Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

hinh hoc 7 - Lưu trữ tạm thời - Phan Thi Hao - Thư viện Bài giảng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 19 trang )

GA GB GC 2



MA EB FC 3

A
L
F
B

K

.

A

F

G

E

E

HD

C

B


I

Bˆ  Cˆ

AC  AB

Bˆ  Cˆ

AC  AB

A

C
B

Phân giác AD,BE,CF

H

d

A d
BdB # H

=>AB > AH

AH  d

AD, BE, CF đồng quy tại I
IK = IM = IH


A

B

A d
Bd
C d
AH  d

Trung trực d1, d2,d3
đồng quy tại O

A

OA = OB = OC

F

B

AI, BK, CL đồng quy tại H

AH: là đường trung tuyến, đường
cao, phân giác, đường trung trực

H

D


d

H C

AB > AC

HB > HC

AB = AC
A

HB = HC

E

B
C

C

AB + AC

>

BC

H: Là trọng tâm, trực tâm, điểm
cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong
tam giác và cách đều ba cạnh



TiẾT 70 ƠN TẬP CHƯƠNG III
1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
A

B

C

Bˆ  Cˆ

AC  AB

Bˆ  Cˆ

AC  AB

Bˆ  Cˆ

AC  AB


2.Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên
và hình chiếu .
A

d
B

A d

Bd
AH  d

H

Khi đó AB > AH  B ≠ H
hoặc AB = AH

B



H


A

d
B

A d
Bd
C d

AH  d

H

C


AB > AC

HB > HC

AB = AC

HB = HC


3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
Cho tam giác DEF, hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ
giữa các cạnh của tam giác này.
DE - DF < EF < DE + DF
DF - DE < EF < DE + DF
DE – EF < DF < DE + EF
EF – DE < DF < DE + EF
EF – DF < DE < EF + DF
DF – EF < DE < EF + DF


4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
A

F

B

E
G


D

C

Trong tam giác ABC, ba đường trung tuyến AD, BE,CF
đồng quy tại điểm G và:
GA GB GC 2



DA EB FC 3
Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC


5. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
A
L

M
F

E

I
B

K D

C


Trong tam giác ABC, ba đường phân giác AD,BE,CF đồng quy tại điểm I
và điểm I cách đều ba cạnh IK = IM = IL
(I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC)


6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
A
d3

d1

O
B

d2

C

Trong tam giác ABC, ba đường trung trực d1, d2,d3 đồng quy tại điểm O
và điểm O cách đều ba đỉnh OA = OB = OC
Điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC


7. Tính chất ba đường cao của một tam giác.
A

L
K
H


B

I

C

Trong tam giác ABC, ba đường cao AI, BK, CL đồng quy tại điểm H
Điểm H là trực tâm của tam giác ABC


A

B

Tam giác ABC
AB = AC

H

C

Hai trong bốn đường sau trùng nhau:
đường trung trực của cạnh BC, đường
trung tuyến, đường cao và đường phân
giác cùng xuất phát từ đỉnh A (từ đó cả
bốn đường trùng nhau)


A


O

B

C

Nếu tam giác ABC đều thì trọng tâm G, trực tâm H, điểm O cách
đều ba đỉnh và điểm I (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh là
bốn điểm trùng nhau.


II.CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Cho tam giác ABC. Hãy viết kết luận của hai bài toán sau về quan hệ
giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

Giả thiết

Kết luận

Bài toán 1

Bài toán 2

AB > AC





>




<



AC < AB


4. Hãy ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng.
Trong tam giác ABC
a. Đường phân giác
xuất phát từ đỉnh A

a’. là đường thẳng vng góc với cạnh
BC tại trung điểm của nó.

b. Đường trung trực ứng với
cạnh BC

b’. là đoạn vng góc kẻ từ A đến đường
thẳng BC.

c. Đường cao xuất phát từ
đỉnh A

c’. là đoạn thẳng nối A với trung điểm
của cạnh BC.


d. Đường trung tuyến xuất
phát từ đỉnh A

d’. là đoạn thẳng có hai mút là đỉnh A và
giao điểm của cạnh BC với tia phân giác
của góc A.

a – d’;

b – a’;

c – b’;

d – c’;


II.Bài tập
Bài 1(Bài 65/87 SGK): Có thể vẽ được mấy tam giác phân
biệt trong 5 đoạn thẳng có độ dài như sau: 1cm; 2cm;3cm;
4cm;5 cm
A)
B)
C)
D)

1 tam giác
2 tam giác
3 tam giác
4 tam giác


2cm;3cm; 4cm
2cm;4cm;5 cm
3cm; 4cm;5 cm

Bạn giỏi lắm ! Ban xứng
đáng điểm 10!!!

HU HU
bạn đã trả lời
sai !!!


II.Bài tập
Bài 2.( 63/87 SGK): Cho tam giác ABC với AC< AB. Trên
tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD=AB. Trên tia đối
của tia CB lấy điểm E sao cho CE=AC. Vẽ các đoạn thẳng
AD, AE.
a)Hãy so sánh góc ADC và góc AEB.
b)Hãy so sánh đoạn thẳng AD và AE


A
1

1

a) so sánh góc ADC và góc AEB.

ABC Có


AC  AB

ˆ
ˆ  ACB
 ABC

D

B

1

1

C

(gt)

(1) (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam
giác )

Xét tam giác ADB có AB= DB (gt)
Suy ra ΔABD cân tại B =>

=>

=
=

(Góc ABC là góc ngoài tam giác ABD tại đỉnh B


+

(2)

=

CM tương tự suy ra

=

(3)

=

Từ (1) , (2) và (3) suy ra

<

E


A
1

1

D

B


1

1

C

b) So sánh đoạn thẳng AD và AE
<

Xét ΔADE có

(Chứng minh trên)

Suy ra AD > AE (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác )

E


Bài 3. Cho tam giác ABC, các đường phân giác của các góc
ngồi tại B và C cắt nhau ở E. Gọi G, H, K theo thứ tự là chân
đường vng góc kẻ từ E đến các đường thẳng BC, AB, AC.
a.Có nhận xét gì về các độ dài EH, EG, EK ?
b.Chứng minh AE là tia phân giác của góc BAC.
c.Đường phân giác của góc ngồi tại A của tam giác ABC cắt
các đường thẳng BE, CE tại D và F. Chứng minh rằng EA
vng góc với DF.
d.Các đường thẳng AE, BF, CD là các đường gì trong tam giác
ABC ?
e.Các đường thẳng AE, BF, CD là các đường gì trong tam giác

DEF ?




×