Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Thực hành điện tử tương tự tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.14 KB, 7 trang )

VIET NAM NATIONAL UNIVERSITY
UNIVERSITY OF ENGINEERING AND TECHNOLOGY
********

Báo cáo thực tập điện tử tương tự tuần 7
CÁC MẠCH PHÁT DAO ĐỘNG DẠNG SIN

Họ và tên: Cấn Quang Trường
MSV: 19021527


1. Máy phát cao tần LC ghép biến thế (Armstrong)

-Kiểm tra thế một chiều cho transistor T1. Đo độ sụt thế trên biến trở P1 ta được:
Vp1 = 1.8V  dòng qua T1 = IC = IE = VP1/RE = 1.8/5k = 0.36mA
-Nối A – E, B – F để tạo mạch phản hồi tín hiệu. Quan sát tín hiệu ra ta được.

-Nhìn vào hình ta có thể thấy biên độ dao động là Vout = 5.5V, chu kỳ dao động T =
0.8mS f = 1/T = 1.25kHz
-Khi đảo chiều nối A-B với E-F, sơ đồ đang phát lại không phát là vì khơng thoả mãn
điều kiện pha, pha của hai tín hiệu phản hồi sẽ ngược nhau cho nên sẽ khơng có tín hiệu
lối ra.
2. Mạch dao động cao tần LC kiểu 3 điểm điện dung (colpitts)
Mạch mắc kiểu CB, Vào E ra C


-Không nối J1.
-Kiểm tra chế độ một chiều cho transistor T1. Đo độ sụt thế trên điện trở R2 ở base T1:
V(R2) = 5.5V
-Chỉnh P1 để V(R2) = 7.3V. Dòng qua T1 = 6  7mA
-Quan sát và chỉnh P1 để dạng sóng đầu ra khơng méo dạng ta được hình bên dưới.


-Tần số dao động là F = 1/T = 1/2uS = 500kHz
-Ta có tần số dao động tính tay là:

-Kết quả đo có sai số 14% so với kết quả tính tốn.

3. Sơ đồ máy phát thạch anh


-Ngắt J1, đo sụt thế trên R3 ta được Vc = 11,6V
 dịng qua T1 = Ic = (12-11,6)/1k=0,4mA
-Mạch khơng chạy !!!
4. Sơ đồ dao động dịch pha zero


-Bật điện nguồn nuôi. Điều chỉnh biến trở P1 để nhận sóng ra khơng
méo và có biên độ
được khuếch đại. Kiểm tra phân cực xung ra ở collector T1 là ngược pha
với xung vào.
Phân cực xung ra ở collector T2 cùng pha với xung vào. Sau đó ngắt
tín hiệu từ máy phát.
-Kiểm tra chế độ một chiều cho transistor T1, T2. Đo sụt thế trên trở R3
và R7, tính dịng
qua T1, T2.
-Sụt thế trên R3 = Vc1 = 4,3V  dòng qua T1 = (12-4,3)/
(1+4,7)=1,35mA, sụt thế trên R7 = Vc2 = 8,7V  dòng qua T2 = (128,7)/(1+4,7)=0,58mA
-Nối J1. Chỉnh P1 để lối ra xuất hiện sóng sin khơng méo dạng. Đặt P2 ở
3 vị trí: cực tiểu giữa và cực đại.


-Nhận xét: Dạng sóng khơng được như sin mong muốn có thể do phần

mềm mơ phỏng khơng được chính xác. Nhìn hình ta thấy biên độ đỉnh
là 1.08V, chu kỳ T = 99mS
- Đo chu kỳ tín hiệu ra tương ứng trên máy hiện sóng, tính tần số dao
động F(Hz) = 1/T
(giây). Ghi kết quả vào bảng A7-B1.
f (tính tốn)

f (đo)

Nối J1 P2 min

=588Hz

255Hz

Nối J1 P2 giữa

=554Hz

247Hz

Nối J1 P2 max

=524Hz

232,4Hz

Nối J1, J2 P2
min
Nối J1, J2 P2

giữa
Nối J1, J2 P2
max

=146
=137,5
=130,1

137,5Hz
120,8Hz
115Hz


5. Sơ đồ phát dao động dịch pha

-Ngắt J1, đo sụt thế trên R1 = 10,55V  dòng qua T1 = 10,55/4k7 = 2,24mA
-Vẽ dạng tín hiệu ra, đo chu kỳ, tần số ta có:
-Mạch khơng chạy !!!

--Kết thúc---



×