Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Báo cáo " Những yêu cầu pháp lí đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính" doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.19 KB, 7 trang )



đặc san về xử lí vi phạm hành chính
Tạp chí luật học 45





t sau khi iu l x pht vi cnh c
ban hnh kốm theo Ngh nh s 143/CP
ngy 27/5/1977 ca Hi ng Chớnh ph cho
n nay ó cú 3 phỏp lnh ban hnh quy nh
v vic x pht vi phm hnh chớnh. ú l :
- Phỏp lnh x pht vi phm hnh chớnh
nm 1989;
- Phỏp lnh x lớ vi phm hnh chớnh nm 1995;
- Phỏp lnh x lớ vi phm hnh chớnh nm 2002.
Qua s phỏt trin ca cỏc ch nh trong
cỏc phỏp lnh x lớ vi phm hnh chớnh, trong
ú cú nhng ch nh liờn quan n vai trũ ca
chớnh quyn cp xó trong vic x lớ hnh vi vi
phm hnh chớnh nh thm quyn x pht,
thm quyn trong vic ỏp dng cỏc bin phỏp
hnh chớnh khỏc
Trong bi vit ny, chỳng tụi cp vai trũ
ca chớnh quyn cp c s (cp xó) trong vic
x lớ vi phm hnh chớnh theo quy nh ca
Phỏp lnh x lớ vi phm hnh chớnh nm 2002
(Phỏp lnh nm 2002).
1. L cp hnh chớnh trong h thng c


quan hnh chớnh nh nc a phng,
chớnh quyn cp xó cú v trớ c bit thc
hin quyn lc nh nc (chớnh quyn cp c
s). iu 118 Hin phỏp 1992 quy nh: "
Nc chia thnh tnh, thnh ph trc thuc
trung ng; tnh chia thnh huyn, thnh ph
thuc tnh v th xó; thnh ph trc thuc
trung ng chia thnh qun, huyn v th xó;
huyn chia thnh xó, th trn; thnh ph thuc
tnh, th xó chia thnh phng v xó; qun
chia thnh phng; " Nh vy, y ban nhõn
dõn xó l c quan hnh chớnh nh nc cú
thm quyn chung hot ng vi t cỏch va
l c quan chp hnh cu hi ng nhõn dõn
ng thi l c quan hnh chớnh nh nc
a phng. Vỡ vy, cp xó cú vai trũ rt quan
trng trong vic thc hin chc nng qun lớ
hnh chớnh nh nc c s. Do ú, trờn thc
t cp xó ó cú nhng hot ng t qun nht
nh i vi mt s lnh vc qun lớ dõn c
a phng. Mt trong nhng vai trũ ca chớnh
quyn cp xó trong qun lớ hnh chớnh a
phng ú l quyn ỏp dng cỏc bin phỏp
x lớ vi phm hnh chớnh m Phỏp lnh nm
2002 ó quy nh c th nh sau:
- V vic x pht vi phm hnh chớnh
Quyn ny ó c quy nh ti iu 28
ca Phỏp lnh nm 2002, ch tch UBND cp
xó cú quyn:
- Pht cnh cỏo;

- Pht tin n 500.000 (õy l hai hỡnh
thc pht chớnh);
- Ngoi ra, ch tch UBND xó cũn c ỏp
dng hỡnh thc pht b sung ú l tch thu
tang vt, phng tin c s dng vi
phm hnh chớnh cú giỏ tr n 500.000.
Hnh vi vi phm hnh chớnh (VPHC) l
hnh vi do cỏ nhõn, t chc thc hin mt
cỏch c ý hoc vụ ý vi phm cỏc quy nh ca
K
* Ging viờn Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc lut H Ni
Nguyễn Phúc Thành
*


đặc san về xử lí vi phạm hành chính
46
Tạp chí luật họ
c

phỏp lut v qun lớ nh nc m khụng phi
l ti phm v theo quy nh ca phỏp lut thỡ
b x pht hnh chớnh. Nh vy, ch tch
UBND xó c ỏp dng cỏc hỡnh thc pht
trờn i vi mi hnh vi VPHC trờn a ht
thuc thm quyn qun lớ ca mỡnh cho dự i
tng l cỏ nhõn hoc t chc. Tuy nhiờn, khi
thc hin thm quyn trong vic x pht
VPHC ch tch UBND xó phi tuõn theo cỏc

nguyờn tc x lớ VPHC c quy nh ti
iu 3 Phỏp lnh nm 2002. Vớ d nh i vi
vic x pht thỡ phi tuõn theo nguyờn tc
Mt hnh vi vi phm hnh chớnh ch b x
pht mt ln. Nhiu ngi cựng thc hin mt
hnh vi vi phm hnh chớnh thỡ mi ngi vi
phm u b x pht. Mt ngi thc hin
nhiu hnh vi vi phm hnh chớnh thỡ b x
pht v tng hnh vi vi phm. V thm quyn
x pht m Phỏp lnh nm 2002 quy nh so
vi cỏc phỏp lnh trc khụng cú gỡ thay i
ln ngoi quy nh v mc pht tin. Nu theo
Phỏp lnh nm 1995 thỡ mc pht tin c
tng t 200.000 lờn 500.000, cng vi mc
pht tin ny Phỏp lnh nm 1989 l 50.000.
- V bin phỏp khc phc hu qu
Ti iu 28 Phỏp lnh nm 2002 quy nh
ch tch UBND xó cú quyn:
- Buc khụi phc li tỡnh trng ban u ó
b thay i do vi phm hnh chớnh gõy ra;
- Buc thc hin bin phỏp khc phc tỡnh
trng ụ nhim mụi trng, lõy lan dch bnh
do vi phm hnh chớnh gõy ra;
- Buc tiờu hy vt phm gõy hi cho sc
khe con ngi, vt nuụi v cõy trng, vn hoỏ
phm c hi.
Nh vy, vi tớnh cht l nhng bin phỏp
nhm khc phc hu qu do VPHC gõy ra vỡ
th i vi hot ng gõy ụ nhim mụi trng
sng khụng ch cú vic ỡnh ch hot ng nh

Phỏp lnh nm 1995 quy nh m õy theo
Phỏp lnh nm 2002 thỡ ch tch UBND xó
cũn cú quyn buc thc hin bin phỏp nhm
khc phc tỡnh trng gõy ụ nhim.
- V bin phỏp ngn chn VPHC v bo
m vic x lớ VPHC
Vi mc ớch l ngn chn VPHC ang
xy ra cng nh bo m cho vic x lớ
nhng hnh vi VPHC, Phỏp lnh nm 2002 ó
quy nh 8 bin phỏp ngn chn ti Chng V
ú l cỏc bin phỏp: Tm gi ngi; tm gi
tang vt, phng tin vi phm hnh chớnh;
khỏm ngi; khỏm phng tin vn ti, vt;
khỏm ni ct giu tang vt, phng tin
VPHC; bo lónh hnh chớnh; qun lớ ngi
nc ngoi vi phm phỏp lut Vit Nam trong
thi gian lm th tc trc xut; truy tỡm i
tng phi chp hnh quyt nh a vo
trng giỏo dng, c s giỏo dc, c s cha
bnh trong trng hp b trn.
i vi 8 bin phỏp trờn thỡ ch tch
UBND xó ch cú quyn quyt nh i vi 5
bin phỏp sau:
- Tm gi ngi theo th tc hnh chớnh;
- Tm gi tang vt, phng tin VPHC;
- Khỏm ngi theo th tc hnh chớnh;
- Khỏm phng tin vn ti, vt theo
th tc hnh chớnh;
- Khỏm ni ct giu tang vt, phng tin
VPHC (nu ni ct giu l ni thỡ phi c

s ng ý bng vn bn ca ch tch UBND
huyn trc khi tin hnh).
Nh vy, nu so vi Phỏp lnh nm 1995
thỡ theo Phỏp lnh nm 2002, ch tch UBND
xó c thờm quyn quyt nh i vi cỏc
bin phỏp nh khỏm phng tin vn ti,
vt v khỏm ni ct giu tang vt, phng


®Æc san vÒ xö lÝ vi ph¹m hµnh chÝnh
T¹p chÝ luËt häc 47

tiện. Tuy nhiên, khi tiến hành các biện pháp
trên chủ tịch xã phải tuân thủ các quy định về
nội dung cũng như thủ tục tiến hành mà Pháp
lệnh năm 2002 đã quy định.
- Về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
Để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp
luật, khoản 1 Điều 66 Pháp lệnh năm 2002 quy
định nếu cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm
hành chính mà không tự nguyện chấp hành
quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định xử phạt (trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác) thì bị
cưỡng chế thi hành bằng các biện pháp như:
- Khấu trừ một phần lương hoặc một phần
thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng;
- Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với
số tiền phạt để bán đấu giá;
- Các biện pháp cưỡng chế khác để thực

hiện việc tịch thu tang vật, phương tiện được
sử dụng để VPHC, buộc khôi phục lại tình
trạng ban đầu đã bị thay đổi do VPHC gây ra.
Với các biện pháp cưỡng chế trên, Pháp
lệnh năm 2002 cũng đã quy định cho chủ tịch
UBND xã được quyền ra quyết định cưỡng
chế và có nhiệm vụ tổ chức việc cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt VPHC của mình
(khoản 1 Điều 67). Về thẩm quyền này, trước
đây Pháp lệnh năm 1995 chỉ quy định một
cách chung chung: “Người có thẩm quyền xử
phạt có quyền ra quyết định cưỡng chế và có
nhiệm vụ tổ chức việc cưỡng chế” (khoản 2
Điều 5 Pháp lệnh năm 1995).
- Về việc áp dụng các biện pháp hành
chính khác
Biện pháp hành chính khác được quy định
trong Pháp lệnh năm 2002 là các biện pháp:
+ Giáo dục tại xã phường, thị trấn;
+ Đưa vào trường giáo dưỡng;
+ Đưa vào cơ sở giáo dục;
+ Đưa vào cơ sở chữa bệnh;
+ Quản chế hành chính.
Các biện pháp trên trước đây cũng đã được
Pháp lệnh năm 1995 quy định (Pháp lệnh năm
1989 chưa quy định). Tuy nhiên, tại Pháp lệnh
năm 2002 thì về thủ tục, nội dung, đối tượng
áp dụng cũng đã được quy định rõ ràng hơn,
nhất là về vai trò của chính quyền cấp xã được
quy định như sau:

+ Đối với biện pháp giáo dục tại xã,
phường thị trấn.
Với biện pháp này thì chủ tịch UBND xã
tự mình quyết định hoặc theo đề nghị của một
trong các cá nhân như trưởng công an cấp xã,
chủ tịch UBMTTQ cấp xã, đại diện cơ quan,
tổ chức đơn vị dân cư ở cơ sở; hoặc chủ tịch
UBND xã quyết định trên cơ sở hồ sơ vi phạm
pháp luật do cơ quan công an cấp tỉnh, cấp
huyện cung cấp. Trước khi có quyết định, chủ
tịch UBND xã tổ chức cuộc họp gồm có
trưởng công an xã, đại diện ban tư pháp, uỷ
ban mặt trận tổ quốc, các tổ chức xã hội cùng
cấp có liên quan, đại diện dân cư ở cơ sở, gia
đình của người được đề nghị giáo dục để xem
xét việc áp dụng biện pháp này. Trong thời
hạn 3 ngày kể từ sau khi kết thúc cuộc họp thì
chủ tịch UBND xã xem xét để quyết định việc
giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Mặt khác,
trong thời gian quản lí đối tượng thì mỗi tháng
một lần cơ quan, tổ chức, gia đình được giao
nhiệm vụ quản lí giáo dục có trách nhiệm báo
cáo cho chủ tịch UBND xã về việc thi hành
quyết định. Chủ tịch UBND xã còn được
quyền quyết định miễn chấp hành phần thời
gian còn lại của đối tượng nếu họ có tiến bộ
trong quá trình giáo dục.
+ Đối với biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng.



đặc san về xử lí vi phạm hành chính
48
Tạp chí luật họ
c

õy l bin phỏp c ỏp dng i vi
nhng i tng thuc cỏc la tui khỏc nhau
thc hin nhng hnh vi vi phm phỏp lut
m Phỏp lnh ó quy nh ti khon 2 iu 24.
Bin phỏp ny nhm mc ớch cho h hc vn
hoỏ, giỏo dc hng nghip, hc ngh, lao
ng, sinh hot di s qun lớ, giỏo dc ca
nh trng. Vỡ vy m ch tch UBND xó
khụng cú quyn quyt nh i vi bin phỏp
ny song li cú vai trũ quan trng nh vic lp
h s gi ch tch UBND huyn i vi i
tng c trỳ ti xó hoc lp biờn bn vi phm
phỏp lut i vi i tng khụng cú ni c
trỳ nht nh m cú hnh vi vi phm phỏp lut
ti xó bỏo cỏo ch tch UBND huyn. Khi
ó cú quyt nh a vo trng giỏo dng
thỡ quyt nh ú cng phi gi cho ch tch
UBND xó ni i tng ú c trỳ. Ngi
c a vo trng giỏo dng nu mun
hoón chp hnh quyt nh trong trng hp
gia ỡnh khú khn c bit thỡ ch tch UBND
xó ni ngi ú c trỳ c quyn xỏc nhn
vo n ca h. i vi trng hp c
min chp hnh quyt nh a vo trng
giỏo dng nh ph n ang nuụi con nh

di 36 thỏng tui thỡ ch tch UBND xó cng
c quyn xỏc nhn vo n xin min chp
hnh quyt nh ca h. Khi ngi c a
vo trng giỏo dng ó chp hnh xong
quyt nh thỡ bn sao giy chng nhn do
hiu trng trng giỏo dng cp c gi
cho ch tch UBND xó.
+ i vi bin phỏp a vo c s giỏo dc.
õy l bin phỏp thuc thm quyn ca
ch tch UBND tnh, thnh ph trc thuc
trung ng ỏp dng i vi ngi cú hnh vi
vi phm phỏp lut ti khon 2 iu 25 Phỏp
lnh nm 2002 h lao ng, hc vn hoỏ,
hc ngh, sinh hot di s qun lớ ca c s
giỏo dc, thi hn t 6 thỏng n 2 nm. i
vi bin phỏp ny thỡ ch tch UBND xó ni
i tng c trỳ c quyn xem xột, lp h
s gi lờn ch tch UBND huyn. i vi
i tng khụng cú ni c trỳ nht nh m cú
hnh vi vi phm phỏp lut ti a phng thỡ
ch tch UBND xó ti a phng ú c
quyn lp biờn bn v bỏo cỏo cho ch tch
UBND huyn ng thi ch tch UBND xó
cng l ngi c nhn quyt nh a i
tng cú hnh vi vi phm phỏp lut vo c s
giỏo dc. Trng hp m i tng l ph n
ang nuụi con nh di 36 thỏng tui hoc gia
ỡnh ang gp khú khn c bit mun xin
hoón chp hnh quyt nh thỡ phi c ch
tch UBND xó ni ngi ú c trỳ xỏc nhn

vo n. Khi ngi b a vo c s giỏo dc
ó chp hnh xong quyt nh thỡ bn sao giy
chng nhn do giỏm c c s giỏo dc cp
c gi cho ch tch UBND xó ni ngi ú
c trỳ.
+ i vi bin phỏp a vo c s cha bnh.
õy l bin phỏp c ỏp dng i vi
nhng ngi nghin ma tuý t 18 tui tr
lờn hoc ngi bỏn dõm cú tớnh cht thng
xuyờn t 16 tui tr lờn (theo quy nh
ti khon 2 iu 26 Phỏp lnh nm 2002).
Theo quy nh ca Phỏp lnh nm 2002 thỡ
thm quyn ra quyt nh thuc v ch tch
UBND huyn. Ch tch UBND xó l ngi
xem xột, lp h s ca i tng gi lờn
ch tch UBND huyn, i vi i tng
khụng cú ni c trỳ nht nh thỡ ch tch
UBND xó c quyn lp biờn bn v hnh vi
vi phm phỏp lut ca i tng bỏo cỏo
lờn ch tch UBND huyn. Khi cú quyt nh
a vo c s cha bnh thỡ ch tch UBND


đặc san về xử lí vi phạm hành chính
Tạp chí luật học 49

xó ni cú i tng c trỳ cng l ngi c
nhn quyt nh. Trong trng hp i tng
mun c hoón chp hnh quyt nh theo
quy nh ca phỏp lut thỡ phi c s xỏc

nhn ca ch tch UBND xó. Khi ngi b a
vo c s cha bnh ó chp hnh xong quyt
nh thỡ bn sao giy chng nhn do giỏm c
c s cha bnh cp c gi cho ch tch
UBND xó.
+ i vi bin phỏp qun ch hnh chớnh.
Bin phỏp ny theo quy nh thuc v ch
tch UBND tnh, thnh ph trc thuc trung
ng quyt nh i vi ngi cú hnh vi vi
phm phỏp lut phng hi n an ninh quc
gia nhng cha n mc truy cu trỏch nhim
hỡnh s, thi hn qun ch t 6 thỏng n 2
nm, khụng c ỏp dng i vi ngi di
18 tui. i vi bin phỏp ny thỡ thm quyn
ca ch tch UBND xó b hn ch so vi cỏc
bin phỏp trờn nh khụng c xem xột, lp
h s ca i tng m quyn ny li thuc v
ch tch UBND huyn, ch tch UBND xó ch
cú ý kin vo h s m thụi. Song ch tch
UBND xó li cú trỏch nhim giỳp ch tch
UBND huyn trong vic thu thp ti liu
lp h s. Khi cú quyt nh qun ch thỡ ch
tch UBND xó ni i tng c trỳ hoc ni
thi hnh quyt nh c nhn quyt nh.
Trong thi gian chp hnh quyt nh ngi b
qun ch phi chu s qun lớ, giỏo dc ca
chớnh quyn cp xó. Ch tch UBND xó ni
ngi b qun ch chp hnh quyt nh cú
trỏch nhim qun lớ, giỏo dc ngi b qun
ch v 3 thỏng mt ln phi bỏo cỏo cho ch

tch UBND huyn ch tch UBND huyn
bỏo cỏo lờn ch tch UBND tnh. c bit i
vi bin phỏp ny khi ngi b qun ch khi
ó chp hnh xong quyt nh thỡ ch tch
UBND xó ni thi hnh quyt nh qun ch
c quyn cp giy chng nhn cho i
tng qun ch v gi bn sao giy chng
nhn n ch tch UBND tnh ni ra quyt
nh v UBND huyn ni ó lp h s.
Trong trng hp i tng b ỏp dng
mt trong cỏc bin phỏp trờn cú th phi
chuyn h s n c quan cú thm quyn
truy cu trỏch nhim hỡnh s nu cú du hiu
ti phm m cha ht thi hiu truy cu thỡ
tu tng trng hp c th ch tch UBND xó
cú nhng quyn hn nht nh nh trng hp
i tng b ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti
xó, phng, th trn m cú du hiu ti phm
thỡ ch tch UBND xó c quyn hu quyt
nh ú v trong thi hn 3 ngy k t ngy
hu quyt nh phi chuyn h s ca i
tng cho c quan tin hnh t tng hỡnh s
cú thm quyn. Trong trng hp nu hnh vi
phm ti c thc hin trc hoc trong thi
gian chp hnh bin phỏp hnh chớnh trờn thỡ
theo yờu cu ca c quan tin hnh t tng
hỡnh s cú thm quyn, ch tch UBND xó
(ngi ó ra quyt nh) phi ra quyt nh
tm ỡnh ch thi hnh quyt nh i vi ngi
ú v chuyn h s ca i tng cho c quan

tin hnh t tng hỡnh s (iu 111, 112 Phỏp
lnh nm 2002).
- V giỏm sỏt, kim tra vic thi hnh phỏp
lut trong x lớ vi phm hnh chớnh
õy l chng mi trong Phỏp lnh nm
2002, m bo cho vic thi hnh ỳng phỏp
lut trong x lớ vi phm hnh chớnh thỡ vic
giỏm sỏt v kim tra ca c quan cú thm
quyn l rt cn thit, vỡ vy Phỏp lnh nm
2002 cng ó quy nh quyn ny thuc v


đặc san về xử lí vi phạm hành chính
50
Tạp chí luật họ
c

mt s ch th nht nh, trong ú quyn giỏm
sỏt ca HND v quyn kim tra ca UBND
c quy nh nh sau:
Hi ng nhõn dõn cỏc cp trong phm
vi nhim v, quyn hn ca mỡnh cú trỏch
nhim:
1. Giỏm sỏt vic x lớ vi phm hnh chớnh
trong phm vi a phng;
2. nh kỡ xem xột cỏc bỏo cỏo ca u ban
nhõn dõn cựng cp v tỡnh hỡnh x lớ vi phm
hnh chớnh ti a phng;
3. Khi nhn c khiu ni, t cỏo v x lớ
vi phm hnh chớnh, nu phỏt hin cú vi phm

phỏp lut thỡ yờu cu ngi cú thm quyn
xem xột, gii quyt v bỏo cỏo v vic gii
quyt ú;
4. Trong khi tin hnh giỏm sỏt vic x lớ
vi phm hnh chớnh ti a phng, nu phỏt
hin cú vi phm phỏp lut gõy thit hi n li
ớch ca Nh nc, quyn v li ớch hp phỏp
ca cụng dõn, c quan, t chc thỡ yờu cu
ngi cú thm quyn ỏp dng cỏc bin phỏp cn
thit kp thi chm dt vi phm v xem xột
trỏch nhim ca ngi vi phm (iu 115).
Ch tch u ban nhõn dõn cỏc cp cú
trỏch nhim:
1. Thng xuyờn kim tra vic x lớ vi
phm hnh chớnh ca ngi cú thm quyn x
lớ vi phm hnh chớnh thuc phm vi qun lớ
ca mỡnh;
2. Gii quyt kp thi cỏc khiu ni, t cỏo
trong x lớ vi phm hnh chớnh ti a phng
theo quy nh ca phỏp lut;
3. X lớ k lut i vi ngi cú sai phm
trong x lớ vi phm hnh chớnh thuc phm vi
qun lớ ca mỡnh;
4. nh kỡ hoc theo yờu cu, bỏo cỏo hi
ng nhõn dõn v tr li cht vn ca a biu
hi ng nhõn dõn cựng cp v tỡnh hỡnh x lớ
vi phm hnh chớnh a phng (iu 117).
Vi nhng quy nh trờn thỡ hi ng nhõn
dõn cp xó v y ban nhõn dõn cp xó c
quyn giỏm sỏt, kim tra vic thi hnh phỏp

lut trong x lớ vi phm hnh chớnh
2. Nh vy, vi vic m rng v thm
quyn ca chớnh quyn cp xó (c th l thm
quyn ca ch tch UBND xó) trong x lớ vi
phm hnh chớnh ti Phỏp lnh nm 2002, theo
chỳng tụi, õy l bc phỏt trin mi trong
hot ng lp phỏp theo xu hng dõn ch
hoỏ, nht l trong vic x lớ vi phm phỏp
lut núi chung, vi phm hnh chớnh núi riờng,
qua ú nhm phỏt huy vai trũ ca chớnh quyn
cp xó trong qun lớ hnh chớnh nh nc ti
a phng.
Tuy nhiờn, bờn cnh nhng mt mnh m
Phỏp lnh nm 2002 ó quy nh chỳng tụi
mun bn thờm mt s vn sau:
- V thm quyn x pht ca UBND xó.
Thm quyn ny ó c Phỏp lnh nm
2002 quy nh rt rừ ti iu 28 thuc cỏc
khon 1, 2, 3. Trờn c s cỏc hỡnh thc pht
chớnh v pht b sung c quy nh ti khon
1, 2 iu 12. ú l hỡnh thc pht cnh cỏo,
pht tin v hỡnh thc pht b sung nh tch
thu tang vt, phng tin c s dng vi
phm hnh chớnh cú giỏ tr n 500.000. Nh
vy, vi mc pht m ch tch UBND xó c
ỏp dng ó tng hn so vi quy nh Phỏp
lnh nm 1995. Song theo chỳng tụi thỡ mc
pht ny vn cũn thp so vi thc t, nht l
khi nú li c ỏp dng i vi hnh vi vi
phm trờn cỏc a bn phng hoc th trn ti

cỏc thnh ph ln, hay nhng lnh vc rt sụi


đặc san về xử lí vi phạm hành chính
Tạp chí luật học 51

ng nh giao thụng, xõy dng, qun lớ t
ai, kinh doanh c bit nh karaoke, v
trng Ngoi ra, vi vic quy nh v thm
quyn nh vy nú ó lm cho vic x lớ VPHC
cú s chm tr do phi chuyn v vic lờn cp
cú thm quyn cao hn gii quyt theo quy
nh ca Phỏp lnh.
Mt vớ d thc t cho thy, do vic quy
nh v mc pht tin hin nay ca ch tch
UBND xó l 500.000 m gn õy ti thnh
ph H Chớ Minh cú t chc hi tho ly ý
kin v D tho ngh nh ca Chớnh ph v
x lớ VPHC mt s lnh vc, trong ú cú nờu
cn tng thm quyn cho ch tch UBND xó
c pht n 2.000.000 v c tch thu
tang vt phng tin n 2.000.000.
(1)
Nu
Ngh nh c ban hnh theo hng nh vy
thỡ ng nhiờn s trỏi vi quy nh ca Phỏp
lnh nm 2002.
- V thm quyn i vi vic ỏp dng cỏc
bin phỏp hnh chớnh khỏc.
Trong 5 bin phỏp ó nờu trờn thỡ hin

nay ch tch UBND xó ch cú quyn quyt
nh ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti xó,
phng, th trn. Cũn i vi cỏc bin phỏp
khỏc nh a vo trng giỏo dng, a vo
c s giỏo dc v a vo c s cha bnh thỡ
ch tch UBND xó ch cú quyn xem xột, lp
h s hoc lp biờn bn gi hoc bỏo cỏo
lờn ch tch UBND huyn. Hoc i vi bin
phỏp qun ch hnh chớnh thỡ ch tch UBND
xó li khụng cú c quyn lp h s Theo
chỳng tụi, vic xỏc nh rừ thm quyn c th
ca ch tch UBND xó trong tng bin phỏp
hnh chớnh trờn l rt cn thit v nú cng ó
phn ỏnh ỳng vai trũ ca ch tch UBND xó
i vi cỏc hnh vi vi phm phỏp lut ú.
Riờng i vi bin phỏp qun ch hnh chớnh,
theo chỳng tụi, nờn chng cng cn trao cho
ch tch UBND xó quyn lp h s ca i
tng vi phm, bi vỡ hin nay theo quy nh
ca Phỏp lnh nm 2002 quyn ny thuc v
ch tch UBND huyn, trong khi ú vn phi
cú ý kin ca ch tch UBND xó ni ngi ú
c trỳ, hn na ch tch UBND xó li l ngi
cú trỏch nhim qun lớ, giỏo dc ngi b qun
ch (phn ln ngi b qun ch ti ni c trỳ)
v khi ngi b qun ch hnh chớnh ó chp
hnh xong quyt nh thỡ ch tch UBND xó
cng l ngi cp giy chng nhn.
Vi suy ngh nờu trờn, theo chỳng tụi, ớt
nhiu nú cng s gii quyt c phn no

nhng bt cp ó v s xy ra trong hot ng
ban hnh vn bn cú quy nh v x lớ vi phm
hnh chớnh, cng nh hot ng x lớ vi phm
hnh chớnh hin nay.
Vỡ vy, qua vic tỡm hiu v vai trũ ca
chớnh quyn cp xó trong vic x lớ vi phm
hnh chớnh m Phỏp lnh nm 2002 ó quy
nh theo chỳng tụi cn phi :
- M rng thm quyn x lớ hnh chớnh
cho chớnh quyn cp xó (gm cú thm quyn
v pht tin v thm quyn i vi bin phỏp
qun ch hnh chớnh ca UBND xó);
- a ra quy ch c th bo m cho vic
giỏm sỏt ca HND xó cng nh quyn kim tra
ca UBND xó i vi vic x lớ vi phm;
- Cn cú nhng quy nh ng b hn trong
cỏc thit ch quyn lc bo m cú hiu qu
trong vic x lớ vi phm hnh chớnh, nht l s
thng nht ca cỏc vn bn phỏp lut cú quy nh
v x lớ vi phm hnh chớnh nh hỡnh thc v
mc pht m Phỏp lnh nm 2002 ó quy nh./.

(1).Xem: Bỏo thanh niờn s ra ngy 16/4/2003.

×