ≥ 1)
2. Tính số đồng phân amin đơn chức no:
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1 (điều kiện: n < 5).
3. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptitmax = xn
4. Tính khối luợng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit
này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với
b mol NaOH:

Lưu ý: (A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m.
5. Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit
này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ
với b mol HCl:


CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Cơng thức tính hệ số trùng hợp polime
Giả sử polime có dạng (-A-)n
Ta có: 

IV. Cơng thức Hóa 12 chương 5

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

2. Quy tắc anpha 
- Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y
trong dãy điện hóa).
- Áp dụng quy tắc alpha 
Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:

3. Công thức biểu diễn định luật Faraday
Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương
lượng của chất.


Trong đó:
m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
I: cường độ dòng điện (A)
t: thời gian điện phân (s)
F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron
chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1)

V. Cơng thức Hóa 12 chương 6
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

nkết tủa = nOH- – nCO2
Lưu ý: Điều kiện áp dụng cơng thức: nkết tủa < nCO2.
2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:


Trước hết tính nCO32- = nOH- – nCO2
Sau đó so sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết
Điều kiện áp dụng cơng thức: nCO32- < nCO2

3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo
yêu cầu:
Trường hợp 1: nCO2 = n↓
Trường hợp 2: nCO2 = nOH- – n↓

4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:


Trường hợp 1: nOH- = 3n↓
Trường hợp 2: nOH- = 4n Al3+ – n↓

Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư.
Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại;
Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần.
5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo
yêu cầu:

Trường hợp 1: nH+ = n↓
Trường hợp 2: nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3n↓

VI. Công thức Hóa học 12 chương 7
1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 lỗng
giải phóng H2:

m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2


2. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải
phóng H2:

m muối clorua = mhỗn hợp KL +71.nH2

3. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hồ tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4
loãng:
mmuối sunfat = mhỗn hợp KL + 80.nH2SO4

4. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5.nHCl


5. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hồ tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa
đủ:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5.nHCl

6. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4
đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mmuối= mKL +96.nSO2

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4
đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:

mmuối= mKL + 96.(nSO2 + 3nS + 4nH2S)

8. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3


Lưu ý:
+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan
hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo cơng thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao
nhiêu %.
9. Tính số mol H2 SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản
phẩm khử SO2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO2


10. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng
HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

Lưu ý:
+) Khơng tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
11. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3
dư giải phóng khí NO:

mmuối=

 (mhỗn hợp + 24.nNO)

12. Tính khối lượng muối thu được khi hồ tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4

bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:

mmuối=

(mhỗn hợp + 8nNO2)

Lưu ý:
+ Hỗn hợp khơng nhất thiết phải đủ bốn chất vẫn có thể áp dụng được cơng thức.
+ Dạng tốn này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe (III). Không được nói HNO3 vừa đủ
vì có thể phát sinh Fe dư khử Fe3+ về Fe2+ :
+ Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì cơng thức là:

mmuối =

(mhỗn hợp + 8nNO2 +24nNO)

13. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4
bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:


mmuối =

(mhỗn hợp + 16nSO2)

Lưu ý: Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ 4 chất vẫn có thể áp dụng được cơng thức.
14. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp
rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 lỗng dư được NO:

mFe =


 (mhỗn hợp + 24nNO)

15. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp
rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:

mFe=

 (mhh + 8nNO2)

16. Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhơm
(hồn tồn hoặc khơng hồn tồn) tác dụng với HNO3:

nNO =

[3nAl + (3x -2y)nFexOy]

hoặc nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy

17. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn
hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 lỗng dư được khí NO là duy nhất:

m=

(mx + 24nNO)

Lưu ý:
Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hồ tan hết hỗn hợp rắn
sau phản ứng bằng HNO3 lỗng dư được khí NO là duy nhất:

m=


 (mx + 24nNO)


18. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hồ tan hết hỗn
hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m=

 (mx + 16nSO2)

Lưu ý:
Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn
sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m=

 (mx + 16nSO2)



×