TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------------
BÁO CÁO THỰC NGHIỆM
Học phần: Mạng máy tính
Chủ đề: Thiết kế hệ thống mạng cho các phòng 312, 313, 314 nhà A7
.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Văn Hiệp
Lớp: IT6023.5
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Đăng Hoàng (2019602078)
2. Trần Văn Quang (2019603685)
3. Nguyễn Anh Tú (2019601375)
Khóa: K14 Nhóm: 12
Hà Nội - Năm 2021
Mục Lục
Mục Lục....................................................................................................................1
LỜI NĨI ĐẦU..........................................................................................................2
Chương 1: Mở đầu:..................................................................................................3
1.1. Tìm hiểu về mạng máy tính, các mơ hình mạng..............................................3
1.1.1. Tìm hiểu chung về mạng máy tính............................................................3
1.1.2. Các mơ hình mạng.....................................................................................3
1.2. Lý do thiết kế hệ thống mạng..........................................................................5
1.3. Yêu cầu của hệ thống mạng.............................................................................5
Chương 2: Kết quả nghiên cứu...............................................................................5
2.1. Khảo sát hệ thống mạng, dự thảo mơ hình mạng............................................5
2.2. Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng..................................................................8
2.2.1. Thiết kế hạ tầng mạng (sơ đồ logic)..........................................................8
2.2.2. Thiết kế mơ hình vật lý:............................................................................9
2.3. Kế hoạch triển khai thực hiện, chi phí lắp đặt...............................................10
2.3.1. Các thiết bị cần dung cho việc thiết kế hệ thống mạng:..........................10
2.3.2. Tính tốn giá thành sản phẩm, chi phí lắp đặt.........................................12
2.4. Thiết kế hệ thống tài liệu, tạo tài khoản người dùng trong hệ thống.............15
2.4.1. Thiết kế hệ thống tài liệu:........................................................................15
2.4.2. Tạo tài khoản người dùng trong hệ thống...............................................18
Chương 3: Kết luận và bài học kinh nghiệm.......................................................23
3.1. Trình bày kiến thức kỹ năng đã học được trong quá trình thực hiện đề tài...23
3.2. Bài học kinh nghiệm......................................................................................24
3.3. Đề xuất về tính khả thi của chủ đề nghiên cứu, những thuận lợi, khó khăn..24
Tài liệu tham khảo.................................................................................................24
1
2
LỜI NĨI ĐẦU
Hiện này mạng máy tính có kết nối internet trở nên rất quan trọng, phổ biến
và ngày càng được tối ưu hóa. Mỗi người chúng ta khi làm việc với máy tính
đều muốn nhận thơng tin từ mạng tồn cầu internet, duyệt web tra cứu tìm
kiếm thơng tin, gửi thư, trao đổi với bạn bè và đồng nghiệp và rất nhiều nhu
cầu khác qua mạng.
Đối với trường học nói riêng và cơ quan doanh nghiệp nói chung việc chia sẽ
thông tin, cùng nhau cập nhật và khai thác sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu-các tài
liệu của cơ quan trường học như: bài giảng, học tập.
Để đáp ứng các nhu cầu trên trước hết chúng ta cần có một mạng máy tính để
kết nối các máy tính nội bộ với nhau và kết nối mạng internet.
Vậy làm thế nào để có một mạng máy tính đảm bảo hiệu quả, tính khoa học,
dễ sử dụng và sửa chữa, đó là một ưu cầu lớn của người thiết kế mạng.
Nhằm củng cố kiến thức đã được học chúng em đã làm một bài tập thực tế:
“thiết kế hệ thống mạng cho các phòng học 312, 313, 314 của dãy nhà A7. “
Bài tập lớn gồm có 3 chương chính:
Chương I: Mở đầu
Chương II: Kết quả nghiên cứu
Chương III: Rút ra kết luận và đúc kết kinh nghiêm
3
Chương 1: Mở đầu:
1.1. Tìm hiểu về mạng máy tính, các mơ hình mạng
1.1.1. Tìm hiểu chung về mạng máy tính
- Khái niệm: Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được kết nối với nhau
bởi đường truyền mạng theo một cấu trúc nào đó và thơng qua đó các máy tính có
thể trao đổi thơng tin với nhau.
- Ưu điểm:
+) Giảm chi phí, tiết kiệm được tài nguyên phần cứng.
+) Trao đổi tài nguyên dễ dàng hơn.
+) Dữ liêu tập trung, dễ dàng sao lưu phục hồi
+) Có thể sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng và các dịch vụ internet.
- Nhược điểm: Thông tin dự liệu có thể bị đánh cắp.
1.1.2. Các mơ hình mạng
a) Mơ hình mạng ngang hàng
- Đặc điểm:
+) Trong mạng khơng có máy chủ
+) Các máy tính đều có quyền như nhau
4
+) Các máy tính tự chịu trách nhiệm điều hành và chia sẻ tài ngun của chính máy
đó
+) Mơ hình này chỉ phù hợp với các tổ chức nhỏ, số người giới hạn và không quan
tâm đến vấn đề bào mật.
- Ưu điểm:
+) Đơn giản, dễ cài đặt tổ chức và quản trị
+) Chi phí thiết bị thấp
- Nhược điểm:
+) Dữ liệu phân tán, khả năng bảo mật thấp, dễ bị xâm nhập
+) Các tài nguyên không được sắp xếp nên rất khó định vị và tìm kiếm.
b) Mơ hình mạng khách chủ (Client/Server)
- Đặc điểm:
+) Trong hệ thống mạng có ít nhất một máy chủ
+) Máy chủ có thể lưu trữ các dữ liệu dùng chung và cung cấp các dịnh vụ cho máy
trạm
+) Máy chủ có cấu hình mạnh và tốc độ xử lý nhanh
+) Mơ hình này chỉ phù hợp với các tổ chức lớn và quan tâm đến vấn đề bảo mật.
- Ưu điểm:
+) Dữ liệu được lưu trữ tập trung nên dễ bảo mật, sao lưu và đồng bộ
5
+) Dễ dàng chia sẻ tài nguyên và quản lý tài nguyên phục vụ cho nhiều người
- Nhược điểm:
+) Các máy chủ chuyên dụng đắt tiền
+) Phải có người quản trị cho hệ thống
1.2. Lý do thiết kế hệ thống mạng
- Ngày nay, việc duy trì, vận hành và phát triển của bất kỳ một tổ chức hay doanh
nghiệp nào đều phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống mạng. Việc xây dựng hệ thống
mạng chuyên biệt giúp cho các phòng ban, các nhóm, các cá nhân trong một tổ
chức có thể chia sẻ tài nguyên máy tính (phần mềm, các dữ liệu trên máy tính, máy
in.…) với nhau một cách nhanh chóng, dễ dàng và đàm bảo tính bảo mật.
1.3. Yêu cầu của hệ thống mạng
- Thiết kế hệ thống mạng cho 3 phòng: 312, 313, 314 của tòa nhà A7, ba phịng có
diện tích bằng nhau.
- Diện tích phịng: …….
- Số lượng máy mỗi phòng: 40 máy
- Vẽ được sơ đồ chi tiết thiết kế hệ thống mạng
- Lập được bảng thống kê dự trù chi phi lắp đặt, gia thiết bị.
- Thiết lập được bảng chia địa chỉ IP cho các máy tính
- Xây dựng bảng tài khoản người dùng trong hệ thống mạng
6
Chương 2: Kết quả nghiên cứu
2.1. Khảo sát hệ thống mạng, dự thảo mơ hình mạng.
* Chuẩn bị:
- Thu thập thông tin về yêu cầu của trườnhg, khả năng mở rộng, hạ tầng mạng…
- Tiến hành thu thập thông tin về phía yêu cầu của trường từ nhiều đối tượng khác
nhau => chọn lọc cho phù hợp
- Quan sát địa hình thực tế của trường, dự kiến đường đi của dây mạng, khoảng
cách giữa các thiết bị, máy tính, …
- Sau khi khảo sát, phỏng vấn cần tập hợp lại thơng tin, phân chia cơng việc theo
khả năng của nhóm, lên kế hoạch chi tiết thiết kế.
* Sau khi khảo sát hệ thống nắm được các thông tin:
+ Trường lấy 3 phòng 312, 313, 314 của tòa A7 làm phòng thực hành
+ Kích thước cụ thể từng phịng:
○ Phịng 312: chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m
○ Phòng 313: chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m
○ Phòng 314: chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m
○ Mỗi phòng có 1 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 1.2m
- Dự thảo mơ hình mạng theo u cầu, lý do lựa chọn mơ hình
Dự thảo mơ hình mạng sẽ chọn: Mơ hình mạng hình sao
7
Hình 2.2: Mơ tả mạng hình sao.
+) Khái niệm: Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ
nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến các trạm đích với phương thức kết
nối là phương thức “điểm – điểm” (point to point)
+) Ưu điểm:
- Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tối đa đường
truyền vật lý.
- Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
- Nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng khơng gây ảnh hưởng đến tồn mạng nên
dễ kiểm sốt, khắc phục sự cố.
+) Nhược điểm:
- Độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế, tốn đường dây cáp
nhiều.
8
2.2. Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng.
2.2.1. Thiết kế hạ tầng mạng (sơ đồ logic)
Hình2.2: Sơ đồ địa điểm thiết kế
9
2.2.2. Thiết kế mơ hình vật lý:
Hình2.3: bản vẽ kích thước chi tiết
10
Hình 2.4: Bản vẽ tổng
2.3. Kế hoạch triển khai thực hiện, chi phí lắp đặt.
2.3.1. Các thiết bị cần dung cho việc thiết kế hệ thống mạng:
* Các thiết bị
- Máy chủ
11
- Máy trạm
- Switch
- Router
- Dây mạng
- Đầu bấm mạng
- Nẹp mạng
- Bàn
- Ghế
* Chi tiết các thiết bị:
- Máy chủ (server IBM x3500 Model 7977-D2A)
Hình . Máy chủ
+ CPU: Intel Xeon Quad Core E5410 2.33GHz
+ RAM: IBM 16GB PC4-17000 2133MHz LP RDIMM
+ HDD: 73GB 15K SÁ HĐ Hot-Swap (3.5”)
+ DVD: 16x DVD-ROM
+ Power Supply: 835W HS p/s
+ Màn hình: LG IPS 23.8inch 24MP59G-P
12
+ Chuột và bàn phím: HP
- Máy trạm
2.3.2. Tính tốn giá thành sản phẩm, chi phí lắp đặt.
Tên thiết bị
Thơng số kỹ thuật
Giá thành
(VNĐ)
CPU (Intel
3.70GHz, 4MB, 2 Cores 4
Pentium
Threads, socket LGA 1151-V2
1,690,000
G5400)
Mainboard
Chipset: H310, socket LGA 1151
gigabyte
v2
H310M – DS2
2 khe căm RAM
Tản nhiệt
4 ống dẫn nhiệt với các lá tản
(Cooler master
nhiệt nhôm
hyper 212
Quạt SF120R với đèn ARGB
1,599,000
749,000
spectrum)
Ổ cứng HHD
Dung lượng: 1TB
889,000
Tốc độ vịng quay: 7200RPM
Power cooler
Cơng suất: 400W
850,000
master MWE
white 400v2
RAM geil evo
Dung lượng: 16GB
Thể hệ: DDR4
BUS: 3200MHz
Có tản nhiệt
13
2,799,000
Case Goldem
Khay mở rộng tối đa: 2x3.5”,
Field L8-RGB
2x2,5”
Màn hình AOC Kích thước: 21.5 inch
E2270SWN
590,000
1,949,000
Độ phân giải: 1920x1080
Thời gian đáp ứng: 5ms
Bàn phím và
HP
400,000
chuột
Tổng tiền
11,515,000
Bảng 1: Bảng tính tốn chi phí hệ thống
- Cáp mạng
+ Phòng 312: (1+ 11 + 8 + (1,8 *5) * 3) = 47(m)
+ Phòng 313: (11 + 8 + (1,8 *5) * 3) = 46(m)
+ Phòng 314: (11 + 6 + (1,8 *5) * 3) + 8 = 52(m)
+ Cáp kết nối gữa router và các switch: 19 + 2.5 + 2 = 15,5 (m)
=> Tổng số mét dây mạng cần dung là: 47 + 46 + 52 + 15,5 = 160.5 (m)
Một thùng dây mạng có 305m => cần 1 thùng dây mạng Cat-5e.
- Nẹp mạng: 24m.
- Đầu bấm mạng
Đầu bấm mạng cần dung để kết nối dây mạng dung để kết nối các thiết bị với
máy tính. Ta dung loại đầu bấm mạng RJ45. Mỗi hộp gồm có 100 cái. Giá của mỗi
hộp là 70,000đ/1 hộp.
14
Ta thiết kế phòng gồm 120 máy, vậy ta cần 120 x 2 = 240 đầu bấm mạng, thêm
đó là cá kết nối giữa các thiết bị khác cần dùng vào khoảng 10 đầu bấm mạng. Vậy
số lượng đầu bấm mạng cần mua là:
240 + 10 = 250 ( đầu bấm mạng)
Vậy ta cần mua 3 hộp đầu bấm mạng RJ45.
Tên thiết bị
Số
lượng
Đơn
vị
tính
Giá cả
Thành tiền
(VNĐ)
(VND)
68.000.000
Máy chủ
1
Cái
68.000.000
Máy trạm
120
Cái
11.515.000 138.180.000
3
Cái
10.999.000
32.997.000
1
Cái
10.575.000
10.575.000
1
Thùng
460.000
460.000
Switch 48 cổng
(Switch HPE –
1820
48G_J9981A)
Router (1526 –
FLD – OSC=)
Cáp mạng CAT5
15
Nẹp mạng
24
m
120.000
2.880.000
Đấu bấm mạng
3
Hộp
70.000
210.000
Cái
1.050.000
63.000.000
120
Cái
600.000
72,000,000
55.000.000
55.000.000
Bàn
60
Ghế xoay
Chi phí nhân
cơng
Tổng
443,302,000
Bảng 2: Bảng chi phí tồn bộ hệ thống
2.4. Thiết kế hệ thống tài liệu, tạo tài khoản người dùng trong hệ thống.
2.4.1. Thiết kế hệ thống tài liệu:
* Chia địa chỉ mạng con
- Ta có:
+ IP address: 164.164.164.99
+ Địa chỉ IP thuộc lớp B
+ Network adress: 164.164
+ Host address: 164.99
+ Broadcast address: 164.164.255.255
- Chia thành 6 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng
- Áp dụng công thức: 2n >= m
16
+ n: số bit mượn để chia subnet
+ m: số subnet cần chia
=> 2n >= 6 => n = 3
- Số subnet: 2n = 23 = 8 => Số subnet sử dụng được: 8 - 2 = 6
- Số Host/Subnet: 216-3 = 213=>Số Host/Subnet sử dụng được: 213 - 2 = 8190
- Bước nhảy: b = 28-3 = 32
- Liệt kê subnet:
Thứ tự
subnet
Subnet
Địa chỉ IP có thể đánh cho Host trên
mỗi subnet
Subnet 0
164.164.0.0
Không dùng
Subnet 1
164.164.32.0
164.164.32.1
164.164.63.254
Subnet 2
164.164.64.0
164.164.64.1
164.164.95.254
Subnet 3
164.164.96.0
164.164.96.1
164.164.127.254
Subnet 4
164.164.128.0 164.164.128.1
164.164.159.254
Subnet 5
164.164.160.0 164.164.160.1
164.164.191.254
Subnet 6
164.164.192.0 164.164.192.1
164.164.223.254
Subnet 7
164.164.224.0 Không dùng
* Thiết lập bảng địa chỉ IP cho các máy tính
- Ta sử dụng các subnet từ subnet 1 đến subnet 6 để cấp phát cho 3 phòng: 312,
313, 314, mỗi phòng được cấp 2 subnet.
17
+) Phòng 312: Subnet 1 ta lấy dải địa chỉ từ 164.164.32.2 đến 164.164.32.22 dùng
để cấp phát địa chỉ IP cho 20 máy đầu tiên và máy của giáo viên. Subnet 2 ta lấy
dải địa chỉ từ 164.164.64.2 đến 164.164.64.21 dùng để cấp phát địa chỉ IP cho 20
máy tiếp theo.
+) Phòng 313, 314 chia subnet tương tự như phòng 312.
- Bảng chia subnet chi tiết cho phịng 312:
STT
Tên máy
Nhóm subnet
Địa chỉ IP
1
PC 01
Subnet 1
164.164.32.2
2
PC 02
Subnet 1
164.164.32.3
3
PC 03
Subnet 1
164.164.32.4
4
PC 04
Subnet 1
164.164.32.5
5
PC 05
Subnet 1
164.164.32.6
6
PC 06
Subnet 1
164.164.32.7
7
PC 07
Subnet 1
164.164.32.8
8
PC 08
Subnet 1
164.164.32.9
9
PC 09
Subnet 1
164.164.32.10
10
PC 10
Subnet 1
164.164.32.11
11
PC 11
Subnet 1
164.164.32.12
12
PC 12
Subnet 1
164.164.32.13
13
PC 13
Subnet 1
164.164.32.14
14
PC 14
Subnet 1
164.164.32.15
15
PC 15
Subnet 1
164.164.32.16
16
PC 16
Subnet 1
164.164.32.17
17
PC 17
Subnet 1
164.164.32.18
18
PC 18
Subnet 1
164.164.32.19
18
19
PC 19
Subnet 1
164.164.32.20
20
PC 20
Subnet 1
164.164.32.21
21
PC GV
Subnet 1
164.164.32.22
22
PC 21
Subnet 2
164.164.64.2
23
PC 22
Subnet 2
164.164.64.3
24
PC 23
Subnet 2
164.164.64.4
25
PC 24
Subnet 2
164.164.64.5
26
PC 25
Subnet 2
164.164.64.6
27
PC 26
Subnet 2
164.164.64.7
28
PC 27
Subnet 2
164.164.64.8
29
PC 28
Subnet 2
164.164.64.9
30
PC 29
Subnet 2
164.164.64.10
31
PC 30
Subnet 2
164.164.64.11
32
PC 31
Subnet 2
164.164.64.12
33
PC 32
Subnet 2
164.164.64.13
34
PC 33
Subnet 2
164.164.64.14
35
PC 34
Subnet 2
164.164.64.15
36
PC 35
Subnet 2
164.164.64.16
37
PC 36
Subnet 2
164.164.64.17
38
PC 37
Subnet 2
164.164.64.18
39
PC 38
Subnet 2
164.164.64.19
40
PC 39
Subnet 2
164.164.64.20
41
PC 40
Subnet 2
164.164.64.21
19
2.4.2. Tạo tài khoản người dùng trong hệ thống
a) Giới thiệu hệ điều hành quản trị cho hệ thống mạng
* Đặc điểm
Windows Server 2008 được xây dựng trên những thành công và sức mạnh
của Windows Server 2003 – là hệ điều hành vốn được trao tặng nhiều giải
thưởng và những cách tân có trong bản Service Pack 1 và Windows Server 2003
R2. Bổ sung thêm chức năng mới, Windows Server 2008 mang đến những cải
tiến mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ sở này.
* Các phiên bản của HĐH Windown Server 2008
• Windows Server 2008 Standard Edition
• Windows Server 2008 Enterprise Edition
• Windows Server 2008 Datacenter Edition
• Windows Web Server 2008
• Windows Server 2008 for Itanium – Based Systems
• Windows HPC Server 2008
• ….
* Những tính năng mới trong hệ điều hành Windows Server 2008
Server Manager :Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để
tổ chức và quản lý một Server chạy hệ điều hành Windows Server 2008.
Windows Server Core :Server Core là một tính năng mới trong Windows
Server 2008. Nó cho phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể
đối với một số Role. Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các
dòng lệnh
20
PowerShell:PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dịng lệnh shell
với một ngơn ngữ script và thêm vào đó hơn 130 cơng cụ dịng lệnh (được gọi là
cmdlets)
………
b) Xây dựng bảng tài khoản người dùng trong hệ thống mạng
* Phịng 312
Tên
máy
Tên
tài
u cầu MK
khoản
Nhóm
Nhóm tài
subnet
khoản
PC 01
PC01
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 02
PC02
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 03
PC03
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 04
PC04
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 05
PC05
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 06
PC06
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 07
PC07
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 08
PC08
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 09
PC09
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 10
PC10
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 11
PC11
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 12
PC12
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 13
PC13
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
21
PC 14
PC14
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 15
PC15
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 16
PC16
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 17
PC17
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 18
PC18
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 19
PC19
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 20
PC20
User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PCGV User must change password at next logo Subnet 1
Phong312
PC 21
PC21
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 22
PC22
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 23
PC23
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 24
PC24
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 25
PC25
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 26
PC26
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 27
PC27
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 28
PC28
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 29
PC29
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 30
PC30
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 31
PC31
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 32
PC32
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC
GV
22
PC 33
PC33
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 34
PC34
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 35
PC35
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 36
PC36
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 37
PC37
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 38
PC38
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 39
PC39
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
PC 40
PC40
User must change password at next logo Subnet 2
Phong312
* Phòng 313, 314: Tương tự như phòng 312
c) Tạo tài khoản người dùng cho từng máy tính
23
24