Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề và đáp án hoá lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.11 KB, 11 trang )

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP
TỈNH
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn thi
: HĨA HỌC
Thời gian : 150 phút (không kể thời
gian giao đề)
Ngày thi
: 10/4/2021

Cho nguyên tử khối: H= 1; S= 32; O= 16; Cu= 64; Ag= 108; Zn= 65;
Cl=35,5; N= 14; C= 12; Br= 80; Ca=40.
Câu 1. (4,5 điểm)
1.1. (2,5 điểm) Hãy tìm từ phù hợp cho 9 hàng ngang tương ứng
với 9 gợi ý, từ đó xác định từ hàng dọc. (Thí sinh ghi đáp án từ hàng
ngang, hàng dọc vào giấy làm bài bằng chữ IN HOA, mỗi ô vuông là một
chữ cái, từ hàng dọc là một từ có nghĩa).

- Hàng 1: Tên của một chất khí được dùng để khử trùng nước sinh
hoạt.
- Hàng 2: Tên của hợp chất sinh ra khi điện phân dung dịch NaCl có
màng ngăn.
- Hàng 3: Tên của một loại nước thu được khi cho chất ở hàng 1 tác
dụng với dung dịch chứa chất ở hàng 2 (điều kiện thường).


- Hàng 4: Người ta thường bôi các chất này lên đồ vật bằng sắt để
chống ăn mòn.
- Hàng 5: Tên gốc axit trong muối thu được khi sục CO 2 đến dư vào
dung dịch chứa chất ở hàng 2.
- Hàng 6: Tên của một kim loại bị thụ động hoá với dung dịch H 2SO4
đặc, nguội.
- Hàng 7: Loại muối thu được khi nhiệt phân muối chứa gốc axit ở
hàng 5.


2
- Hàng 8: Tên hoá học của diêm tiêu.
- Hàng 9: Đây là chất có màu biến đổi tùy theo giá trị pH của dung
dịch.
1.2. (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (mỗi
dấu hỏi là một chất):
a) MgSO4 + ? → MgCl2 + ?

b) KHS + ? → H2S + ?

c) Fe3O4 + H2SO4 (l) → ? + ? + ?

d) Cu + ?

e) Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?

f) Ca(HCO3)2




CuSO4 +

?

+?
CaCO3 + ?

+

?




3
Câu 2. (4,5 điểm)
2.1. (1,5 điểm) Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch
Ca(OH)2 a M, thu được 5 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung
dịch A thu được 3 gam kết tủa. Cho các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính
giá trị của V và a.
2.2. (1,5 điểm) Từ dung dịch H2SO4 98% (d= 1,84 g/ml), dung dịch
HCl 4,0 M, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và trình bày
các bước tiến hành để pha chế 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2SO4 1,0 M và
HCl 0,5 M.
2.3. (1,5 điểm) Cho m gam bột Cu vào 600 ml dung dịch AgNO 3
0,4 M. Sau 1 thời gian, thu được dung dịch X và 32,88 gam chất rắn Y.
Lọc Y rồi thêm 10 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 14,44 gam chất rắn Z. Tính giá trị của m.
Câu 3. (2,5 điểm)
3.1. (1,5 điểm) Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn

hợp X gồm C4H6, C4H8, C4H10 và H2. Dẫn 23,52 lít (đktc) hỗn hợp X qua
dung dịch Br2 (dư) đến phản ứng hoàn tồn thì có 88 gam Br 2 phản ứng.
Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với H2.
3.2. (1,0 điểm) Hiện nay, bếp biogaz được sử dụng khá nhiều
trong các hộ chăn ni. Loại bếp này tận dụng q trình phân hủy của
chất thải chăn ni để tạo ra khí metan dùng làm nhiên liệu, qua đó
giúp giảm chi phí năng lượng và bảo vệ môi trường. Khi 1 gam metan
cháy tỏa ra nhiệt lượng 55,6 kJ. Cần đốt bao nhiêu lít khí metan (đktc)
để nhiệt lượng sinh ra đủ đun 1,5 lít nước (d= 1 g/ml) từ 25 0C lên 100
0
C. Biết rằng để nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1 0C thì tiêu tốn 4,18
J. Cho rằng nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.
Câu 4. (4,5 điểm)
4.1. (3,0 điểm) Cho các chất: rượu etylic, axit axetic, anđehit axetic,
glucozơ, tinh bột.
a. Thiết lập 1 dãy chuyển đổi hóa học thể hiện tối đa mối quan hệ
giữa các chất trên.
b. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi hóa
học đã thiết lập ở câu a (Ghi rõ điều kiện nếu có).
4.2. (1,5 điểm) Tính khối lượng tinh bột cần dùng để sản xuất 50
lít rượu etylic 250. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là
0,8 g/ml và hiệu suất của tồn bộ q trình là 70%.
Câu 5. (4,0 điểm)
5.1. (1,0 điểm) Tính khối lượng dung dịch glucozơ 5% cần dùng để
phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra lượng Ag đủ để tráng đều 1
tấm kính hình chữ nhật có chiều dài 2,5 mét và chiều rộng 1,2 mét. Biết
rằng khối lượng Ag để phủ kín mỗi mét vng kính là 1,08 gam, hiệu
suất phản ứng là 30%.
5.2. (2,0 điểm) Vẽ sơ đồ bố trí dụng cụ, hóa chất (có chú thích) để
điều chế khí CO2 trong phịng thí nghiệm từ CaCO3 và dung dịch HCl đặc.

Các dụng cụ và hóa chất khác xem như có đủ.
Tiêu chí đánh giá:
- Tiêu chí 1: Độ tinh khiết của CO2.


4
- Tiêu chí 2: Lượng CO2 điều chế ra.
5.3. (1,0 điểm) Giải thích vì sao:
a. Có thể dùng nước đá khơ để bảo quản thực phẩm.
b. Khơng được dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy kim loại
magie.
-------------HẾT------------Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hóa học.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
Năm học 2020 - 2021

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Mơn: HĨA HỌC
(Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
CÂU 1. (4,5 điểm)
Nội dung

Điểm

1.1. (2,5 điểm)
Hàng 1: CLO
Hàng 2: NATRI HIDROXIT

Hàng 3: GIAVEN
Hàng 4: DẦU MỠ
Hàng 5: HIĐROCACBONAT
Hàng 6: SẮT

0,25đ/1
hàng

Hàng 7: TRUNG HÒA
Hàng 8: KALI NITRAT
Hàng 9: QUỲ TÍM
Hàng dọc: CHEMISTRY
Lưu ý: Học sinh ghi đáp án có dấu hoặc khơng dấu đều được điểm.
1.2. (2,0 điểm)
a) MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

0,25đ

b) KHS + HCl → H2S + KCl

0,25đ

c) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,25đ

d) Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O

0,25đ


e) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

0,5đ

f) Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

0,5đ

Lưu ý: Phương trình (e), (f): khơng cân bằng thì trừ 0,25đ/pt. Những pt cịn
lại khơng cân bằng từ 2 pt trở lên thì trừ 0,25đ.


5


6
CÂU 2. (4,5 điểm)
Nội dung
2.1. (1,5 điểm)
n(CaCO3 lúc đầu) = 0,05 (mol)
n(CaCO3 lúc sau) = 0,03 (mol)
Đun dung dịch A thu được thêm kết tủa chứng tỏ trong dung dịch A có
Ca(HCO3)2.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)

Điểm

0,25đ/1
pt


BT Cn(CO2)= 0,05 + 0,03.2= 0,11 (mol)

0,25đ

 V=2,464 (lít)

0,25đ

BT Can(Ca(OH)2)= 0,05 + 0,03= 0,08 (mol)

0,25đ

 a= 0,16

0,25đ

2.2. (1,5 điểm)
Nồng độ mol của H2SO4 98%: 10.98.1,84/98=18,4 (M)
Số mol H2SO4 cần lấy: 0,2.1= 0,2 (mol)
Suy ra thể tích H2SO4 98% cần lấy:
0,2/18,4=0,011 (lít)= 11 ml

0,25

Số mol HCl cần lấy:
0,2.0,5= 0,1 (mol)
Thể tích dung dịch HCl 4M cần lấy:
0,1/4= 0,025 (lít)= 25 ml
Các bước tiến hành: Lấy khoảng 100 ml nước cất vào bình định mức 200

ml. Thêm từ từ 11 ml dung dịch H 2SO4 98%, để nguội, thêm tiếp 25 ml
dung dịch HCl 4M, thêm nước cất cho đến vạch.
2.3 (1,5 điểm)
Số mol AgNO3: 0,6.0,4= 0,24 (mol)
n(NO3-)= 0,24< 2.n(Zn), suy ra Zn dư, hay trong dung dịch sau phản ứng
chỉ chứa muối Zn(NO3)2.

0,25
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,5đ

n Zn(NO3)2= 0,12 (mol)

0,25đ

Áp dụng ĐLBTKL:
mCu + m AgNO3 + mZn = mY + mZ + m Zn(NO3)2
m + 0,24.170+10=32,88+14,44+0,12.189
Suy ra m= 19,2
Lưu ý:
- HS khơng chỉ ra Zn dư, khơng tính được m, viết được 3 ptpu thì được 0,25đ.
- HS khơng chỉ ra Zn dư, chỉ bảo tồn khối lượng rồi tính ra m thì được 0,5đ.
- HS giải cách khác, logic và cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa.

0,75đ



7
CÂU 3. (2,5 điểm)
Nội dung

Điểm

3.1. (1,5 điểm)
n(H2 trong X) = n(Br2 pứ) = 0,55 mol

0,25đ

 n (C4H6+ C4H8+C4H10 dư) = 1,05-0,55 = 0,5 mol

0,25đ

BTC n(C4H10 ban đầu) = 0,5 mol

0,25đ

mX=m(C4H10 ban đầu)= 0,5.58=29 (gam)

0,25đ

 phân tử khối trung bình của hỗn hợp X là 27,6

0,25đ

 Tỉ khối của X so với H2 là 13,8.

0,25đ


3.2. (1,0 điểm)
1,5 lít H2O = 1500g H2O
→ Đưa 1000g H2O tăng 750C cần nhiệt lượng:
1500 . 4,18 . 75 = 470250J = 470,25kJ

0,25đ

Khối lượng CH4 cần: 470,25/55,6 = 8,458 (gam)

0,25đ

Thể tích CH4 cần: 8,458.22,4/16=11,841 (lít).

0,5đ


8
CÂU 4. (4,5 điểm)
Nội dung
4.1. (3 điểm)
a.

b.

Lưu ý: Cứ hai lỗi (thiếu điều kiện hoặc khơng cân bằng) thì trừ 0,25 điểm
4.2. (1,5 điểm)
- Thể tích C2H5OH nguyên chất là
50.25/100 = 12,5 (lít)
- Khối lượng C2H5OH nguyên chất là

0,8.12,5.1000 = 10000 (gam)
- Khối lượng tinh bột lí thuyết là
10000.162/(46.2) = 17608,7 (gam)
- Khối lượng tinh bột cần dùng là
17608,7.100/70 = 25155 (gam)
Lưu ý: Học sinh giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa.

Điểm
0,25đ/1
mũi tên
đúng.

0,25đ/1
pt

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ


9
CÂU 5. (4,0 điểm)
Nội dung
5.1. (1 điểm)
Khối lượng Ag cần là
2,5.1,2.1,08 = 3,24 (gam)
nAg=0,03 (mol)
Ta có: 1glucozơ 2Ag
nglucozơ lí thuyết= 0,015 (mol)

Khối lượng dung dịch glucozơ 5% lí thuyết:
0,015 . 180 . 100/5 = 54 (gam)
Khối lượng dung dịch glucozơ 5% thực tế cần:
54.100/30=180 (gam)
Lưu ý: Nếu HS giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa.
5.2. (2 điểm)

Điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

2,0đ
Lưu ý:
- HS vẽ sơ đồ bố trí dụng cụ, hóa chất khác với hình trên thì GV xem xét mức
độ đạt được dưới đây để cho điểm tương ứng.
(a) Điều chế được CO2.
(b) Loại được HCl bằng bình rửa 1 (nước, dung dịch NaCl, ...).
(c) Loại được hơi nước bằng bình rửa 2 hoặc ống chứa P2O5, ...
(d) Dùng NaHCO3 để loại HCl, góp phần tạo thêm lượng CO2.
+ Mức 1: Đạt ý (a) 0,5 điểm.
+ Mức 2: Đạt ý (a), (b)  1,0 điểm.
+ Mức 3: Đạt ý (a), (b), (c) hoặc (a), (b), (d)  1,5 điểm.
+ Mức 4: Đạt cả 4 ý 2,0 điểm.
5.3. (1 điểm)
a. Ở áp suất thường, nước đá khô không nóng chảy thành CO 2 lỏng mà thăng
hoa trực tiếp thành dạng khí ( -78,50C) tạo mơi trường lạnh và khô tiêu
diệt vi khuẩn bảo quản thực phẩm.
b. Kim loại Mg có tính khử mạnh nên vẫn cháy được trong CO2, tạo ra C,

CO; C, CO tạo thành lại tiếp tục cháy được, do đó, đám cháy khơng những
khơng bị dập tắt mà cịn cháy mạnh hơn.
Lưu ý:
- HS khơng giải thích được như trên nhưng viết đủ 2 cặp pt sau được 0,5đ.
- Hs khơng giải thích được như trên nhưng viết được 1 cặp pt sau thì được
0,25đ.
2Mg + CO2 2MgO+ C; C+ O2 CO2.

0,25đ
0,25đ
0,5đ


10
Mg + CO2 MgO+ CO ; 2CO+ O2 2CO2.


11



×