Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Báo cáo đồ án xây dựng website bán sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.47 MB, 68 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
SINH VIÊN:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Hệ Thống Thông Tin
TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN SÁCH CHO NHÀ SÁCH NHÃ NAM

NGÀNH

CBHD:
Sinh viên:
Mã số sinh viên:

Hà Nội – Năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Quãng thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ
và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất, em xin gửi đến quý thầy
cô ở khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.8: Màn hình giao diện danh sách sản phẩm...........................................47


Hình 4.9: Màn hình giao diện chi tiết sản phẩm................................................48
Hình 4.10: Màn hình giao diện giỏ hàng............................................................49
Hình 4.11: Màn hình giao diện thanh tốn đặt hàng..........................................49
Hình 4.12: Màn hình giao diện trang đăng nhập...............................................50
Hình 4.13: Màn hình giao diện trang đăng ký....................................................50
Hình 4.14: Giao diện đăng nhập của admin.......................................................52
Hình 4.15: Giao diện chính của trang chủ Admin..............................................52
Hình 4.16: Giao diện quản lý khách hàng..........................................................53
Hình 4.17: Giao diện quản lý sản phẩm.............................................................55
Hình 4.18: Giao diện quản lý danh mục sản phẩm............................................56
Hình 4.19: Giao diện quản lý đơn hàng.............................................................57
Hình 4.20: Giao diện quản lý bài viết.................................................................59


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng cơ sở dữ liệu danh mục sản phẩm...............................................32
Bảng 2: Bảng cơ sở dữ liệu sản phẩm................................................................33
Bảng 3: Bảng cơ sở dữ liệu bài viết....................................................................34
Bảng 4: Bảng cơ sở dữ liệu bài viết....................................................................35
Bảng 5: Bảng cơ sở dữ liệu Slider......................................................................35
Bảng 6: Bảng cơ sở dữ liệu đơn hàng................................................................36
Bảng 7: Bảng cơ sở dữ liệu chi tiết đơn hàng....................................................37
Bảng 8: Bảng cơ sở dữ liệu User........................................................................38
Bảng 9: Bảng cơ sở dữ liệu menu.......................................................................38
Bảng 10: Bảng cơ sở dữ liệu khách hàng...........................................................39
Bảng 11: Bảng cơ sở dữ liệu Liên kết.................................................................39


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................i

DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................iv
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................vii
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................vii
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................viii
3. Nội dung nghiên cứu................................................................................viii
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................viii
5. Cấu trúc của báo cáo.................................................................................viii
Chương 1. Giới thiệu công cụ và ngôn ngữ lựa chọn...........................................1
1.1

Giới thiệu về ASP.NET.............................................................................1

1.2

Tổng quan mơ hình MVC.........................................................................2

1.3 Các Framework dùng trong Website............................................................4
Chương 2. Khảo sát hệ thống...............................................................................6
2.1

Khảo sát sơ bộ...........................................................................................6

2.1.1
2.2

Giới thiệu về chung về hệ thống.........................................................6

Khảo sát chi tiết........................................................................................7


2.2.1

Hoạt động của hệ thống......................................................................7

2.2.2

Các yêu cầu chức năng.......................................................................8

2.2.3

Các yêu cầu phi chức năng.................................................................9

Chương 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................10
3.1

Biểu đồ use case......................................................................................10

3.1.1

Biểu đồ Uc tổng quát........................................................................10

3.1.2

Biểu đồ UC phân rã..........................................................................11

3.2

Mô tả chi tiết các use case......................................................................16

3.2.1


Use case Đăng nhập..........................................................................16

3.2.2

Use case Đăng ký.............................................................................17


3.2.3

Use case Tìm kiếm...........................................................................18

3.2.4

Use case Xem sản phẩm...................................................................18

3.2.5

Use case Liên hệ...............................................................................19

3.2.6

Use case Đặt hàng............................................................................20

3.2.7

Use case Quản lý bài viết.................................................................21

3.2.8


Use case Quản lý sản phẩm..............................................................22

3.2.9

Use case Quản lý tài khoản..............................................................23

3.2.10
3.3

Phân tích các use case.............................................................................27

3.3.1
3.4

Use case Quản lý danh mục sản phẩm..........................................25

Biểu đồ trình tự.................................................................................27

Thiết kế cơ sở dữ liệu.............................................................................31

3.4.1

Biểu đồ thực thể liên kết...................................................................31

3.4.2

Mô tả vắn tắt các thực thế.................................................................31

3.4.3


Thiết kế bảng....................................................................................32

Chương 4. Thiết kế giao diện và cài đặt chương trình.......................................40
4.1

Thiết kế giao diện...................................................................................40

4.1.1
4.2

Hình dung màn hình.........................................................................40

Cài đặt chương trình...............................................................................46

4.2.1

Giao diện phía khách hàng...............................................................46

4.2.2

Giao diện phía quản trị.....................................................................51

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................60
Nội dung đã đạt được.......................................................................................60
Hạn chế của đề tài............................................................................................60
Hướng phát triển đề tài.....................................................................................61
Tài liệu tham khảo...............................................................................................62


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nghành công nghệ thông tin đang phát triển như vũ bão. Các phần mềm,
ứng dụng website lần lượt ra đời để phục vụ các q trình quản lý, tính tốn,
thống kê… Vì thế có rất nhiều trang web, phần mềm quản lý đã ra đời. Bán hàng
là một trong những khâu quan trọng trong chiến lược kinh doanh, có ý nghĩa đến
sự tồn tại và phát triển của cả cửa hàng. Hiện nay, trong điều kiện kinh tế khốc
liệt, các cửa hàng muốn bán được hàng ngồi việc tìm ra thị trường cịn cần phải
có các chiến lược bán hàng hợp lý và linh động trong khâu bán hàng, đánh đúng
vào tâm lý và nhu cầu của khách hàng... Vì thế các cửa hàng, doanh nghiệp cần
có một hệ thống trang web quảng cáo cho cửa hàng cũng như sản phẩm của cửa
hàng một cách chân thực và hoàn chỉnh nhất.
Sách là nguồn tri thức bất tận của nhân loại, là liều thuốc tinh thần khơi
nguồn cảm hứng cho con người, làm cho họ có những suy nghĩ tích cực hơn.
Thế nhưng, giới trẻ hiện nay lại thờ ơ và làm mai một đi thói quen đọc sách tốt
đẹp này. Họ xem việc đọc sách là nỗi ám ảnh và không mấy thiện cảm với sách.
Xuất phát từ chính bản thân, cũng như khảo sát từ mọi người xung quanh thì
một phần lý do dẫn đến việc lười đọc sách cũng vì tâm lý ngại đi xa, cảm thấy
tốn thời gian để mua được một cuốn sách, cũng như việc quảng bá sách trên
internet rất ít , những trang web về sách cũng khơng đẹp mắt, khơng gây thiện
cảm.
Chính vì thế em muốn xây dựng một “Website bán sách online”. Việc có
một website tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng sẽ dễ dàng tiếp cận
được với các sản phẩm và dịch vụ của shop bán hàng mọi lúc mọi nơi. Qua đó
sẽ giúp của hàng có thể quảng cáo hình ảnh, xây dựng được thương hiệu và uy
tín riêng cho mình. Chủ cửa hàng có thể quản lý sản phẩm, loại sản phẩm và đơn
hàng, thống kê báo cáo doanh thu một cách nhanh chóng, chính xác, giảm nhân
lực, giảm chi phí và thời gian hơn rất nhiều. Về mặt khách hàng, một shop
online sẽ giúp họ tiết kiệm thời gian mua sắm cũng như giúp “đặt chỗ” trước



những sản phẩm mà họ u thích, khơng sợ bị mua trước hay hết hàng khi họ
không đến shop chủ động trong việc xem và đặt hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng kênh bán hàng cho công ty
- Phát triển thương hiệu cho cơng ty
- Phân tích, thiết kế, phát triển website bán sách trực tuyến đơn giản, thân
thiện, dễ sử dụng, cho phép khách hàng xem thông tin và đặt hàng một cách
nhanh chóng và hiệu quả. Giúp người quản trị quản lý các thông tin về sản
phẩm cũng như người dùng.
3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề tài, cần thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:
-

Nghiên cứu mơ hình trong lập trình website và sử dụng ngôn ngữ C#.
Khảo sát và đặc tả hệ thống.
Thiết kế hệ thống.
Lập trình cho các module của hệ thống.
Tích hợp hệ thống và kiểm tra lỗi.
Nguyên tắc thiết kế web

4. Phạm vi nghiên cứu
-

Nghiên cứu các trang web bán hàng khác để có hướng thiết kế về giao diện

cũng như các chức năng cần có của một website bán hàng.
- Lập trình trên ngơn ngữ C# với công cụ Visual Studio 2019 và hệ quản trị cơ
sở dữ liệu SQL Server.
- Website dùng cho cửa hàng vừa và nhỏ
5. Cấu trúc của báo cáo

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, báo cáo đồ án tốt nghiệp
được bố cục thành 4 chương chính như sau:
- Chương 1: Giới thiệu công cụ và ngôn ngữ lựa chọn
- Chương 2: Khảo sát hệ thống.
- Chương 3: Phân tích hệ thống.
- Chương 4: Thiết kế giao diện và cài đặt chương trình.


CHƯƠNG 1.
1.1

GIỚI THIỆU CÔNG
1 CỤ VÀ NGÔN NGỮ LỰA CHỌN

Giới thiệu về ASP.NET

 Khái niệm
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework)
được phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo
ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu
tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của
.NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server
Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime
(CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ
nào được hỗ trợ bởi .NET language.
 Lịch sử phát triển
Sau khi phát hành phiên bản Internet Information Service 4.0 vào năm
1997, hãng Microsoft bắt đầu nghiên cứu một mơ hình ứng dụng web để giải
quyết những bất tiện của ASP, đặc biệt là việc tách riêng biệt phần thể hiện và
phần nội dung cũng như cách viết mã rõ ràng hơn. Mark Anders, quản lý của

nhóm IIS và Scott Guthrie, gia nhập Microsoft vào năm 1997 sau khi tốt nghiệp
Đại học Duke, được giao nhiệm vụ định hình mơ hình cần phát triển. Những
thiết kế ban đầu được thực hiện trong vòng 2 tháng bởi Anders và Guthrie,
Guthrie đã viết mã prototype đầu tiên trong khoảng thời gian nghỉ lễ Giáng sinh
năm 1997.
 Ưu điểm
- Code chạy bằng ngôn ngữ asp.net rất ổn định tiêu biểu là trang vnexpress.net
trang web tin tức online số 1 việt nam hiện nay, thời đầu vnexpress được xây
dựng bằng ASP sau đó khi ASP.net ra đời được cập nhật lên, bên cạnh đó
dân trí cũng chạy bằng asp.net cũng rất ổn định.
- Bảo mật tốt được thiết kế bằng ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng và thừa
hưởng các điểm mạnh của JS giúp bảo mật cao hơn.
- Có khả năng tùy biến cao.


- Có độ truy xuất dữ liệu nhanh nhờ sử dụng các đối tượng để truy xuất không
những giúp bảo mật của ASP.net được đánh giá cao mà tốc độ xử lý, truy
xuất dữ liệu của nó cũng được cải thiện một cách rõ rệt.
 Nhược điểm
- Không hỗ trợ cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Linux.
- Khơng hỗ trợ Visual studio trong q trình viết code.
- ASP.NET có phí sử dụng khá cao, khơng phù hợp sử dụng cho các doanh
nghiệp nhỏ hay các cá nhân.
1.2 Tổng quan mơ hình MVC


Khái niệm
MVC (Model – View - Controller) là một design partern đã tồn tại rất lâu

trong ngành công nghệ phần mềm. Một ứng dụng viết theo mơ hình MVC sẽ

bao gồm 3 thành phần tách biệt nhau đó là Model, View, Controller. Giống như
trong cấu trúc Three – Tier, mơ hình MVC giúp tách biệt 3 tầng trong mơ hình
lập trình web, vì vậy giúp tối ưu ứng dụng, dễ dàng thêm mới và chỉnh sửa code
hoặc giao diện.


Mơ tả

- Model: ở phần trước mình đã nhắc lại cho các bạn về 3 tầng trong mô hình
- Three – Tier thì trong đó gồm có 2 tầng Data Access Layer và tầng Business
Logic Layer. Hai tầng này là hai tầng tương đương với tầng model trong mơ
hình MVC.
- View: là tầng giao diện, hiển thị dữ liệu được truy xuất từ tầng model. Tầng
này tương đương với tầng Presentation Layer trong cấu trúc Three – Tier.
- Controller: đây là tầng giúp kết nối giữa tầng model và tầng view trong mơ
hình MVC, có nghĩa là nếu phía client u cầu hiển thị dữ liệu thì controller
gọi giữ liệu từ model và trả về cho view vì view tương tác trực tiếp với client




Các phiên bản của MVC

Hình 1.1: Cơ chế hoạt động của MVC
User gửi 1 yêu cầu tới server bằng cách truyền vào 1 URL trong browser
- Yêu cầu đó được gửi tới controller đầu tiên, controller sẽ xử lý yêu cầu, nếu
yêu cầu cần truy xuất dữ liệu thì controller sẽ chuyển qua tầng model
- Tại tầng model, dữ liệu được truy xuất từ database và sau đó truyền qua
view thông qua controller
- Controller sẽ giúp dữ liệu được chuyển từ model qua view

- View là tầng cuối cùng giao tiếp với User, mọi dữ liệu sẽ được hiển thị cho
User thơng qua tầng View
 Ưu điểm
- Thể hiện tính chun nghiệp trong lập trình, phân tích thiết kế
- Do được chia thành các thành phần độc lập nên giúp chúng phát triển ứng
-


-

dụng nhanh, đơn giản, dễ nâng cấp, bảo trì, …
Nhược điểm
Đối với dự án nhỏ việc áp dụng mơ hình MVC gây cồng kềnh
Tốn thời gian trong quá trình phát triển.
Tốn thời gian trung chuyển dữ liệu của các thành phần.


1.3 Các Framework dùng trong Website
1.3.1 Entity Framework
 Khái niệm
Entity Framework là một khung ORM mã nguồn mở cho các ứng dụng
.NET được Microsoft hỗ trợ. Nó cho phép các nhà phát triển làm việc với dữ
liệu bằng cách sử dụng các đối tượng của các lớp cụ thể của miền mà không cần
tập trung vào các bảng và cột cơ sở dữ liệu cơ bản nơi dữ liệu này được lưu trữ.
Với Entity Framework, các nhà phát triển có thể làm việc ở mức độ trừu tượng
cao hơn khi họ xử lý dữ liệu và có thể tạo và duy trì các ứng dụng hướng dữ liệu
với ít mã hơn so với các ứng dụng truyền thống.
 Các tính năng
- Đa nền tảng: EF Core là một khung đa nền tảng có thể chạy trên Windows,
Linux và Mac

- Mơ hình hóa: EF (Entity Framework) tạo EDM (Mơ hình dữ liệu thực thể)
dựa trên các thực thể POCO (Plain Old CLR Object) với các thuộc tính get /
set của các loại dữ liệu khác nhau. Nó sử dụng mơ hình này khi truy vấn
hoặc lưu dữ liệu thực thể vào cơ sở dữ liệu cơ bản
- Truy vấn: EF cho phép chúng tôi sử dụng các truy vấn LINQ (C # /
VB.NET) để truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu cơ bản. Nhà cung cấp cơ sở
dữ liệu sẽ dịch các truy vấn LINQ này sang ngôn ngữ truy vấn dành riêng
cho cơ sở dữ liệu (ví dụ: SQL cho cơ sở dữ liệu quan hệ). EF cũng cho phép
chúng tôi thực hiện các truy vấn SQL thô trực tiếp đến cơ sở dữ liệu.
- Theo dõi thay đổi: EF theo dõi các thay đổi xảy ra đối với các phiên bản của
các thực thể của bạn (Giá trị thuộc tính) cần được gửi đến cơ sở dữ liệu.
- Lưu: EF thực thi các lệnh INSERT, UPDATE và DELETE vào cơ sở dữ liệu
dựa trên những thay đổi xảy ra với các thực thể của bạn khi bạn gọi phương
thức SaveChanges (). EF cũng cung cấp phương thức SaveChangesAsync ()
không đồng bộ. Đồng thời: EF sử dụng Đồng thời lạc quan theo mặc định để
bảo vệ các thay đổi ghi đè do người dùng khác thực hiện do dữ liệu được lấy
từ cơ sở dữ liệu.
- Giao dịch: EF thực hiện quản lý giao dịch tự động trong khi truy vấn hoặc
lưu dữ liệu. Nó cũng cung cấp các tùy chọn để tùy chỉnh quản lý giao dịch.


- Bộ nhớ đệm: EF bao gồm cấp bộ nhớ đệm đầu tiên ra khỏi hộp. Vì vậy, truy
vấn lặp đi lặp lại sẽ trả về dữ liệu từ bộ đệm thay vì nhấn cơ sở dữ liệu.
- Các quy ước tích hợp: EF tuân theo các quy ước về mẫu lập trình cấu hình
và bao gồm một bộ quy tắc mặc định tự động định cấu hình mơ hình EF.
- Cấu hình: EF cho phép chúng tơi định cấu hình mơ hình EF bằng cách sử
dụng các thuộc tính chú thích dữ liệu hoặc API Fluent để ghi đè các quy ước
mặc định.
- Di chuyển: EF cung cấp một tập hợp các lệnh di chuyển có thể được thực thi
trên Bảng điều khiển Trình quản lý gói NuGet hoặc Giao diện dòng lệnh để

tạo hoặc quản lý Lược đồ cơ sở dữ liệu cơ bản.


CHƯƠNG 2.
2.1 Khảo sát sơ bộ

KHẢO SÁT HỆ THỐNG

2.1.1 Giới thiệu về chung về hệ thống
Công ty Cổ phần Văn hóa và Truyền thơng Nhã Nam, thường gọi tắt
là Nhã Nam là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ văn
hóa và xuất bản phẩm tại Việt Nam.
Công ty được thành lập vào năm 2005 với một nhóm nịng cốt say mê văn
chương, sách vở, cuốn sách best-seller đầu tiên là Nhật ký Đặng Thùy Trâm, tiêu
thụ 500.000 bản ngay trong năm đầu tiên. Cuốn sách đã tạo nên một cú huých
cực mạnh đưa cái tên Nhã Nam đến với nhiều độc giả hơn, đánh dấu thời kỳ
chuyển mình của thương hiệu này.
Nhã Nam là một trong những công ty cổ phần làm về xuất bản. Bắt đầu từ
việc tập trung vào ba mảng sách: Văn - Sử - Triết, Nhã Nam đã dần mở rộng
sang nhiều thể loại khác: sách thiếu nhi, sách kinh doanh, sách kỹ năng - tham
khảo v.v. Các đầu sách bao gồm cả mảng hư cấu và phi hư cấu, sách trong nước
và sách dịch.

Hình 2.2: Logo của nhà sách Nhã Nam
Xây dựng một hệ thống bán sách trực tuyến đơn giản, thân thiện, dễ sử
dụng, cho phép khách hàng xem thông tin và đặt hàng qua mạng, người quản trị
quản lý các thông tin về sản phẩm cũng như người dùng.


2.2 Khảo sát chi tiết

2.2.1 Hoạt động của hệ thống
- Người ghé thăm website có thể xem, tìm kiếm thơng tin về các sản phẩm, tin
tức, chương trình khuyến mãi của cửa hàng.
- Cho phép khách hàng có thể chọn sản phẩm vào giỏ hàng để đánh dấu sản
phẩm mình muốn hoặc có thể chọn, khi chắc chắn về sản phẩm muốn mua
khách hàng có thể chọn đặt hàng để đặt sản phẩm mà không cần phải đăng
nhập.
- Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới nhân viên của cơng ty để trao đổi, tư
vấn.
- Có thể cho tổ chức lưu trữ, cập nhật thông tin tin tức, thông tin các chương
-

trình của cơng ty.
Cho phép lưu trữ, cập nhật thông tin về sản phẩm, chi tiết sản phẩm.
Cho phép cập nhật thông tin của khách hàng đặt hàng.
Cho phép lưu trữ, cập nhật thông tin đặt hàng, đơn hàng.
Cho phép người quản trị và nhân viên quản lý thực hiện dễ dàng các nghiệp

vụ có liên quan.
- Vào website và chọn sản phẩm để xem các mặt hàng mà cửa hàng cung cấp,
có thể đăng kí tài khoản để thực hiện mua hàng trực tuyến
- Có thể xem thơng tin về cửa hàng, địa chỉ liên hệ, chính sách bảo mật,
hướng dẫn đặt hàng...
Danh sách các trang
Admin:
- Quản lý đơn hàng: Hiển thị chi tiết những đơn hàng đã được đặt, có thể kiểm
sốt được số lượng, tình trạng đơn hàng và cập nhật tình trạng đơn hàng.
- Quản lý danh mục sản phẩm: Hiển thị danh sách danh mục sản phẩm của cửa
hàng. Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm danh mục sản phẩm.
- Quản lý sản phẩm: Hiển thị danh sách sản phẩm hiện có của cửa hàng, thêm

những sản phẩm mới, cập nhật lại thông tin của những sản phẩm cũ và xóa
sản phẩm.
- Quản lý tất cả tài khoản: Chủ cửa hàng có thể phân quyền cho các nhân viên,
thêm tài khoản nhân viên. Thực hiện vơ hiệu hóa, kích hoạt tài khoản nhân
viên và khách hàng.
- Quản lý liên hệ: Các liên hệ được gửi từ phía khách hàng


- Quản lý bài viết và chủ đề bài viết: Cập nhật các bài viết, tin tức.
Khách hàng:
-

Tìm kiếm sản phẩm: Khách hàng khi truy cập vào trang web có thể thực
hiện tìm kiếm sản phẩm theo các tiêu chí: Tên sản phẩm, danh mục sản

-

phẩm.
Xem sản phẩm: Khách hàng có thể xem thơng tin chi tiết về sản phẩm khi

-

click chọn sản phẩm đó.
Quản lý giỏ hàng: Khách hàng có thể thực hiện thêm sản phẩm vào giỏ hàng,

-

xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng.
Đặt hàng: Khách hàng có thể thực hiện đặt hàng. Thông tin đặt hàng bao
gồm họ tên người nhận, số điện thoại, địa chỉ, email, tên sản phẩm và số


-

lượng và giá tiền sản phẩm khách hàng muốn đặt.
Theo dõi đơn hàng: Khách hàng có thể theo dõi tình trạng đơn hàng sau khi

-

thực hiện đặt hàng.
Liên hệ: Khách hàng có thể gửi thơng tin phản hồi về cho cửa hàng trong

-

mục liên hệ.
Đăng ký: Khách hàng có thể thực hiện đăng ký. Khi đăng ký khách hàng
phải điền các thông tin cơ bản như tên họ tên, tên đăng nhập, email, số điện

-

thoại, mật khẩu.
Đăng nhập: Khách hàng có thể đăng nhập vào hệ thống bằng cách nhập đúng
thông tin tên đăng nhập và mật khẩu.


2.2.2 Các yêu cầu chức năng
Chức năng của người dùng:
-

Xem các danh mục sản phẩm.
Tìm kiếm sản phẩm theo từng phân loại sản phẩm.

Xem chi tiết sản phẩm.
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Cập nhật giỏ hàng
Theo dõi tình trạng đơn hàng
Mua, đặt hàng trực tuyến.
Đăng ký, đăng nhập tài khoản.
Liên hệ: gửi thông tin phản hồi cho cửa hàng

Chức năng của Admin:
-

Quản lý sản phẩm :Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm sản phẩm.
Quản lý khách hàng: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm khách hàng.
Quản lý danh mục sản phẩm: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm danh mục sản phẩm..
Quản lý đơn hàng: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm đơn hàng.
Quản lý liên hệ: Thực hiện phản hồi hoặc xóa liên hệ
Quản lý bài viết: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm bài viết
Quản lý Slider: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm Slider

2.2.3 Các u cầu phi chức năng
- Giới thiệu hình ảnh của cửa hàng đến với mọi người.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Mua bán sản phẩm trực tiếp trên website.
- Tìm kiếm thơng tin sản phẩm, thông tin khách hàng, thông tin nhà cung cấp
nhanh chóng, dễ dàng.
- Thống kê bán hàng, nhập hàng, doanh thu, sản phẩm bán chạy nhất một cách
nhanh chóng, chính xác.
- Cập nhật những mẫu sách mới nhất đến với khách hàng nhanh chóng.
- An tồn thơng tin: Bảo mật, toàn vẹn, xác thực.



CHƯƠNG 3.
3.1 Biểu đồ use case

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.1.1 Biểu đồ Uc tổng quát

Hình 3.3: Biểu đồ use case tổng quát


3.1.2 Biểu đồ UC phân rã

Hình 3.4: Biểu đồ phân rã Use case người dùng

Hình 3.5: Biểu đồ phân rã Use case giỏ hàng


Hình 3.6: Biểu đồ phân rã Use case đặt hàng

Hình 3.7: Biểu đồ phân rã Use case tìm kiếm sản phẩm


Hình 3.8: Biểu đồ phân rã Use case quản lý thơng tin sản phẩm

Hình 3.9: Biểu đồ phân rã use case quản lý tài khoản


Hình 3.10: Biểu đồ phân rã use case quản lý thơng tin bài viết


Hình 3.11: Biểu đồ phân rã use case cập nhật Banner


Hình 3.12: Biểu đồ phân rã use case Quản lý liên hệ


3.2 Mô tả chi tiết các use case
3.2.1 Use case Đăng nhập
Use case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng của mình.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu ngay khi người dùng click vào chức năng
“Đăng nhập” trên menu, hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình đăng
nhập.
2. Người dùng nhập đầy đủ thông tin đăng nhập bao gồm tài
khoản và mật khẩu.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đã hợp lệ hay chưa. Tra bảng User
trên CSDL. Cho phép người dùng đăng nhập, hiển thị màn hình
chính, use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 3 trong luồng cơ bản, nếu người dùng nhập thông tin
không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Không tồn tại tài
khoản”, ngược lại use case sẽ tiếp tục.
2. Không kết nối được cơ sở dữ liệu tại bất kì thời điểm nào trong
quá trình thực hiện use case thì hệ thống sẽ hiển thị báo “Lỗi kết
nối” và use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
 Tiền điều kiện

Người dùng đã có tài khoản đăng nhập.
 Hậu điều kiện


Nếu use case thành cơng thì hiển thị màn hình chính. Nếu khơng trạng
thái của hệ thống khơng thay đổi.
 Điểm mở rộng
Khơng có
3.2.2 Use case Đăng ký
Use case này cho phép người dùng có thể tạo tài khoản để có tài khoản đăng
nhập vào hệ thống.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu ngay khi người dùng click vào chức năng
“Đăng ký” trên menu, hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình đăng ký
tài khoản.
2. Người dùng nhập đầy đủ thông tin đăng ký và nhấn vào đăng
ký.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký và xác nhận thông tin hợp
lệ.
4. Hệ thống thông báo đăng ký thành cơng, sau đó thốt khỏi giao
diện đăng ký và trở lại giao diện chính. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 3 trong luồng cơ bản, nếu người dùng nhập thông tin
không hợp lệ, hoặc tài khoản đã có trong CSDL thì hệ thống sẽ
hiển thị thông báo “Đăng ký không thành công”, ngược lại use
case sẽ tiếp tục.
2. Không kết nối được cơ sở dữ liệu tại bất kì thời điểm nào trong
quá trình thực hiện use case thì hệ thống sẽ hiển thị báo “Lỗi kết
nối” và use case kết thúc.



×