Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Báo cáo đồ án tốt nghiệp - Xây dựng phần mềm giới thiệu sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 50 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG PHẦN MỀM GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Họ và tên:
Lớp:
Ngành:

Công Nghệ Thông Tin

Giảng viên hƣớng dẫn:

Đà Nẵng – 2020
1


NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:
Lớp:

Mã sinh viên:

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Tin học - Viễn thông Thành Lợi
Tên đề tài tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm gới thiệu sản phẩm giấy dép thời trang
1. Tự đánh giá nhận xét của sinh viên:
- Thực hiện đề tài đúng tiến độ: 100%
- Làm đúng nội dung của GVHD đề ra 90%

Sinh viên thực hiện


(Ký, ghi rõ họ tên)

- Trình bày, in ấn đúng quy định:100%
- Nhận xét, kiến nghị:
2. Nhận xét của Giảng viên hƣớng dẫn:
- Mức độ liện hệ với Giảng viên: ................................................................................
- Tiến độ thực hiện: ......................................................................................................
- Ý thức, thái độ trong quá trình thực hiện: ..................................................................
- Thực hiện các nội dung yêu cầu: ................................................................................
- Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết: ................................................................
- Hình thức trình bày: ...................................................................................................
* Đánh giá chung: .........................................................................................................
3. Điểm hoàn thành đề tài: .................. Bằng chữ: .... .............................................
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

2


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ....................................................................... 6
1.1.

Lý do chọn đề tài................................................................................................ 6

1.2.

Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 6


1.3.

Giới hạn và phạm vi đề tài ................................................................................. 6

1.4.

Nội dung thực hiện ............................................................................................. 6

1.5.

Phƣơng pháp tiếp cận ......................................................................................... 7

CHƢƠNG II: KHẢO SÁT ĐỀ TÀI ................................................................................ 8
2.1.

Khảo sát hiện trạng cửa hàng ............................................................................. 8

2.1.1.

Giới thiệu về Cửa hàng ................................................................................... 8

2.1.2.

Khảo sát và đánh giá hiện trạng ..................................................................... 8

2.1.3.

Những tính năng móng muốn của cửa hàng ................................................. 10

2.2.


Đƣa ra các yêu cầu cần thiết của hệ thống quản bán hàng cho cửa hàng ........ 11

2.3.

Lựa chọn công nghệ ......................................................................................... 11

2.3.1.

Giới thiệu mơ hình MCV trong lập trình web. ............................................. 11

2.3.1.

Ƣu điểm của mơ hình MCV. ........................................................................ 12

CHƢƠNG III: NỘI DUNG THỰC HIỆN .................................................................... 13
3.1.

Phân tích thiết kế hệ thống ............................................................................... 13

3.1.1.

Các chức năng của hệ thống ......................................................................... 13

3.1.2.

Các tác nhân của hệ thống ............................................................................ 13

3.1.4.


Biểu đồ tuần tự cho từng chức năng của Use case ....................................... 14

3.1.5.

Biểu đồ lớp ................................................................................................... 34

3.2.

Thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................................... 36

3.2.1.

Mơ hình cơ sở dữ liệu của hệ thống ............................................................. 36

3.2.2.

Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu của hệ thống ...................................... 36

3.3.

Thiết kế giao diện ngƣời dùng ......................................................................... 40

3.3.1.

Thiết kế giao diện hệ thống dành cho khách hàng ....................................... 40

3.3.2.

Thiết kế giao diện hệ thống dành cho ngƣời quản trị ................................... 41


CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN........................................................................................... 48
Tài liệu tham khảo ...................................................... Error! Bookmark not defined.

3


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 0.1 Use Case tổng qt hệ thống ...........................................................................5
Hình 0.2 Use case quản lý sản phẩm ........................................................................... 15
Hình 0.3 Use case quản lý danh mục sản phẩm .......................................................... 17
Hình 0.4 Use case đăng nhập ...................................................................................... 20
Hình 0.5 Use case quản lý slider ................................................................................. 21
Hình 0.6 Use case quản lý đơn hàng ........................................................................... 23
Hình 0.7 Use case quản lý tài khoản ........................................................................... 26
Hình 0.8 Biểu đồ tuần tự Use case quản lý sản phẩm (Thêm sản phẩm) .................... 28
Hình 0.9 Biểu đồ tuần tự Use case quản lý sản phẩm (Cập nhật sản phẩm) ............... 29
Hình 0.10 Biểu đồ tuần tự Use case quản lý sản phẩm (Danh sách sản phẩm) .......... 31
Hình 0.11 Biểu đồ tuần tự Use case quản lý sản phẩm (Duyệt sản phẩm) ................. 32
Hình 0.12 Biểu đồ tuần tự Use case quản lý sản phẩm (Bỏ duyệt sản phẩm) ............. 32
Hình 0.13 Biểu đồ tuần tự Use case quản lý sản phẩm (Khóa sản phẩm) .................. 33
Hình 0.14 Biểu đồ tuần tự chức năng đặt hàng ........................................................... 34
Hình 0.15 Biểu đồ lớp ................................................................................................. 36
Hình 0.16 Mơ hình cơ sở dữ liệu hệ thống .................................................................. 37
Hình 0.17 Lên ý tƣởng thiết kế giao diện khách hàng ................................................ 43
Hình 0.18 Lên ý tƣởng thiết kế giao diện ngƣời quản trị và nhân viên cửa hàng ....... 49

4


LỜI NÓI ĐẦU

Nhƣ chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của rất nhiều cửa hàng nói chung
và cửa hàng kinh doanh giày dép nói riêng vẫn tiến hành rất thủ công, việc ghi chép
thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó khăn cho ngƣời quản lý khi muốn
xem xét tình trạng các mặt hàng cịn hay hết. Cũng nhƣ rất khó có thể thống kê nhanh
chóng đƣợc doanh thu của cửa hàng theo ngày, theo tháng, theo quý... và việc thực
hiện quản lý trên những cơng nghệ cũ có nhiều hạn chế từ thực tế nhƣ vậy mà em đã
tiến hành xây dựng phần mềm Quản lý cửa hàng kinh doanh giày dép trên nền web.
Hệ thống là một chƣơng trình phần mềm cho phép ngƣời sử dụng thực hiện một
cách nhanh chóng, chính xác việc nhập dữ liệu, lƣu trữ cập nhật thông tin các mặt
hàng, thực hiện yêu cầu báo cáo bán hàng hay báo cáo tài chính của cửa hàng quy mơ
vừa và nhỏ… với giao diện làm việc thân thiện, nhanh chóng và hiệu quả, tiện dụng
đối với ngƣời sử dụng hệ thống.

5


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
CNTT là một ngành không thể thiếu của khoa học và là một ngành trọng điểm hiện
nay. Công nghệ thơng tin bùng nổ đã giữ một vai trị quan trọng nó thúc đẩy xã hội
lồi ngƣời phát triển tồn diện, nó giúp con ngƣời về nhiều mặt trong cuộc sống, giúp
cuộc sống của mỗi chúng ta thêm phần thú vị hơn, bớt đi nặng nhọc... Mỗi một cơng
việc có sự góp mặt của cơng nghệ thơng tin ln đem lại hiệu quả cao hơn rất nhiều so
với việc không ứng dụng công nghệ thông tin.
Việc bán hàng qua các cửa hàng thƣờng không mang lại hiệu quả cao cả về doanh
thu lẫn quảng cáo sản phẩm. Áp dụng công nghệ thông tin để giới thiệu sản phẩm và
cho phép ngƣời dùng có thể mua bán trực tuyến từ lâu đã mang lại hiệu quả rất cao so
với những cách truyền thống.
Xuất phát từ những yếu tố trên và qua khảo sát, em đã chọn đề tài xây dựng Xây
dựng phần mềm quản lý trực tuyến. Giao diện web sử dụng code Asp.net, bộ công cụ

Visual Studio 2015, Database sử dụng Microsoft SQL Server 2008 R2
1.2. Mục tiêu của đề tài
-

Giới thiệu đƣợc các mẫu giày mới và hot tới ngƣời tiêu dùng.

-

Tìm kiếm theo đa tiêu chí: tên sản phẩm, giá thành...

-

Giúp khách hàng dễ dàng tìm và mua những sản phẩm trên website.

-

Giúp ngƣời quản trị trang web dễ dàng quản lý những thông tin về các sản
phẩm, slider, hóa đơn, danh mục sản phẩm....

-

Áp dụng đƣợc những kiến thức phân tích thiết kế hệ thống, xây dựng cơ sở
dữ liệu và xây dựng một phần mềm dạng website.

1.3. Giới hạn và phạm vi đề tài
-

Thực hành những kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống

-


Kỹ năng thu thập dữ liệu

-

Kỹ năng xây dựng và thực hiện một dự án công nghệ thông tin

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu

-

Xây dựng đƣợc giao diện ngƣời dƣới dạng nền web để phục vụ công việc
đảm bảo mọi lúc mọi nơi.

1.4. Nội dung thực hiện
6


-

Nghiên cứu lập trình website sử dụng ngơn ngữ ASP.NET

-

Phân tích yêu cầu và đề xuất giải pháp website trên công nghệ .NET

-


Xây dựng cơ sở dữ liệu

-

Xây dựng giao diện ngƣời dùng dành cho nhân viên và khách hàng tƣơng
tác với hệ thống.

1.5. Phƣơng pháp tiếp cận
-

Nghiên cứu tài liệu viết từ sách báo.

-

Quan sát hoạt động của hệ thống trƣớc.

-

Phỏng vấn trực tiếp các chủ của hàng.

-

Đặt mình vào vị trí vai trị của khách hàng để thấy rõ đƣợc những yêu cầu
thực tế mà hệ thống cần thực hiện.

7


CHƢƠNG II: KHẢO SÁT ĐỀ TÀI
2.1. Khảo sát hiện trạng cửa hàng

2.1.1. Giới thiệu về Cửa hàng
Nhận thấy chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, nhu
cầu mua sắm về các mặt hàng giầy dép rất đa dạng và phong phú bên cạnh đó nhu cầu
mua sắm trực tuyến cũng đang lên ngôi trong thời đại công nghệ số cửa hàng đã và
đang lựa chọn những giải pháp cơng nghệ để phù hợp với mục đích và phƣơng hƣớng
kinh doanh của cửa hàng là kinh doanh các loại giầy dép, cung cấp chủ yếu cho thị
trƣờng thành phố Đà Nẵng và các Quận, huyện lân cận.
2.1.2. Khảo sát và đánh giá hiện trạng
Cửa hàng do mới đƣợc khai trƣơng nên chƣa đầu tƣ hệ thống quản lý bán hàng
cũng nhƣ hệ thống bán hàng online.
Một số biểu mẫu cửa hàng đang sử dụng:

Đơn vị:......................
Địa chỉ: ....................

HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG

Ngày ............... Tháng............Năm 201.......

Nợ: ...................... Số:........................
Có: ......................

- Họ, tên ngƣời bán hàng: .............................................. Địa chỉ (Bộ phận) .............
- Xuất tại kho: ........................................................................................................

8


Mã kho


Tên sản phẩm (mã sản Đơn
Số
phẩm, mã nhà cung cấp vị
lƣợng
tính
nhãn hiệu...)

Đơn giá

Thành tiền

Cộng thành tiền (viết bằng chữ): ................................................................................
Xuất, ngày .......Tháng.........Năm 201....
Chủ cửa hàng
(Ký, họ tên)

Ngƣời bán hàng
(Ký, họ tên)

Địa chỉ:..................

Ngƣời mua hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

HOÁ ĐƠN NHẬP HÀNG

Ngày ............... Tháng............Năm 201.......

Nợ: ...................... Số:........................
Có: ......................

- Họ, tên ngƣời giao hàng:......................................................................
- Theo .............Số.............Ngày.........Tháng...........Năm 201... của...............
- Nhập tại kho: .......................................................................................

9


Tên sản phẩm (mã Đơn
Số
Mã kho sản phẩm, mã nhà cung vị
lƣợng
tính
cấp nhãn hiệu...)

Đơn giá

Thành tiền

Cộng thành tiền (viết bằng chữ):........................................... .
Nhập, ngày ......Tháng.........Năm 201...
Chủ cửa hàng
(Ký, họ tên)

Ngƣời nhập hàng
(Ký,họ tên )

Ngƣời giao hàng

(Ký,họ tên)

Thủ kho
(Ký,họ tên)

2.1.3. Những tính năng móng muốn của cửa hàng
Đối với khách hàng
-

Đặt hàng (Online trên hệ thống)

-

Khách hàng có thể tìm kiếm thơng tin về sản phẩm, những mặt hàng của cửa
hàng

-

Khách hàng có thể xem chi tiết sản phẩm, chi tiết thơng tin sản phẩm

-

Khách hàng có thể bình luận về sản phẩm.

Đối với nhân viên
-

Quản lý sản phẩm

-


Quản lý đơn hàng

-

Quản lý danh mục sản phẩm

-

Quản lý hãng nhập

-

Quản lý tài khoản của nhân viên và khách hàng
10


2.2. Đƣa ra các yêu cầu cần thiết của hệ thống quản bán hàng cho cửa hàng
Qua những yêu cầu mà cửa hàng đƣa ra hệ thống sẽ có những tính năng cơ bản sau:
-

Quản lý sản phẩm

-

Quản lý đơn hàng

-

Quản lý danh mục sản phẩm


-

Quản lý hãng nhập

-

Quản lý tài khoản của nhân viên

-

Đặt hàng online

-

Hiển thị thông tin sản phẩm, sản phẩm ở trang chào.

2.3. Lựa chọn công nghệ
Qua những yêu cầu của hệ thống đƣợc đƣa ra và khảo sát thực tế về công nghệ sẽ
sử dụng mơ hình MCV Giao diện web sử dụng code Asp.net, bộ công cụ Visual Studio
2015, Database sử dụng Microsoft SQL Server 2008 R2.
2.3.1. Giới thiệu mơ hình MCV trong lập trình web.
Mơ hình MVC (Model – View - Controller) là một kiến trúc phần mềm hay mơ
hình thiết kế đƣợc sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. Nó giúp các developer tách ứng
dụng của họ ra 3 thành phần khác nhau Model, View và Controller. Mỗi thành phần có
một nhiệm vụ riêng biệt và độc lập với thành phần khác.
- Model: Model của MVC chứa tất cả các logic của ứng dụng (ví dụ: xử lý cơ sở
dữ liệu,…), khơng chứa trong view hay controller. Model chứa gồm các logic ứng
dụng, các logic nghiệp vụ, và logic truy xuất cơ sở dữ liệu. Model của MVC chứa mơ
hình các lớp (mơ hình đối tƣợng trong miền ứng dụng).

- View: View của MVC chứa các thẻ HTML và view logic. Đảm nhận việc hiển
thị thông tin tƣơng tác với ngƣời dùng nơi chứa tất cả các đối tƣợng GUI nhƣ textbox,
image… Hiểu một cách đơn giản, nó là tập hợp các from hoặc các file HTML.
- Controller: Controller của MVC chứa tính logic trong lƣu đồ điều khiển
(control-flow). Giữ nhiệm vụ nhận điều hƣớng các yêu cầu từ ngƣời dùng và gọi đúng
những phƣơng thức xử lý chúng…Chẳng hạn thành phần này sẽ nhận request từ url và
from để thao tác trực tiếp với Model.
11


-

User tƣơng tác với View bằng cách click vào button, user gửi yêu cầu đi.

-

Controller nhận và điều hƣớng chúng đến đúng phƣớng thức xử lý ở Model.

-

Model nhận thông tin và thực thi yêu cầu.

-

Khi Model hoàn tất việc xử lý, View sẽ nhận kết quả từ Model và hiện thị lại
cho ngƣời dùng.
2.3.1. Ƣu điểm của mơ hình MCV.

- Có tính mở rộng do có thể thay thế từng thành phần một cách dễ dàng
- Không sử dụng viewstate, điều này làm các nhà phát triển dễ dàng điều khiển

ứng dụng của mình.
- Hệ thống định tuyến mới mạnh mẽ
- Hỗ trợ tốt hơn cho test-driven development (TDD) cài đặt các unit tests
- Tự động, xác định và kiểm tra lại các yêu cầu trƣớc khi bắt tay vào viết code.
- Hỗ trợ kết hợp rất tốt giữa ngƣời lập trình và ngƣời thiết kế giao diện.
- Sử dụng các tính năng tốt nhất đã có của ASP.NET.

12


CHƢƠNG III: NỘI DUNG THỰC HIỆN
3.1. Phân tích thiết kế hệ thống
3.1.1. Các chức năng của hệ thống
Từ những khảo sát và những tính năng mong muốn của cửa hàng hệ thống sẽ có
những tính năng cơ bản sau:
- Ngƣời ghé thăm website có thể xem, tìm kiếm thơng tin về các sản phẩm, tin tức,
chƣơng trình khuyến mãi của cơng ty.
- Cho phép khách hàng có thể chọn sản phẩm vào giỏ hàng để đánh dấu sản phẩm
mình muốn hoặc có thể chọn, khi chắc chắn về sản phẩm muốn mua khách hàng có
thể chọn đặt hàng để đặt sản phẩm mà không cần phải đăng nhập.
- Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới nhân viên của cơng ty để trao đổi, tƣ vấn.
- Có thể cho tổ chức lƣu trữ, cập nhật thông tin tin tức, thơng tin các chƣơng trình
của cơng ty.
- Cho phép lƣu trữ, cập nhật thông tin về sản phẩm, chi tiết sản phẩm.
- Cho phép cập nhật thông tin của khách hàng đặt hàng.
- Cho phép lƣu trữ, cập nhật thông tin đặt hàng, đơn hàng.
- Cho phép ngƣời quản trị và nhân viên quản lý thực hiện dễ dàng các nghiệp vụ có
liên quan.
3.1.2. Các tác nhân của hệ thống
Dựa vào mơ tả bài tốn, ta có thể xác định đƣợc các tác nhân chính của hệ thống

nhƣ sau:
- Nhân viên: là ngƣời quản lý duy trì, kiểm sốt các thông tin trên web site, thông
tin nhập xuất …
- Ngƣời quản trị: là ngƣời điều hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động của hệ
thống, phân quyền và kiểm soát các hành động của các nhân viên.
- Khách hàng: là ngƣời xem tác động hoặc có các giao dịch với hệ thống thông qua
hoạt động đặt mua hàng.

13


3.1.3. Đặc tả chức năng của hệ thống
a.

Use case tổng quát hệ thống

Hình 0.1 Use Case tổng quát hệ thống
b.

Use case quản lý sản phẩm

Hình 0.2 Use case quản lý sản phẩm
- Tác nhân: Nhân viên, Admin.
14


- Mô tả: Use case cho phép nhân viên cũng nhƣ admin có thể quản lý thơng tin
của các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu. Trừ chức năng duyệt sản phẩm chỉ
dành riêng cho admin khi nhân viên viết bài về sản phẩm
- Điều kiện trƣớc: Đã đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền admin hoặc

nhân viên và tài khoản chƣa bị khóa
- Dịng sự kiện chính:
1. Chọn chức năng quản lý sản phẩm
2. Giao diện hiển thị các chức năng tƣơng ứng.
3. Ngƣời quản trị chọn kiểu tác động: Thêm, danh sách sản phẩm chờ
duyệt, danh sách sản phẩm đã duyệt, duyệt, bỏ duyệt, khóa hoặc mở khóa.
+ Thêm sản phẩm:
 Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin sản phẩm
 Ngƣời quản trị nhập thông tin sản phẩm và nhấn nút “Thêm” sản
phẩm để thêm sản phẩm mới vào cơ sở dữ liệu.
 Nếu thành cơng, sản phẩm sẽ có trạng thái bằng 0 tƣơng ứng với
sản phẩm đang chờ duyệt và chuyển qua trang duyệt sản phẩm.
 Nếu thất bại sẽ thông báo thất bại và cũng chuyển sang trang
duyệt sản phẩm.
+ Danh sách sản phẩm chờ duyệt:
 Hệ thống hiển thị ra danh sách các sản phẩm có trạng thái bằng 0
tƣơng ứng với các sản phẩm đang chờ duyệt.
 Ngƣời quản trị chọn nút duyệt sản phẩm tƣơng ứng với mỗi sản
phẩm.
 Hệ thống chuyển trạng thái của sản phẩm đƣợc chọn thành 2
tƣơng ứng với đã duyệt.
+ Danh sách sản phẩm đã duyệt
 Hệ thống hiển thị ra danh sách các sản phẩm có trạng thái bằng 2
tƣơng ứng với các sản phẩm đã duyệt.
15


 Ngƣời quản trị chọn nút bỏ duyệt sản phẩm hoặc nút cập nhật
tƣơng ứng với mỗi sản phẩm.
 Nếu ngƣời quản trị chọn nút duyệt sản phẩm, hệ thống sẽ chuyển

trạng thái của sản phẩm đƣợc duyệt thành 0 tƣơng ứng với sản
phẩm chờ duyệt.
 Nếu ngƣời quản trị chọn nút cập nhật, hệ thống lấy mã của sản
phẩm đƣợc chọn, chuyển sang trang cập nhật và hiển thị thơng tin
của sản phẩm đó lên các điều khiển để ngƣời quản trị có thể sửa
trực tiếp. Ngƣời quản trị nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật lại
thông tin sản phẩm thực hiện dòng sự kiện rẽ nhánh A1.
4. Use case kết thúc.
+ Dòng sự kiện rẽ nhánh:
+ Dòng rẽ nhánh A1: Cập nhật thông tin sản phẩm.
 Nếu cập nhật thành công, hệ thống thông báo cho ngƣời dùng cập
nhật thành công và chuyển sang trang sản phẩm đã duyệt.
 Nếu cập nhật thất bại, hệ thống thông báo cho ngƣời dùng cập
nhật thành công và chuyển sang trang sản phẩm đã duyệt.
c.

Use case quản lý danh mục sản phẩm

Hình 0.3 Use case quản lý danh mục sản phẩm
- Tác nhân: Nhân viên, Admin.

16


- Mô tả: Use case cho phép nhân viên cũng nhƣ admin có thể quản lý thơng tin
của các danh mục sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu.
- Điều kiện trƣớc: Đã đăng nhập thành công vào hệ thống với quyền admin hoặc
nhân viên và tài khoản chƣa bị khóa
- Dịng sự kiện chính:
1. Chọn chức năng quản lý danh mục sản phẩm

2. Giao diện hiển thị các chức năng tƣơng ứng.
3. Ngƣời quản trị chọn kiểu tác động: Thêm, hiển thị danh sách danh mục
sản phẩm chờ duyệt, danh sách danh mục sản phẩm đã duyệt.
+ Thêm danh mục sản phẩm:
 Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin danh mục sản phẩm
 Ngƣời quản trị nhập thông tin sản phẩm và nhấn nút “Thêm” để
thêm danh mục sản phẩm để thêm sản phẩm mới vào cơ sở dữ
liệu.
 Nếu thành cơng, sản phẩm sẽ có trạng thái bằng 0 tƣơng ứng với
danh mục sản phẩm đang chờ duyệt và chuyển qua trang duyệt
danh mục sản phẩm.
 Nếu thất bại sẽ thông báo thất bại và cũng chuyển sang trang
duyệt danh mục sản phẩm.
+ Danh sách sản phẩm chờ duyệt:
 Hệ thống hiển thị ra danh sách các danh mục sản phẩm có trạng
thái bằng 0 tƣơng ứng với các danh mục sản phẩm đang chờ
duyệt.
 Ngƣời quản trị chọn nút duyệt sản phẩm tƣơng ứng với mỗi danh
mục sản phẩm.
 Hệ thống chuyển trạng thái của danh mục sản phẩm đƣợc chọn
thành 2 tƣơng ứng với đã duyệt.
+ Danh sách danh mục sản phẩm đã duyệt
 Hệ thống hiển thị ra danh sách các danh mục sản phẩm có trạng
thái bằng 2 tƣơng ứng với các danh mục sản phẩm đã duyệt.
17


 Ngƣời quản trị chọn nút bỏ duyệt danh mục sản phẩm hoặc nút
cập nhật tƣơng ứng với mỗi sản phẩm.
Nếu ngƣời quản trị chọn nút “duyệt” để duyệt danh mục

sản phẩm, hệ thống sẽ chuyển trạng thái của sản phẩm đƣợc
duyệt thành 0 tƣơng ứng với sản phẩm chờ duyệt.
Nếu ngƣời quản trị chọn nút cập nhật, hệ thống lấy mã
của danh mục sản phẩm đƣợc chọn, chuyển sang trang cập nhật
và hiển thị thông tin của danh mục sản phẩm đó lên các điều
khiển để ngƣời quản trị có thể sửa trực tiếp. Ngƣời quản trị nhấn
nút “Cập nhật” để cập nhật lại thông tin danh mục sản phẩm,
thực hiện dịng sự kiện rẽ nhánh A1.
+ Xóa danh mục sản phẩm:
 Ngƣời quản trị chọn nút xóa tƣơng ứng với danh mục sản phẩm cần
xóa.
 Hệ thống tiến hành xóa bản ghi đƣợc u cầu và thơng báo xóa thành
cơng.
4. Use case kết thúc.
+ Dịng sự kiện rẽ nhánh:
+ Dịng rẽ nhánh A1: Cập nhật thơng tin danh mục sản phẩm.
 Nếu cập nhật thành công, hệ thống thông báo cho ngƣời dùng cập
nhật thành công và chuyển sang trang danh mục sản phẩm đã
duyệt.
 Nếu cập nhật thất bại, hệ thống thông báo cho ngƣời dùng cập
nhật thất bại và chuyển sang trang danh mục sản phẩm đã duyệt.
d.

Use case đăng nhập

18


Hình 0.4 Use case đăng nhập
-


Tác nhân: Nhân viên, Admin.

-

Mơ tả: Use case cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống

-

Điều kiện trƣớc: Thành viên chƣa đăng nhập vào hệ thống

-

Dịng sự kiện chính:
1. Chọn chức năng đăng nhập.
2. Giao diện đăng nhập hiển thị.
3. Nhập tên, mật khẩu vào giao diện đăng nhập.
4. Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu nhập của thành viên. Nếu nhập sai tên,
mật khẩu thì chuyển sang dịng sự kiện rẽ nhánh A1. Nếu nhập đúng thì
chuyển sang dịng sự kiện rẽ nhánh A2.
5. Use case kết thúc.
+ Dòng sự kiện rẽ nhánh:
+ Dịng rẽ nhánh A1: Thành viên đăng nhập khơng thành cơng.
 Hệ thống thơng báo q trình đăng nhập khơng thành công.
 Chọn nhập lại. Hệ thống yêu cầu nhập lại tên, mật khẩu.
 Use case kết thúc
+ Dòng rẽ nhánh A2: Thành viên đăng nhập đúng tài khoản và mật khẩu.
 Hệ thống kiểm tra quyền hạn và trạng thái của tài khoản.
19



Nếu trạng thái tài khoản “bằng 2” tƣơng ứng với tài khoản
đã đƣợc active và quyền hạn “Admin”, hệ thống sẽ tự động
chuyển sang trang quản lý (Quyền Admin).
Nếu trạng thái tài khoản “bằng 2” tƣơng ứng với tài khoản
đã đƣợc active và quyền hạn “User”, hệ thống sẽ tự động
chuyển sang trang quản lý (Quyền User).
Nếu trạng thái tài khoản “khác 2” tƣơng ứng với tài khoản
chƣa đƣợc active, hệ thống thơng báo tài khoản khơng có
quyền truy cập.
-

Hậu điều kiện: thành viên đăng nhập thành cơng và có thể sử dụng các chức
năng mà hệ thống cung cấp.
e.

Use case quản lý slider

Hình 0.5 Use case quản lý slider
-

Tác nhân: Nhân viên, Admin.

-

Mô tả: Use case cho admin và nhân viên có thể quản lý slider của website

-

Điều kiện trƣớc: Thành viên đăng nhập thành cơng vào hệ thống


-

Dịng sự kiện chính:
1. Chọn chức năng quản lý slider.
2. Giao diện hiển thị các chức năng tƣơng ứng.
20


3. Ngƣời quản trị chọn kiểu tác động: Thêm, hiển thị danh sách slider (chờ
duyệt, đã duyệt), bỏ duyệt slider, cập nhật slider, xóa slider.
+ Thêm slider:
 Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin slider
 Ngƣời quản trị nhập thông tin slider và nhấn nút thêm slider.
 Nếu thành cơng, slider sẽ có trạng thái bằng 0 tƣơng ứng với
slider đang chờ duyệt và chuyển qua trang duyệt slider.
 Nếu thất bại sẽ thông báo thất bại và cũng chuyển sang trang
duyệt slider.
+ Danh sách các slider chờ duyệt:
 Hệ thống hiển thị ra danh sách các slider có trạng thái bằng 0
tƣơng ứng với các slider đang chờ duyệt.
 Ngƣời quản trị chọn nút duyệt slider tƣơng ứng với mỗi slider.
 Hệ thống chuyển trạng thái của slider đƣợc chọn thành 2 tƣơng
ứng với đã duyệt.
+ Danh sách slider đã duyệt
 Hệ thống hiển thị ra danh sách các slider có trạng thái bằng 2
tƣơng ứng với các slider đã duyệt.
 Ngƣời quản trị chọn nút bỏ duyệt slider hoặc nút cập nhật tƣơng
ứng với mỗi slider.
 Nếu ngƣời quản trị chọn nút duyệt slider, hệ thống sẽ chuyển

trạng thái của slider đƣợc duyệt thành 0 tƣơng ứng với slider chờ
duyệt.
 Nếu ngƣời quản trị chọn nút cập nhật, hệ thống lấy mã của slider
đƣợc chọn, chuyển sang trang cập nhật và hiển thị thông tin của
slider đó lên các điều khiển để ngƣời quản trị có thể sửa trực tiếp.
Ngƣời quản trị nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật lại thơng tin
slider, thực hiện dịng sự kiện rẽ nhánh A1.
21


+ Xóa slider:
 Ngƣời quản trị chọn nút xóa tƣơng ứng với slider cần xóa.
 Hệ thống tiến hành xóa bản ghi đƣợc u cầu và thơng báo xóa
thành cơng.
4. Use case kết thúc.
+ Dòng sự kiện rẽ nhánh:
+ Dòng rẽ nhánh A1: Cập nhật thông tin slider.
 Nếu cập nhật thành công, hệ thống thông báo cho ngƣời dùng cập
nhật thành công và chuyển sang trang slider đã duyệt.
 Nếu cập nhật thất bại, hệ thống thông báo cho ngƣời dùng cập
nhật thất bại và chuyển sang trang slider đã duyệt.
f.

Use case quản lý đơn hàng

Hình 0.6 Use case quản lý đơn hàng
-

Tác nhân: Nhân viên, Admin.


22


-

Mơ tả: Use case cho admin và nhân viên có thể quản lý các đơn hàng mà khách
hàng đã đặt, các đơn hàng đã xuất, các đơn hàng đã hủy và các đơn hàng đã
giao hàng thành công. Cùng với đó usecase cung cấp cho admin/nhân viên các
chức năng tƣơng ứng nhƣ xuất đơn hàng, trả đơn hàng, hủy đơn hàng và hoàn
thành đơn hàng.

-

Điều kiện trƣớc: Thành viên đăng nhập thành cơng vào hệ thống

-

Dịng sự kiện chính:
1. Chọn chức năng quản lý đơn hàng.
2. Giao diện hiển thị các chức năng tƣơng ứng dƣới dạng menu.
3. Ngƣời quản trị chọn kiểu tác động: Đơn hàng chờ giao, đơn hàng đã
xuất, đơn hàng đã hủy, đơn hàng đã hoàn thành.
+ Đơn hàng chờ giao:
 Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng chờ giao (các đơn hàng
mới mà khách hàng đặt hàng mà chƣa đƣợc xác nhận),
 Ngƣời quản trị chọn nút “xem chi tiết” tƣơng ứng với đơn hàng
cần xem, giao diện chi tiết đơn hàng đƣợc hiển thị.
 Ngƣời quản trị chọn nút “xuất đơn hàng” tƣơng ứng với đơn hàng
cần xuất đi sau khi đã đƣợc xác minh, thực hiện dòng sự kiện rẽ
nhánh A1.

 Ngƣời quản trị chọn nút “hủy đơn hàng” tƣơng ứng với đơn hàng
cần hủy đi sau khi đơn hàng đƣợc xác minh là lỗi hay gặp trục
trặc nào đó và đơn hàng đó buộc phải hủy, thực hiện dịng sự kiện
rẽ nhánh A2.
+ Đơn hàng đã xuất:
 Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng đã xuất (các đơn hàng
đƣợc ngƣời quản trị xuất đi và đã trừ số lƣợng trong kho hàng).
 Ngƣời quản trị chọn nút “xem chi tiết” tƣơng ứng với đơn hàng
cần xem, giao diện chi tiết đơn hàng đƣợc hiển thị.
23


 Ngƣời quản trị chọn nút “hoàn thành đơn hàng” tƣơng ứng với
đơn hàng đã đƣợc giao cho khách hàng và đƣợc mang giấy xác
nhận về, khi đó kết thúc 1 q trình đặt hàng và giao hàng hồn
thành, thực hiện dòng sự kiện rẽ nhánh A3.
 Ngƣời quản trị chọn nút “trả đơn hàng” tƣơng ứng với đơn hàng
gặp một trục trặc gì đó khơng thể tới tay khách hàng đƣợc, buộc
phải mang đơn hàng về sau đó trả hàng về kho và đơn hàng đó
buộc phải trả lại, thực hiện dòng sự kiện rẽ nhánh A4.
+ Đơn hàng hoàn thành
 Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng đã giao hàng thành
công.
 Ngƣời quản trị chọn nút “xem chi tiết” tƣơng ứng với đơn hàng
cần xem, giao diện chi tiết đơn hàng đƣợc hiển thị.
+ Đơn hàng đã hủy:
 Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng đã hủy.
 Ngƣời quản trị chọn nút “xem chi tiết” tƣơng ứng với đơn hàng
cần xem, giao diện chi tiết đơn hàng đƣợc hiển thị.
4. Use case kết thúc.

+ Dòng sự kiện rẽ nhánh:
+ Dòng rẽ nhánh A1: Xuất đơn hàng.
Sau khi admin chọn nút xuất đơn hàng, đơn hàng đƣợc lựa chọn
để xuất sẽ thay đổi trạng thái từ 0 sang 1 (từ trạng thái chờ sang
trạng thái xuất), số lƣợng của sản phẩm trong đơn hàng sẽ đƣợc
trừ cho số lƣợng đang có của sản phẩm đó trong cơ sở dữ liệu.
+ Dòng rẽ nhánh A2: Hủy đơn hàng.
Sau khi admin chọn nút hủy đơn hàng, đơn hàng đƣợc lựa chọn
để hủy sẽ thay đổi trạng thái từ 0 sang -1 (từ trạng thái chờ sang
trạng thái hủy), số lƣợng của sản phẩm trong đơn hàng không bị
24


trừ cho số lƣợng đang có của sản phẩm đó trong cơ sở dữ liệu do
khi này sản phẩm vẫn đang trong trạng thái chờ.
+ Dịng rẽ nhánh A3: Hồn thành đơn hàng.
Sau khi admin chọn nút hoàn thành đơn hàng, đơn hàng đƣợc lựa
chọn sẽ chuyển trạng thái từ 1 sang 2 tƣơng ứng với trạng thái
xuất sang trạng thái hồn thành.
+ Dịng rẽ nhánh A4: Trả đơn hàng.
Sau khi admin chọn nút trả đơn hàng, đơn hàng đƣợc lựa chọn để
hủy sẽ thay đổi trạng thái từ 1 sang 0 (từ trạng thái xuất sang
trạng thái chờ), số lƣợng của sản phẩm trong đơn hàng sẽ đƣợc
cộng thêm vào số lƣợng đang có của sản phẩm đó trong cơ sở dữ
liệu do khi này sản phẩm đã đƣợc trả lại kho.
g.

Use case quản lý tài khoản

Hình 0.7 Use case quản lý tài khoản

-

Tác nhân: Admin.

-

Mô tả: Use case cho admin có thể quản lý các tài khoản nhân viên của website.
Cùng với đó usecase cung cấp cho admin/nhân viên các chức năng tƣơng ứng
nhƣ xuất đơn hàng, trả đơn hàng, hủy đơn hàng và hoàn thành đơn hàng.
25


×